- 1 Quyết định 546/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 2 Quyết định 401/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 3 Quyết định 820/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 1 Luật khoáng sản 2010
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Quy hoạch 2017
- 4 Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 5 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Nghị định 09/2021/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
- 8 Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 9 Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND thông qua việc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 240/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 05 tháng 4 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều luật của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 09/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về Quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 24/3/2023 của HĐND tỉnh thông qua việc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 19/TTr-SXD ngày 03/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Quyết định số 820/QĐ-UBND ngày 27/7/2022 của UBND tỉnh, như sau:
“1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 1 như sau:
a) Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đến năm 2025, gồm: 77 mỏ đá xây dựng, với tổng diện tích 1.103,42 ha; 98 mỏ cát, sỏi lòng sông, với tổng diện tích 1.279,88 ha và 168 mỏ đất đồi, với tổng diện tích 2.178,7169 ha.”
Điều chỉnh quy hoạch 02 mỏ đất đồi, tổng diện tích 51,64 ha; bổ sung 03 mỏ đất đồi, tổng diện tích 42,34 ha (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Các nội dung khác tại các Quyết định: Số 546/QĐ-UBND ngày 09/8/2017, số 190/QĐ-UBND ngày 02/4/2021, số 401/QĐ-UBND ngày 05/5/2022 và số 820/QĐ-UBND ngày 27/7/2022 của UBND tỉnh không điều chỉnh tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC MỎ ĐẤT ĐỒI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG VÀO QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 240/QĐ-UBND ngày 05/4/2023 của UBND tỉnh)
STT | Khu quy hoạch | Tọa độ VN2000-Kinh tuyến trục 108°00’ múi 3° | Diện tích (ha) | Tài nguyên dự báo (ngàn m3) | |
X (m) | Y (m) | ||||
80 | Khu vực núi Bé, thôn Bàn Thạch, xã Phổ Cường, thị xã Đức Phổ (STT 80, Phụ lục III Quyết định số 546/QĐ-UBND) | 1.630.064,69 | 607.002,21 | 19,64 | 840 |
1.629.728,37 | 606.926,14 | ||||
1.629.704,19 | 606.823,15 | ||||
1.629.893,58 | 606.781,86 | ||||
1.630.016,09 | 606.657,03 | ||||
1.630.321,48 | 606.624,30 | ||||
1.630.414,57 | 606.829,56 | ||||
1.630.319,78 | 607.064,54 | ||||
15 | Núi Trung Tram, xã Phổ Cường và phường Phổ Hòa, thị xã Đức Phổ (STT 15, Phụ lục III, Quyết định số 820/QĐ-UBND) | 1.634.715,82 | 603.529,92 | 32,0 | 1.000 |
1.634.748,38 | 603.841,14 | ||||
1.634.656,12 | 604.123,90 | ||||
1.634.390,28 | 604.179,71 | ||||
1.634.179,32 | 604.063,82 | ||||
1.634.135,34 | 603.790,91 | ||||
1.634.323,86 | 603.499,97 |
2. Danh mục mỏ đất bổ sung vào quy hoạch
STT | Khu quy hoạch | Tọa độ VN2000-Kinh tuyến trục 108°00’ múi 3° | Diện tích (ha) | Tài nguyên dự báo (ngàn m3) | |
X (m) | Y (m) | ||||
1 | Núi Hố Lỡ, thôn Tú Sơn, xã Đức Lân, huyện Mộ Đức | 1.647.964,00 | 594.105,00 | 12,0 | 300 |
1.647.939,00 | 593.923,00 | ||||
1.647.660,00 | 594.165,00 | ||||
1.647.465,00 | 593.994,00 | ||||
1.647.772,00 | 593.744,00 | ||||
2 | Núi Bren, thôn Vạn Lý, xã Phổ Phong, thi xã Đức Phổ | 1.642.220,00 | 593.008,00 | 7,53 | 400 |
1.642.288,00 | 593.066,00 | ||||
1.642.418,00 | 592.962,00 | ||||
1.642.385,26 | 592.902,85 | ||||
1.642.326,00 | 592.891,00 | ||||
1.642.307,00 | 592.896,00 | ||||
1.642.280,00 | 592.899,00 | ||||
1.642.258,00 | 592.914,00 | ||||
1.642.223,00 | 592.924,00 | ||||
1.642.198,00 | 592.925,00 | ||||
1.642.182,00 | 592.906,00 | ||||
1.642.113,00 | 592.942,00 | ||||
1.642.057,00 | 592.943,00 | ||||
1.642.010,00 | 592.891,00 | ||||
1.641.953,00 | 592.886,00 | ||||
1.641.881,19 | 592.982,42 | ||||
1.641.892,65 | 593.079,11 | ||||
1.642.039,01 | 593.124,39 | ||||
1.642.095,00 | 593.111,00 | ||||
1.642.141,00 | 593.074,00 | ||||
1.642.118,00 | 593.016,00 | ||||
3 | Núi Truông Ồi, xã Nghĩa Kỳ, huyện Tư Nghĩa | 1.669.212,77 | 579.117,13 | 22,81 | 1.080 |
1.669.132,82 | 578.762,10 | ||||
1.668.886,39 | 578.659,81 | ||||
1.668.673,44 | 579.062,34 | ||||
1.668.845,93 | 579.351,85 |
- 1 Quyết định 42/2018/QĐ-UBND về điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030
- 2 Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2021 về điều chỉnh một số nội dung tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3 Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2022 về cập nhật, bổ sung các điểm mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường vào Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 kèm theo Nghị quyết 61/NQ-HĐND
- 4 Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2022 về bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 5 Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6 Nghị quyết 16/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Kon Tum đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (đã được sửa đổi bổ sung tại Nghị quyết 74/2020/NQ-HĐND và 78/2021/NQ-HĐND)
- 7 Quyết định 356/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 8 Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND bãi bỏ các Nghị quyết liên quan đến quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến 2030 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 9 Nghị quyết 208/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh nội dung tại Nghị quyết 102/NQ-HĐND phê duyệt điều chỉnh nội dung tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 10 Quyết định 1572/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 11 Kế hoạch 356/KH-UBND năm 2023 về triển khai Quyết định 866/QĐ-TTg do tỉnh Lào Cai ban hành
- 12 Quyết định 2713/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2030