ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2410/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 24 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT BỔ SUNG DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1810/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Trung tâm Hành chính công tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 770/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc đổi tên Trung tâm Hành chính công tỉnh Yên Bái thành Trung tâm Phục vụ Hành chính công;
Căn cứ Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung danh mục 12 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh được thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (có phụ lục danh mục kèm theo).
Điều 2. Giao Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh cập nhật đúng, đầy đủ nội dung, quy trình giải quyết cụ thể của từng thủ tục hành chính đã được Phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử, tổ chức niêm yết công khai trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Cổng dịch vụ công, tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân tiếp cận, tìm hiểu khi thực hiện thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh. Thủ trưởng các cơ quan: Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CƠ QUAN: CÔNG AN TỈNH, BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH ĐƯỢC THỰC HIỆN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH YÊN BÁI
STT | Tên phụ lục | Số lượng TTHC | Trang |
1 | Phụ lục số 01: Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh | 08 |
|
2 | Phụ lục số 02: Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội tỉnh | 04 |
|
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÔNG AN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2410/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT | Tên thủ tục hành chính | Ghi chú |
Lĩnh vực Cấp, quản lý chứng minh nhân dân |
| |
1 | Cấp, cấp lại, đổi Chứng minh nhân dân (9 số) |
|
Lĩnh vực Cấp, quản lý căn cước công dân |
| |
2 | Cấp thẻ Căn cước công dân khi đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
|
3 | Cấp thẻ Căn cước công dân khi chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
|
4 | Cấp lại, đổi thẻ Căn cước công dân |
|
5 | Xác nhận số Chứng minh nhân dân khi cấp thẻ Căn cước công dân đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
|
6 | Xác nhận số Chứng minh nhân dân khi cấp thẻ Căn cước công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
|
7 | Xác nhận số Chứng minh nhân dân khi đã được cấp thẻ Căn cước công dân |
|
Lĩnh vực Đăng ký quản lý con dấu |
| |
8 | Đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu |
|
PHỤ LỤC SỐ 02
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2410/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT | Tên thủ tục hành chính | Ghi chú |
Lĩnh vực thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp |
| |
1 | Đăng ký, điều chỉnh đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế |
|
2 | Đăng ký đóng, cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với người chỉ tham gia bảo hiểm y tế |
|
Lĩnh vực thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội |
| |
3 | Giải quyết hưởng chế độ thai sản (Thực hiện đối với trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi) |
|
Lĩnh vực Cấp sổ, thẻ |
| |
4 | Cấp lại, đổi, điều chỉnh thông tin trên sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế (Thực hiện đối với trường hợp cấp lại sổ bảo hiểm xã hội do mất, hỏng; cấp lại, đổi thẻ bảo hiểm y tế) |
|
- 1 Quyết định 2370/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế hoạt động Tổng đài hỗ trợ, thu thập thông tin và giải đáp thắc mắc, kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân trong giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
- 2 Quyết định 1962/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn
- 3 Quyết định 4221/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 717/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt bổ sung danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum
- 6 Quyết định 696/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum
- 7 Quyết định 1810/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Trung tâm Hành chính công tỉnh Yên Bái
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 696/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 717/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt bổ sung danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum
- 3 Quyết định 2370/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế hoạt động Tổng đài hỗ trợ, thu thập thông tin và giải đáp thắc mắc, kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân trong giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
- 4 Quyết định 1962/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn
- 5 Quyết định 4221/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6 Quyết định 1634/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang