Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2433/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 11 tháng 10 năm 2016

 

QUYT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở MỘT SỐ LÔ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG THỦY

ỦY BAN NHÂN DÂN TNH

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất và Quyết định số 1351/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường đính chính Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04 tháng 4 năm 2015 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tư pháp quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;

Căn cứ Quyết định số 1865/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh quy định trình tự, thủ tục thực hiện việc xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 75/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015-2019) và Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc bổ sung giá đất ở tại các khu quy hoạch, khu đô thị mới vào Điều 19 của Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015-2019) ban hành kèm theo Quyết định số 75/2014/QĐ-UBND;

Căn cứ Quyết định số 10/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2016 của UBND tỉnh quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 340/TTr-STNMT-QLĐĐ ngày 26 tháng 9 năm 2016 kèm Báo cáo thẩm định số 2563/BC-HĐTĐGĐ ngày 22 tháng 9 năm 2016 của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh,

QUYT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định giá đất cụ thể để đấu giá quyền sử dụng đất một số lô đất tại phường Phú Bài, phường Thủy Lương thuộc thị xã Hương Thủy như sau:

1. Đơn giá: Chi tiết theo Phụ lục đính kèm, đơn giá này đã bao gồm lệ phí trước bạ về đất theo quy định.

2. Thông tin quy hoạch: Theo các Quyết định của UBND thị xã Hương Thủy: số 4250/QĐ-UBND ngày 30/11/2015, số 287/QĐ-UBND ngày 29/2/2016.

3. Mục đích sử dụng đất: Đất ở.

4. Thời hạn sử dụng đất: Lâu dài.

Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 Quyết định này, giao trách nhiệm cho Chủ tịch UBND thị xã Hương Thủy quyết định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất và chỉ đạo đơn vị được giao nhiệm vụ đấu giá tổ chức, thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất theo đúng quy định tại khoản 1 Điều 118, Điều 119 Luật đất đai năm 2013 và Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04 tháng 4 năm 2015 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tư pháp quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND thị xã Hương Thủy và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, TC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Cao

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Quyết định số 2433/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh)

TT

Ký hiệu lô đất

Khu vực/ vị trí

Giá đất theo QĐ số 75, số 37 của UBND tỉnh x HSĐC giá đất năm 2016 (đồng/m2)

Đơn giá (đồng/m2)

A

Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư tổ 12 phường Thủy Dương

I

Các lô 2 mặt tiền (05 lô)

1

T90

Vị trí 1, 2 mặt đường quy hoạch rộng 13,5m và 12m

1.437.500

3.200.000

2

T515

3.200.000

3

T524

3.100.000

4

T302

Vị trí 1, 2 mặt đường quy hoạch rộng 12m và 12m

1.243.000

3.300.000

5

T194

3.200.000

II

Các lô 01 mặt tiền (27 lô)

 

6

T510

Vị trí 1, đường quy hoạch rộng 12m

1.243.000

3.000.000

7

T511

8

T512

9

T513

10

T514

11

T326

12

T315

13

T295

14

T235

15

T522

16

T523

17

T91

18

T308

19

T301

20

T525

Vị trí 1, đường quy hoạch rộng 12m

1.243.000

2.900.000

21

T526

22

T527

23

T528

24

T529

25

T530

26

T531

27

T532

28

T533

29

T54

30

T118

31

T121

32

T306

B

Khu phân lô xen ghép đất ở tại tổ 9 phường Phú Bài

I

Các lô hướng Đông Bắc (20 lô)

33

ODT93

Vị trí 1, đường cấp phối rộng 8,5m (Các tuyến đường còn lại)

462.000

1.200.000

34

ODT94

35

ODT95

36

ODT96

37

ODT97

38

ODT98

39

ODT99

40

ODT100

41

ODT101

42

ODT102

43

ODT103

44

ODT104

45

ODT105

46

ODT106

47

ODT107

48

ODT108

49

ODT109

50

ODT110

51

ODT111

52

ODT112

Vị trí 1, 2 mặt đường cấp phối rộng 8,5m và 8,5m (Các tuyến đường còn lại)

1.350.000

II

Các lô hướng Tây Nam (20 lô)

53

ODT113

Vị trí 1, đường cấp phối rộng 15m (Các tuyến đường còn lại)

462.000

1.350.000

54

ODT114

55

ODT115

56

ODT116

57

ODT117

58

ODT118

59

ODT119

60

ODT120

61

ODT121

62

ODT122

63

ODT123

64

ODT124

Vị trí 1, đường cấp phối rộng 15m (Các tuyến đường còn lại)

462.000

1.350.000

65

ODT125

66

ODT126

67

ODT127

68

ODT128

69

ODT129

70

ODT130

71

ODT131

72

ODT132

Vị trí 1, 2 mặt đường cấp phối rộng 15m và 8,5m (Các tuyến đường còn lại)

1.500.000