BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 244/2003/QĐ-BCN | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;
Xét để nghị của Tổng công ty Giấy Việt Nam (Công văn số 2020/CV-HĐQT ngày 23 tháng 12 năm 2003), Phương án cổ phần hóa Nhà máy Gỗ Đồng Nai và Biên bản thẩm định Phương án của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ ngày 23 tháng 12 năm 2003;
Theo đề nghị của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp và Vụ trưởng Vụ Tổ chức – Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: - Phê duyệt phương án cổ phần hóa Nhà máy Gỗ Đồng Nai (doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty Giấy Việt
1. Cơ cấu vốn điều lệ:
Vốn điều lệ của Công ty cổ phần là 7.100.000.000 đồng (bảy tỷ một trăm triệu đồng chẵn). Trong đó:
- Tỷ lệ cổ phần của Nhà nước: 30,00%
- Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong nhà máy: 56,34%
- Tỷ lệ cổ phần bán ra ngoài Nhà máy: 13,66%
Trị giá một cổ phần:100.000 đồng.
2. Giá trị thực tế của Nhà máy Gỗ Đồng Nai tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2002 để cổ phần hóa (các Quyết định: số 3333/QĐ-TCKT ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ Công nghiệp và số 3364/QĐ-TCKT ngày 16 tháng 12 năm 2003 của Bộ Công nghiệp) là 18.217.536.151 đồng. Trong đó, giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại Nhà máy là 7.062.818.524 đồng.
3. Ưu đãi cho người lao động trong Nhà máy.
Tổng số cổ phần bán ưu đãi cho 130 lao động trong Nhà máy là 17.520 cổ phần với giá trị được ưu đãi là 525.600.000 đồng. Trong đó, số cổ phần bán ưu đãi trả chậm cho 19 lao đông nghèo là 3.305 cổ phần, trị giá 231.350.000 đồng.
4. Về chi phí cổ phần hóa, đào tạo lại lao động và giải quyết lao động dôi dư, Nhà máy làm thủ tục, báo cáo Tổng công ty Giấy Việt Nam và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo các quy định hiện hành.
Điều 2: - Chuyển Nhà máy Gỗ Đồng Nai thành Công ty cổ phần Nhất
- Tên giao dịch quốc tế: NHATNAM JOINT STOCK COMPANY;
- Tên viết tắt: NHANACO
- Trụ sở đặt tại: Đường số 9, khu công nghiệp Biên Hòa I, tỉnh Đồng Nai
Điều 3: - Công ty cổ phần kinh doanh các ngành nghề:
- Sản xuất kinh doanh, chế biến gỗ, ván, hàng thủ công mỹ nghệ; sản xuất kinh doanh, gia công giấy, bột giấy, sản phẩm giấy; sản xuất kinh doanh nông, lâm, thủy, hải sản; sản xuất kinh doanh sản phẩm cơ khí, máy móc các loại, thiết bị điện, điện tử, vật liệu xây dựng, nhựa, thủy tinh;
- Thiết kế, trang trí nội thất, xây dựng dân dụng, công nghiệp;
- Cho thuê nhà xưởng, kinh doanh địa ốc, khách sạn nhà hàng;
- Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 4: - Công ty cổ phần Nhất Nam là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần và Luật Doanh nghiệp.
Điều 5: - Tổng công ty Giấy Việt
Giám đốc và Kế toán trưởng Nhà máy Gỗ Đồng Nai có trách nhiệm điều hành công việc của Nhà máy cho đến khi bàn giao toàn bộ vốn, tài sản, lao động, đất đai cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần.
Điều 6: - Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tổng công ty giấy Việt Nam, Giám đốc nhà máy Gỗ Đồng Nai và Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc công ty cổ phần Nhất Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP |
- 1 Nghị định 55/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp
- 2 Thông tư 15/2002/TT-BLĐTBXH về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần theo Nghị định 64/2002/NĐ-CP do Bộ Lao động, Thương binh và xã hội ban hành
- 3 Thông tư 79/2002/TT-BTC hướng dẫn xác định giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 76/2002/TT-BTC hướng dẫn về tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 64/2002/NĐ-CP về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần
- 6 Luật Doanh nghiệp 1999
- 1 Thông tư 76/2002/TT-BTC hướng dẫn về tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 79/2002/TT-BTC hướng dẫn xác định giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 15/2002/TT-BLĐTBXH về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần theo Nghị định 64/2002/NĐ-CP do Bộ Lao động, Thương binh và xã hội ban hành