UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 245/2005/QĐ-UBND | TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 12 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH MỨC THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ VÀ PHÍ TẠM DỪNG, ĐỖ XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/08/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/07/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 7776/TC-BVG ngày 27/09/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 34/2005/NQ-HĐND ngày 26/12/2005 của Hội đồng nhân dân thành phố;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô và phí tạm dừng, đỗ xe ô tô trên địa bàn thành phố như sau:
1/ Mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô :
1.1 Xe đạp, xe máy:
a/ Các điểm giữ xe ở các bệnh viện, trường học, công sở, chợ, chung cư:
+ Xe đạp: 500 đồng/lượt/ngày; 1.000 đồng/lượt/đêm.
+ Xe máy: 1.000 đồng/lượt/ngày; 2.000 đồng/lượt/đêm.
+ Bảng giá xe tháng tại chung cư: không quá 30.000 đồng/tháng (do Ban quản lý chung cư thỏa thuận với cộng đồng dân cư tại chung cư).
b/ Các điểm giữ xe tại khu vui chơi, giải trí, địa điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, nhà hàng, khách sạn, vũ trường, rạp hát, các chợ Bến Thành, An Đông, Bình Tây, Kim Biên:
+ Xe đạp: 1.000 đồng/lượt/ngày; 2.000 đồng/lượt/đêm.
+ Xe máy: 2.000 đồng/lượt/ngày; 3.000 đồng/lượt/đêm.
1.2. Ô tô:
Lượt trong ngày | Tháng | ||
Loại | Mức thu | Loại | Mức thu |
4 chỗ | 5.000 đồng | < 7 chỗ | 150.000 đồng |
4 - 15 chỗ | 7.000 đồng | > 7 đến 16 chỗ | 210.000 đồng |
> 15 chỗ | 10.000 đồng |
|
|
Đối với các điểm, bãi trông giữ xe ô tô có điều kiện trông giữ những xe ô tô có chất lượng cao, yêu cầu về điều kiện phục vụ cao hơn những điều kiện trông giữ thông thường và các điểm, bãi trông giữ xe tại các điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa mà khách tham quan có nhu cầu gửi xe nhiều giờ thì có thể sử dụng hệ số điều chỉnh từ 1 đến 2 đối với những trường hợp có nhu cầu. Cụ thể:
Lượt trong ngày | Tháng | ||
Loại | Mức thu | Loại | Mức thu |
4 chỗ | 10.000 đồng | < 7 chỗ | 300.000 đồng |
4 - 15 chỗ | 14.000 đồng | > 7 đến 16 chỗ | 420.000 đồng |
> 15 chỗ | 20.000 đồng |
|
|
2/ Phí tạm dừng, đỗ ô tô:
Mức thu: 5.000 đồng/xe/lần tạm dừng và 100.000 đồng/xe/tháng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006, bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính thành phố, Cục trưởng Cục thuế thành phố, Giám đốc Sở Thương mại, Giám đốc Sở Giao thông Công chính, Giám đốc Công an thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng Ban An toàn giao thông thành phố, Trưởng phòng Cảnh sát trật tự Công an thành phố, Chi Cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các Quận, Huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 39/2006/QĐ-UBND quy định thời gian làm việc ban đêm trong Quyết định 245/2005/QĐ-UBND về ban hành thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô và phí tạm dừng, đỗ xe ô tô trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
- 2 Quyết định 32/2012/QĐ-UBND về phí trông giữ xe trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 64/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản có nội dung không còn phù hợp với Luật Phí và lệ phí do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 502/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1 Nghị quyết 95/2014/NQ-HĐND quy định về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2 Quyết định 19/2008/QĐ-UBND quy định thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 3 Nghị quyết số 34/2005/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2006 do Hội đồng Nhân dân Thành phố Hồ Chí MInh ban hành
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Thông tư 71/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 7 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 19/2008/QĐ-UBND quy định thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2 Nghị quyết 95/2014/NQ-HĐND quy định về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3 Quyết định 64/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản có nội dung không còn phù hợp với Luật Phí và lệ phí do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 502/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành