ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2012/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 7 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Công văn số 5833/BTC-CST ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc thu phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân Thành phố về việc thu phí trông giữ xe trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành mức thu phí trông giữ xe trên địa bàn Thành phố như sau:
1. Phân nhóm (áp dụng đối với trông giữ xe đạp, xe đạp điện, xe điện, xe máy):
- Nhóm 1: gồm các địa điểm trông giữ tại trường học, bệnh viện.
- Nhóm 2: gồm các địa điểm trông giữ tại chợ, siêu thị, chung cư hạng III, IV, cửa hàng kinh doanh (dịch vụ, thời trang, ăn uống,…) và các trụ sở cơ quan, tổ chức (trừ cơ quan hành chính nhà nước).
- Nhóm 3: chung cư hạng I, II, khu vui chơi, giải trí, nhà hàng, khách sạn, vũ trường, rạp hát và các trung tâm thương mại phức hợp.
(Trong đó, việc xác định hạng nhà chung cư được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 14/2008/TT-BXD ngày 02 tháng 6 năm 2008 về việc phân hạng nhà chung cư).
2. Phân khu vực (áp dụng đối với trông giữ ô tô):
- Khu vực 1: quận 1, 3, 5.
- Khu vực 2: các quận, huyện còn lại.
3. Quy định về thời gian:
- Thời gian ban đêm được xác định từ 21 giờ ngày hôm trước đến 5 giờ ngày hôm sau.
- Trường hợp thời gian trông giữ gồm 2 giai đoạn: trước và sau 21 giờ thì tính phí như sau:
+ Nếu tổng thời gian trông giữ ít hơn 10 giờ: tính mức thu phí ban ngày hoặc ban đêm (thời gian trông giữ trước 21 giờ nhiều hơn thời gian trông giữ sau 21 giờ thì thu phí theo mức thu ban ngày và ngược lại).
+ Nếu tổng thời gian trông giữ từ 10 giờ trở lên thì thu phí theo mức cả ngày và đêm.
4. Mức thu:
- Xe đạp, xe đạp điện (kể cả trông giữ mũ bảo hiểm):
Thời gian | Đơn vị tính | Mức thu | ||
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | ||
Ngày | đồng/xe/lượt | 500 | 1.000 | 2.000 |
Đêm | đồng/xe/lượt | 1.000 | 2.000 | 4.000 |
Cả ngày và đêm | đồng/xe/lượt | 1.500 | 3.000 | 6.000 |
Tháng | đồng/xe/tháng | 25.000 | 30.000 | 100.000 |
- Xe máy (xe số và xe tay ga), xe điện (kể cả trông giữ mũ bảo hiểm của xe máy, xe điện):
Thời gian | Đơn vị tính | Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 |
Xe số dưới 175cm3, xe điện: |
|
|
| |
Ngày | đồng/xe/lượt | 2.000 | 3.000 | 4.000 |
Đêm | đồng/xe/lượt | 3.000 | 4.000 | 5.000 |
Cả ngày và đêm | đồng/xe/lượt | 5.000 | 7.000 | 9.000 |
Tháng | đồng/xe/tháng | 100.000 | 100.000 | 200.000 |
Xe tay ga, xe số từ 175cm3 trở lên: |
|
|
| |
Ngày | đồng/xe/lượt | 3.000 | 4.000 | 5.000 |
Đêm | đồng/xe/lượt | 4.000 | 5.000 | 6.000 |
Cả ngày và đêm | đồng/xe/lượt | 7.000 | 9.000 | 11.000 |
Tháng | đồng/xe/tháng | 150.000 | 200.000 | 250.000 |
- Ô tô:
Thời gian | Đơn vị tính | Mức thu | |
Khu vực quận 1, 3, 5 | Các quận, huyện còn lại | ||
Từ 10 chỗ trở xuống: | |||
Ngày | đồng/xe/lượt | 20.000 | 15.000 |
Đêm | đồng/xe/lượt | 40.000 | 30.000 |
Cả ngày và đêm | đồng/xe/lượt | 60.000 | 45.000 |
Tháng | đồng/xe/tháng | 1.000.000 | 750.000 |
Trên 10 chỗ: | |||
Ngày | đồng/xe/lượt | 25.000 | 20.000 |
Đêm | đồng/xe/lượt | 50.000 | 40.000 |
Cả ngày và đêm | đồng/xe/lượt | 75.000 | 60.000 |
Tháng | đồng/xe/tháng | 1.250.000 | 1.000.000 |
Điều 2. Mức thu quy định tại
- Trông giữ xe tại các cơ quan hành chính nhà nước.
- Trông giữ xe tại các dự án đầu tư kinh doanh dịch vụ chuyên về trông giữ xe được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư với nguồn vốn ngoài ngân sách. Mức thu phí tại các địa điểm này áp dụng đối với từng dự án cụ thể và do Ủy ban nhân dân Thành phố báo cáo Hội đồng nhân dân Thành phố thông qua.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2012. Bãi bỏ nội dung quy định về mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 245/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô và phí tạm dừng, đỗ xe ô tô trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc các Sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 245/2005/QĐ-UBND về mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô và phí tạm dừng, đỗ xe ô tô trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban Nhân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 59/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc thu phí trông giữ xe trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 51/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016
- 5 Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1 Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND về thu phí trông giữ xe trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Thông tư 14/2008/TT-BXD hướng dẫn về phân hạng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành
- 4 Quyết định 149/2007/QĐ-UBND về việc thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Quyết định 45/2004/QĐ-UB về việc thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 11 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 45/2004/QĐ-UB về việc thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 149/2007/QĐ-UBND về việc thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Quyết định 51/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016
- 6 Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành