UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 245/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 25 tháng 8 năm 2015 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015; Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngày 22/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông”;
Căn cứ Chương trình hành động số 38-CTr/TU ngày 16/10/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Tuyên Quang (khóa XV) thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 19/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về thực hiện Chương trình hành động số 38-CTr/TU ngày 16/10/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (khóa XV) thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 40/TTr-STTTT ngày 11/8/2015 về Dự thảo Quyết định Phê duyệt Lộ trình thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2015 - 2016 định hướng đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Lộ trình thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2015 - 2016 định hướng đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là Lộ trình), với những nội dung cụ thể sau:
1. Mục tiêu chung
Cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến phổ biến, hiệu quả cho người dân và doanh nghiệp, góp phần đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, nâng cao chất lượng phục vụ công dân và hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị trên địa tỉnh Tuyên Quang.
2. Mục tiêu cụ thể
- Cung cấp 100% các dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 1 và 2 trên Cổng thông tin điện tử tỉnh và Cổng/trang thông tin thành phần của các cơ quan, đơn vị.
- Cung cấp các dịch vụ công trực tuyến theo quy định tại Quyết định số 1605/QĐ-TTg đến mức độ 3 và tiến đến mức độ 4.
- Tra cứu tình trạng hồ sơ qua cổng thông tin điện tử của tỉnh, phát huy hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến.
- Xác định danh mục các dịch vụ công trực tuyến do các cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang cung cấp trong giai đoạn 2015 - 2016 và các biện pháp đảm bảo thực hiện.
- Định hướng danh mục, mức độ các dịch vụ công trực tuyến cung cấp đến năm 2020.
1. Số liệu chung
- Tổng số huyện, thành phố: 07.
- Tổng số xã, phường: 141.
- Tổng số thủ tục hành chính: 1.762 thủ tục.
Trong đó:
+ Số thủ tục hành chính cấp tỉnh: 1.394 thủ tục.
+ Số thủ tục hành chính cấp huyện, thành phố: 211 thủ tục.
+ Số thủ tục hành chính cấp xã, phường: 157 thủ tục.
2. Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 cung cấp trong giai đoạn 2015 - 2016
2.1. Năm 2015, tất cả các dịch vụ công trực tuyến có sử dụng biểu mẫu phải đạt mức độ 2 trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh hoặc trên trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị. Thông tin về thủ tục hành chính phải dễ dàng tìm thấy trên các trang thông tin điện tử nói trên; các biểu mẫu liên quan đến các thủ tục này tải về được từ các trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị được chấp nhận sử dụng.
2.2. Năm 2016 thực hiện cung cấp 33 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.
Trong đó:
+ Thủ tục hành chính cấp tỉnh là: 23 thủ tục.
+ Thủ tục hành chính cấp huyện là: 08 thủ tục.
TT | Tên Dịch vụ công trực tuyến | Mức DVCTT | Cơ quan chủ trì xử lý | Cơ quan đồng xử lý |
I | CẤP TỈNH |
|
|
|
1 | Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3000m3/ngày đêm | 3 |
|
|
2 | Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất dưới 3000m3/ngày đêm | 3 |
| |
3 | Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ | 3 |
| |
4 | Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt dưới 2m3/giây (đối với sản xuất nông nghiệp), dưới 2000kw (đối với phát điện), dưới 50.000m3/ngày đêm (đối với mục đích khác) | 3 |
| |
5 | Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước dưới 5000m3/ngày đêm | 3 |
| |
6 | Đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án | 3 |
| |
7 | Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản | 3 |
| |
8 | Cấp giấy phép khai thác khoáng sản | 3 | Sở Xây dựng, Sở Công thương, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | |
9 | Cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản | 3 |
| Sở Xây dựng, Sở Công thương, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
10 | Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu | 3 |
|
|
11 | Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu | 3 |
| |
12 | Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế | 3 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
13 | Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa | 3 |
| |
14 | Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch | 3 |
| |
15 | Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: Hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác | 3 |
| |
16 | Cấp giấy phép kinh doanh karaoke | 3 |
| |
17 | Thông báo nội dung chương trình tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang | 3 |
| |
18 | Thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng rôn | 3 |
| |
19 | Đổi Giấy phép lái xe | 3 | Sở Giao thông Vận tải |
|
20 | Cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 đối với cá nhân (công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước; công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam) | 3 | Sở Tư pháp | Công an tỉnh và các cơ quan liên quan |
21 | Cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 đối với cá nhân (công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước; công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam) | 3 | Công an tỉnh và các cơ quan liên quan | |
22 | Cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội | 3 | Công an tỉnh và các cơ quan liên quan | |
23 | Cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 đối với cơ quan tiến hành tố tụng | 3 | Công an tỉnh và các cơ quan liên quan | |
II | CẤP HUYỆN |
|
|
|
24 | Đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh | 3 | UBND huyện, thành phố |
|
25 | Đăng ký kinh doanh hợp tác xã | 3 |
| |
26 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động Internet, trò chơi điện tử | 3 |
| |
27 | Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch (đối với người từ 14 tuổi trở lên). | 3 |
| |
28 | Cấp lại bản chính giấy khai sinh | 3 |
| |
29 | Cấp bản sao giấy khai sinh | 3 |
| |
30 | Giấy phép đăng ký kinh doanh | 3 |
| |
31 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | 3 |
|
3. Định hướng đến năm 2020
Đến 2020 triển khai cung cấp 100% các dịch vụ hành chính công cơ bản trực tuyến mức độ 3.
Triển khai một số dịch vụ hành chính công có thể ở mức độ 4 trên cổng thông tin điện tử.
1. Giải pháp hành chính
- Xây dựng Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và trang thông tin điện tử của các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Đưa các tiêu chí về cung cấp dịch vụ công trực tuyến vào xét thi đua ứng dụng công nghệ thông tin gắn với cải cách hành chính.
- Kiểm tra, đôn đốc chế độ báo cáo trong thực hiện Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định.
2. Giải pháp kỹ thuật, công nghệ
- Phát huy việc sử dụng phần mềm một cửa điện tử trong cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
- Thực hiện thuê dịch vụ công nghệ thông tin để nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước, giảm đầu tư từ ngân sách nhà nước.
- Các dự án ứng dụng công nghệ thông tin liên quan đến thực hiện Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến phải được Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định thiết kế sơ bộ theo quy định.
- Khuyến khích và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp Viễn thông đưa Internet tốc độ cao, giá rẻ đến vùng sâu, vùng xa để mọi người dân tiếp cận với thông tin trên môi trường mạng.
3. Giải pháp nhân lực
- Nâng cao nhận thức cho tất cả cán bộ, công chức về tầm quan trọng và ý nghĩa của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính và nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước.
- Các cơ quan, đơn vị bố trí cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin để vận hành và phát huy hiệu quả các ứng dụng công nghệ thông tin tại đơn vị.
- Tổ chức đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ cho cán bộ công chức, viên chức trực tiếp tham gia vận hành và sử dụng hệ thống.
- Đào tạo cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị và Sở Thông tin và Truyền thông (bao gồm cả Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông) đáp ứng yêu cầu quản lý hệ thống, kịp thời hỗ trợ kỹ thuật cho các cơ quan, đơn vị.
4. Giải pháp tổ chức, triển khai
- Các cơ quan, đơn vị chủ quản lập kế hoạch, dự án trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để triển khai theo Lộ trình.
- Các cơ quan, đơn vị đã triển khai dịch vụ công trực tuyến bắt buộc phải có quy chế cung cấp dịch vụ phục vụ nhân dân.
- Rà soát, đánh giá tính hiệu quả các dịch vụ công đã được đầu tư trên địa bàn tỉnh, tổng kết những khó khăn vướng mắc, bất cập để định hướng phát triển phù hợp.
- Đối với các dịch vụ công mức độ 3, 4 đã đưa vào hoạt động phải bố trí nhân lực để hỗ trợ, hướng dẫn người dân nộp hồ sơ trực tuyến khi dịch vụ mới đưa vào hoạt động.
- Tăng cường liên kết, học hỏi kinh nghiệm với các tỉnh, thành trong công tác xây dựng và phát triển các sản phẩm công nghệ thông tin, đặc biệt là các sản phẩm dịch vụ công trực tuyến. Đẩy mạnh và nhân rộng các mô hình, sản phẩm dịch vụ công trực tuyến đã triển khai hiệu quả giữa các địa phương với nhau.
5. Giải pháp nâng cao nhận thức, thu hút người sử dụng
- Tổ chức tuyên truyền nội dung, ý nghĩa của lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến thông qua: Các hội nghị triển khai, phổ biến trên đài, báo, Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Cổng/trang thông tin điện tử thành phần của các cơ quan, đơn vị.
- Tổ chức các hội thảo về: An toàn an ninh thông tin trong cơ quan nhà nước, ứng dụng chữ ký số, các giải pháp cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
- Các cơ quan, đơn vị tăng cường công tác tuyên truyền, quảng bá đến người dân và cộng đồng xã hội về các dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của mình.
- Triển khai các kênh đối thoại, lắng nghe và giải đáp các ý kiến, góp ý của tổ chức, cá nhân về cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
6. Giải pháp tài chính
Hàng năm các cơ quan, đơn vị căn cứ vào Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến xây dựng kế hoạch, lập dự toán kinh phí gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp gửi Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định về ứng dụng công nghệ thông tin cần thiết để thực hiện Lộ trình.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan để triển khai thực hiện Lộ trình. Theo dõi, đôn đốc triển khai các chương trình, dự án, hạng mục liên quan đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Chủ trì hướng dẫn các cơ quan về mục tiêu, nội dung cần thực hiện khi xây dựng dự án ứng dụng công nghệ thông tin, thẩm định kỹ thuật các dự án này, đảm bảo tính khả thi về cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo Lộ trình.
- Hướng dẫn các cơ quan liên quan thực hiện các giải pháp tích hợp và xây dựng các hệ thống bảo mật, đảm bảo cung cấp dịch vụ công an toàn, thông suốt và hiệu quả.
2. Sở Nội vụ
Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức xây dựng và thực hiện các giải pháp nhằm kết hợp chặt chẽ việc triển khai Quyết định này với Chương trình cải cách hành chính.
Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc bố trí cán bộ phụ trách công nghệ thông tin cho các cơ quan, đơn vị; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông lập kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ công nghệ thông tin của tỉnh. Đưa tiêu chuẩn ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hành chính Nhà nước thành một trong những nội dung của việc đánh giá thi đua khen thưởng hằng năm của các cơ quan, đơn vị.
3. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Tổng hợp, cân đối bố trí kinh phí để triển khai các dự án dịch vụ công trực tuyến theo Lộ trình, nghiên cứu đề xuất giải pháp về tài chính cho phát triển dịch vụ công trực tuyến;
- Cân đối, tổng hợp các nguồn lực trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm của tỉnh cho các dự án cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo Lộ trình.
4. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Căn cứ vào Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến chủ động bố trí trang thiết bị, nguồn nhân lực công nghệ thông tin, đào tạo cán bộ công chức để đáp ứng việc cung cấp các dịch vụ công trực tuyến đúng Lộ trình đề ra.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng, bổ sung dự án về cung cấp các dịch vụ công trực tuyến trên môi trường mạng.
- Xây dựng, duy trì hoạt động Cổng/trang thông tin điện tử thành phần của đơn vị mình, tổ chức triển khai đảm bảo tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, để cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 156/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Quyết định 245/QĐ-UBND phê duyệt Lộ trình thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2015-2016 định hướng đến năm 2020
- 2 Quyết định 156/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Quyết định 245/QĐ-UBND phê duyệt Lộ trình thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2015-2016 định hướng đến năm 2020
- 1 Quyết định 1783/QĐ-UBND năm 2018 về Quy trình chung thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 tỉnh Thái Bình
- 2 Quyết định 1238/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2016-2017
- 3 Quyết định 33/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng và vận hành dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4 Quyết định 1631/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại tỉnh Đồng Nai đến năm 2020
- 5 Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2015 về Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước tỉnh Long An giai đoạn 2015 - 2020
- 6 Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2015 về Chương trình hành động 38-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Tuyên Quang thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế
- 7 Quyết định 409/QĐ-UBND về lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước tỉnh Bình Phước năm 2015 và định hướng đến 2020
- 8 Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2015, định hướng đến năm 2020
- 9 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 10 Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 11 Quyết định 1755/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Quyết định 1605/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 14 Luật Công nghệ thông tin 2006
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2015, định hướng đến năm 2020
- 2 Quyết định 1631/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại tỉnh Đồng Nai đến năm 2020
- 3 Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2015 về Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước tỉnh Long An giai đoạn 2015 - 2020
- 4 Quyết định 33/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng và vận hành dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5 Quyết định 409/QĐ-UBND về lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước tỉnh Bình Phước năm 2015 và định hướng đến 2020
- 6 Quyết định 1238/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2016-2017
- 7 Quyết định 1783/QĐ-UBND năm 2018 về Quy trình chung thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 tỉnh Thái Bình