ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Đồng Tháp, ngày 19 tháng 05 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 129/TTr-SKHCN ngày 11/5/2015 và ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại văn bản số 438/STP-KSTTHC ngày 08/5/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ, gồm: 20 thủ tục (09 thủ tục mới ban hành; 08 thủ tục giữ nguyên và 03 thủ tục được sửa đổi, bổ sung).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 30/QĐ-UBND-HC ngày 10/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc công bố hệ thống các thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa đối với lĩnh vực khoa học và công nghệ và Quyết định số 1065/QĐ-UBND.HC ngày 27/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 436/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân | |
1 | Thủ tục gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế) |
II. Lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng | |
1 | Thủ tục đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận |
2 | Thủ tục đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh. |
3 | Thủ tục đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận. |
4 | Thủ tục đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh. |
5 | Thủ tục tiếp nhận Bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn |
6 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn |
III. | Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ |
1. | Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước |
2. | Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
2. Danh mục thủ tục hành chính được giữ nguyên thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ
STT | Tên thủ tục hành chính | Ghi chú |
I. | Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ |
|
1. | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký/đăng ký bổ sung, sửa đổi hợp đồng chuyển giao công nghệ |
|
2. | Thủ tục xét hỗ trợ đổi mới công nghệ |
|
3. | Thủ tục cấp giấy chứng nhận Doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
|
II. | Lĩnh vực sở hữu trí tuệ |
|
1. | Thủ tục cấp/ cấp lại giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp |
|
III. | Lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân |
|
1. | Thủ tục xác nhận khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế |
|
2. | Thủ tục cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ |
|
3. | Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế) |
|
IV. | Lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
|
1. | Đăng ký xét duyệt giải thưởng chất lượng quốc gia |
|
3. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
I. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ | |||
1 |
| Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ/ Văn phòng đại diện, chi nhánh | - Nghị định số 08/2014/NĐ-CP, ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ; - Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN, ngày 31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ; - Thông tư số 187/2009/TT-BTC, ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng kinh phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ. |
2 |
| Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ/ Văn phòng đại diện, chi nhánh. | |
II. Lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng | |||
1 |
| Thủ tục kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu | - Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007. - Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa. - Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa. - Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ. - Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 19/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng. |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
I. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ/ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh (thủ tục được sửa đổi, bổ sung)
1.1. Trình tự thực hiện:
+ Các tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
+ Việc tiếp nhận hồ sơ: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ tiếp nhận hồ sơ nếu đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định sẽ ra biên nhận và hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; nếu trường hợp hồ sơ không đầy đủ thành phần theo quy định thì công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ hướng dẫn để tổ chức cá nhân hoàn chỉnh lại thủ tục.
+ Thời gian thực hiện: Trong giờ hành chính.
1.2. Cách thức thực hiện: Nhận hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân được thực hiện trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần hồ sơ a) Đơn đăng ký
- Tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ
- Văn phòng đại diện, chi nhánh
b) Quyết định thành lập
- Bản sao có chứng thực quyết định thành lập tổ chức của cơ quan có thẩm quyền thành lập (trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ công lập);
- Quyết định thành lập của một bên là cơ quan, tổ chức theo ủy quyền của các bên góp vốn hợp tác còn lại (trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ được thành lập dưới hình thức góp vốn hợp tác giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân)
- Biên bản họp có chữ ký của những người sáng lập, trong đó thống nhất các nội dung cơ bản liên quan đến điều lệ tổ chức và hoạt động, các chức danh lãnh đạo, quản lý và các nội dung khác (trường hợp do cá nhân thành lập)
- Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh (trường hợp văn phòng đại diện, chi nhánh)
c) Điều lệ tổ chức và hoạt động:
- Đối với tổ chức KH&CN công lập: Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ quan có thể thay thế điều lệ tổ chức;
- Đối với tổ chức KH&CN do cá nhân thành lập
- Đối với văn phòng đại diện, chi nhánh: Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy chứng nhận và Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ chủ quản
d) Nhân lực khoa học và công nghệ:
- Đối với tổ chức KH&CN công lập
- Đối với tổ chức KH&CN ngoài công lập và phải có thêm các tài liệu sau đây:
* Đối với nhân lực chính thức:
+ Đơn đề nghị được làm việc chính thức
+ Bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực);
+ Sơ yếu lý lịch thời hạn không quá 1 năm có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc của cơ quan nơi người đó làm việc.
* Đối với nhân lực kiêm nhiệm:
+ Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm;
+ Bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực);
+ Sơ yếu lý lịch thời hạn không quá 1 năm có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc của cơ quan nơi người đó làm việc.
+ Văn bản cho phép làm việc kiêm nhiệm của cá nhân, tổ chức nơi cá nhân đang làm việc chính thức.
đ) Hồ sơ người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ:
- Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập hồ sơ gồm:
+ Bản sao quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (chứng thực hoặc sao y của đơn vị);
+ Lý lịch khoa học;
+ Bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực).
- Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị được làm việc chính thức
+ Bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực);
+ Sơ yếu lý lịch thời hạn không quá 1 năm có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc của cơ quan nơi người đó làm việc;
+ Bản sao (chứng thực hoặc sao y của đơn vị) quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (trừ trường hợp tổ chức do cá nhân thành lập);
+ Lý lịch khoa học;
e) Cơ sở vật chất - kỹ thuật (trừ trường hợp văn phòng đại diện, chi nhánh):
- Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và phải có thêm các tài liệu sau đây:
+ Biên bản họp của những người sáng lập;
+ Cam kết góp vốn (bằng tiền và tài sản) của từng cá nhân;
+ Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với phần vốn đã cam kết góp.
g) Hồ sơ chứng minh trụ sở chính:
- Bản sao (có chứng thực) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức nơi đặt trụ sở chính;
- Đối với việc thuê, mượn nơi để làm trụ sở chính thì phải có các giấy tờ chứng minh quyền được phép cho thuê, mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê mượn (có chứng thực hoặc không chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.5. Thời hạn giải quyết: 12 (mười hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Sở Khoa học và Công nghệ Đồng Tháp.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ/ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của Văn phòng đại diện, chi nhánh
1.9. Phí, lệ phí
- Phí thẩm định: 2.000.000đồng/01 lần.
- Phí cấp giấy chứng nhận: 300.000đồng/01 lần.
1.10. Tên các mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đăng ký tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ
- Đơn đăng ký tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ của Văn phòng đại diện, chi nhánh
- Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với tổ chức KH&CN do cá nhân thành lập
- Nhân lực khoa học và công nghệ
- Đơn đề nghị được làm việc chính thức
- Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm
- Lý lịch khoa học
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Thực hiện theo Nghị định số 08/2014/NĐ-CP, ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN, ngày 31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
Thông tư số 187/2009/TT-BTC, ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng kinh phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Ghi chú: “ Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung/ thay thế”
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………., ngày……tháng……năm…… |
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Tháp
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):
Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
2. Trụ sở chính:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
3. Cơ quan/tổ chức quyết định thành lập:
Tên cơ quan/tổ chức:
Quyết định thành lập số: ngày tháng năm
(Hoặc “Biên bản của Hội đồng sáng lập ngày ”, đối với tổ chức do cá nhân thành lập).
4. Người đứng đầu:
Họ và tên:
Ngày sinh: Giới tính:
Điện thoại: Email:
Trình độ đào tạo: Chức danh khoa học (nếu có):
CMND: số: nơi cấp: ngày cấp:
(Hộ chiếu: số: nơi cấp: ngày cấp: , đối với người nước ngoài).
5. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ: ghi tóm tắt (căn cứ vào quyết định thành lập và điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức).
6. Tổng số vốn:
Số tiền: đồng
7. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký hoạt động.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận được cấp, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của tổ chức.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC |
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………., ngày……tháng……năm…… |
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng tháp
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ:
Số: do: cấp ngày:
3. Trụ sở chính:
Địa chỉ: (ghi theo thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ)
Điện thoại: Email:
4. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ:
5. Người đứng đầu tổ chức:
Họ và tên:
Chức vụ:
6. Tóm tắt quá trình thành lập và hoạt động của tổ chức:
Sơ lược về lịch sử phát triển, chức năng, nhiệm vụ và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh tại tỉnh/thành phố….. với nội dung cụ thể như sau:
Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
Tên viết tắt (nếu có):
Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
Trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
Quyết định thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh:
Tên cơ quan/tổ chức:
Quyết định thành lập số: ngày:
Người đứng đầu văn phòng đại diện/chi nhánh:
Họ và tên:
Ngày sinh: Giới tính:
Điện thoại: Email:
Trình độ đào tạo: Chức danh khoa học (nếu có):
CMND: số nơi cấp: ngày cấp:
(Hộ chiếu: số: nơi cấp: ngày cấp: , đối với người nước ngoài).
Chức danh:
Lĩnh vực hoạt động: ghi tóm tắt (căn cứ quyết định thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh).
Cam kết
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký hoạt động.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận hoạt động được cấp, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của văn phòng đại diện/chi nhánh.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………….., ngày……tháng……năm……
ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA …… (ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập)
- Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013;
- Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Căn cứ… (ghi tên văn bản hiện hành của Thủ tướng Chính phủ quy định về lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập);
- Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ,
- Điều lệ này quy định về tổ chức và hoạt động của Viện/Trung tâm/...
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Cơ sở pháp lý cho hoạt động của Viện/Trung tâm/…
Viện/Trung tâm/… là tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập, hoạt động theo Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013, Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ và các văn bản liên quan, chịu sự quản lý của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Mục tiêu, phương hướng hoạt động của Viện/Trung tâm/: ghi tóm tắt, bảo đảm không vi phạm các quy định tại Điều 8 của Luật khoa học và công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Tư cách pháp nhân của Viện/Trung tâm/…
1. Tên tổ chức: (ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt)
Tên viết tắt bằng tiếng Việt: (nếu có)
Tên đầy đủ và tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài: (nếu có)
2. Trụ sở chính: ghi thông tin địa chỉ, điện thoại và email.
Viện/Trung tâm/… có thể mở văn phòng đại diện, chi nhánh khi có nhu cầu. Việc thành lập và đăng ký hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh tuân theo quy định của pháp luật.
3. Người đại diện theo pháp luật của Viện/Trung tâm/…: ghi chức danh và tên của người đứng đầu (ví dụ Viện trưởng, Giám đốc).
4. Vốn điều lệ của Viện/Trung tâm/…: ghi rõ số vốn điều lệ của tổ chức
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động của Viện/Trung tâm/…
Viện/Trung tâm/… là tổ chức khoa học và công nghệ có tư cách pháp nhân độc lập, có con dấu riêng, có tài khoản riêng bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình hoạt động, Viện/Trung tâm/… tuân thủ các quy định của pháp luật và của Điều lệ này.
Điều 4. Thành viên sáng lập của Viện/Trung tâm/…
1. Danh sách thành viên sáng lập của Viện/Trung tâm/… được liệt kê kèm theo Điều lệ này (nếu có).
2. Các thành viên sáng lập có thể tạo thành Hội đồng sáng lập. Ngay khi đi vào hoạt động, Hội đồng sáng lập chuyển thành Hội đồng Viện/Trung tâm/…
3. Viện/Trung tâm/… có thể chấp nhận các thành viên mới theo quyết định của Hội đồng Viện/Trung tâm/. . . Danh sách có thể được thay đổi, bổ sung theo các quy định của Điều lệ này. Mỗi lần thay đổi, bổ sung, danh sách được cập nhật và là phần không thể tách rời của Điều lệ này.
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 5. Lĩnh vực hoạt động của Viện/Trung tâm/…:
(Ghi đúng theo lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
Điều 6. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Viện/Trung tâm/…:
1. Chức năng: nêu rõ chức năng gì (nghiên cứu, ứng dụng, dịch vụ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực đăng ký).
2. Nhiệm vụ: nêu các nội dung hoạt động cụ thể để thực hiện chức năng của đơn vị. Ví dụ:
- Triển khai các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng trong lĩnh vực…
- Thực hiện các dịch vụ khoa học và công nghệ: (thông tin, tư vấn, chuyển giao công nghệ… trong lĩnh vực….
3. Quyền hạn:
- Tự tổ chức bộ máy, sử dụng nhân lực phù hợp với chức năng, nhiệm vụ.
- Tự chủ xây dựng kế hoạch hoạt động.
- Tự chủ ký kết các hợp đồng nghiên cứu, dịch vụ khoa học và công nghệ.
- Tự chủ về tài chính.
- Tự chủ quyết định giá cả các sản phẩm nghiên cứu, dịch vụ khoa học và công nghệ theo thỏa thuận qua hợp đồng.
- Chủ động trong ký kết các hợp đồng, các thỏa thuận hợp tác với tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trên cơ sở tuân thủ pháp luật.
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC BỘ MÁY
Điều 7. Cơ cấu tổ chức của Viện/Trung tâm/…. gồm:
Hội đồng Viện/Trung tâm/… (nếu có)
1. Hội đồng khoa học (nếu có)
2. Ban điều hành (gồm Viện trưởng/Giám đốc/…, Phó Viện trưởng/Phó Giám đốc/…) và Kế toán trưởng
4. Văn phòng và các Phòng/Ban chức năng
5. Các bộ phận khác (nếu có)
6. Văn phòng đại diện, Chi nhánh (nếu có)
Điều 8. Hội đồng Viện/Trung tâm/… (nếu có)
1. Hội đồng Viện/Trung tâm/…
a) Bao gồm các thành viên nêu tại Điều 4 và có quyền quyết định cao nhất đối với tổ chức và hoạt động của Viện/Trung tâm/...
b) Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ không có Hội đồng Viện/Trung tâm/… thì các thành viên sáng lập có các quyền và trách nhiệm như của Hội đồng Viện/Trung tâm/…
2. Quyền của Hội đồng Viện/Trung tâm/…
a) Quyết định các vấn đề quan trọng liên quan đến tổ chức và hoạt động của đơn vị như: chiến lược phát triển và kế hoạch hoạt động hằng năm; bổ sung các thành viên mới của Hội đồng Viện/Trung tâm/…; sửa đổi, bổ sung điều lệ; cơ cấu tổ chức; giải thể.
b) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng Viện/Trung tâm/…
c) Quyết định nhân sự Viện trưởng/Giám đốc/…
d) Bổ sung, miễn nhiệm các thành viên của Hội đồng khoa học theo đề nghị của Viện trưởng/Giám đốc/…
đ) Thông qua kế hoạch tài chính và báo cáo tài chính hằng năm của đơn vị.
e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
3. Trách nhiệm của Hội đồng Viện/Trung tâm/…
a) Ban hành các quyết định hợp pháp và phù hợp với Điều lệ này.
b) Chịu hoàn toàn trách nhiệm về các quyết định của mình.
4. Cơ chế hoạt động của Hội đồng Viện/Trung tâm/…
Quy định cụ thể các trường hợp họp thường kỳ, bất thường, thủ tục chuẩn bị (mời họp, chuẩn bị chương trình, nội dung cuộc họp), thành phần tham dự, cơ chế biểu quyết, hình thức và nội dung của biên bản họp…
5. Quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch và các thành viên Hội đồng Viện/Trung tâm/…
Quy định cụ thể quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng trong việc xây dựng chương trình hoạt động của Hội đồng, chủ trì, điều hành các cuộc họp của Hội đồng, ký các quyết định của Hội đồng.
Quy định quyền hạn và trách nhiệm của các thành viên Hội đồng trong việc tham gia họp, thảo luận, kiến nghị và biểu quyết; quyền được thông tin và các quyền khác phù hợp với quy định của pháp luật; tuân thủ Điều lệ của đơn vị; chấp hành quyết định của Hội đồng và các nghĩa vụ khác (nếu có).
Điều 9. Hội đồng khoa học (nếu có)
Quy định về tiêu chuẩn, thành phần, quyền và nghĩa vụ của Hội đồng và các thành viên.
Điều 10. Ban Điều hành
Quy định cơ chế bầu, bổ nhiệm, miễn nhiệm và trách nhiệm, quyền hạn của các chức danh: Viện trưởng/Giám đốc/…, Phó Viện trưởng/Giám đốc/…, kế toán trưởng và các trưởng ban/ bộ phận (nếu có).
Riêng đối với Viện trưởng/Giám đốc/…, phần trách nhiệm phải ghi rõ:
Viện trưởng/Giám đốc/… là người điều hành cao nhất của Viện/Trung tâm/…, chịu trách nhiệm toàn diện về hoạt động của Viện/Trung tâm/…, tuân thủ các quy định của Luật khoa học và công nghệ, Luật báo chí, Luật xuất bản và các pháp luật có liên quan.
Chương IV
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
Điều 11. Nguồn thu tài chính
1. Viện/Trung tâm/… có quyền tự chủ về tài chính theo nguyên tắc lấy thu bù chi trên cơ sở tuân thủ các quy định về tài chính của pháp luật.
2. Các nguồn tài chính của Viện/Trung tâm/…:
a) Đóng góp của các thành viên;
b) Nguồn thu từ hoạt động nghiên cứu và phát triển;
c) Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ;
d) Nguồn thu hợp pháp khác (nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, nguồn vay từ các ngân hàng, tổ chức tín dụng…).
3. Vốn hoạt động, nguyên tắc tăng, giảm vốn hoạt động
Điều 12. Các nguyên tắc tài chính
1. Các khoản thu của Viện/Trung tâm/… sẽ được sử dụng vào các mục đích sau:
a) Trả lương, thù lao, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người làm việc trong Viện/Trung tâm/…
b) Mua sắm, thuê các phương tiện vật chất - kỹ thuật cần thiết cho hoạt động của đơn vị.
c) Các khoản chi khác theo quy định hiện hành của pháp luật.
2. Sau khi hoàn trả các chi phí, hoàn thành các nghĩa vụ, phần thu nhập còn lại sẽ được sử dụng cho các Quỹ (ví dụ: Quỹ đầu tư và phát triển, Quỹ phúc lợi, Quỹ khen thưởng, Quỹ dự phòng rủi ro).
3. Năm tài chính của Viện/Trung tâm/… bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12 hằng năm.
Chương V
SÁP NHẬP, CHIA TÁCH, GIẢI THỂ TỔ CHỨC
Điều 13. Các điều kiện sáp nhập, chia tách, giải thể
Quy định cụ thể các trường hợp sáp nhập, chia tách, giải thể.
Điều 14. Trình tự, thủ tục sáp nhập, chia tách, giải thể
Điều kiện, trình tự thủ tục sáp nhập, chi tách, giải thể tổ chức khoa học và công nghệ thực hiện theo quy định tại các Điều 13, 14, 15 và 16 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Hiệu lực của Điều lệ
1. Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày Viện/Trung tâm/… được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
2. Viện/Trung tâm/… cam kết thực hiện đúng những quy định của bản Điều lệ này, Luật khoa học và công nghệ và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 16. Điều kiện sửa đổi và bổ sung Điều lệ
1. Khi cần bổ sung, sửa đổi nội dung Điều lệ này, những người sáng lập hoặc Hội đồng Viện/Trung tâm/… sẽ họp để thông qua quyết định nội dung thay đổi.
2. Thể thức họp, thông qua nội dung bổ sung, sửa đổi thực hiện theo quy định của Điều lệ này và các quy định của pháp luật hiện hành.
| CÁC CÁ NHÂN THÀNH LẬP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG DANH SÁCH NHÂN LỰC
Tên của tổ chức khoa học và công nghệ:
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ đào tạo, chức danh khoa học | Chuyên ngành | Chế độ làm việc | Nơi công tác của người làm việc kiêm nhiệm (nếu có) | ||
Nam | Nữ | Chính thức | Kiêm nhiệm | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có) VỀ NỘI DUNG BẢNG DANH SÁCH | ……… , ngày……tháng……năm…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC CHÍNH THỨC
Kính gửi: …………………… (1)
Tên tôi là:……………………………………………….
Ngày sinh:……………………….., Giới tính:…………………
Địa chỉ thường trú: Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của …… (1), tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc chính thức.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc chính thức và chỉ làm việc chính thức tại …… (1) kể từ khi tổ chức bắt đầu hoạt động.
Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và thực hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
| ……… , ngày……tháng……năm…… |
(1) Ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi cá nhân xin làm việc chính thức.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC KIÊM NHIỆM
Kính gửi: …………………………….. (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh: Giới tính:
Địa chỉ thường trú: Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Hiện đang làm việc theo chế độ chính thức tại ………..(2)
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của ……..(1), tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc kiêm nhiệm.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc kiêm nhiệm tại……...(1). Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và thực hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
| ………… , ngày……tháng……năm…… |
(1) Ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi cá nhân xin làm việc kiêm nhiệm;
(2) Ghi tên cơ quan, tổ chức nơi cá nhân hiện đang làm việc chính thức (nếu có).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
LÝ LỊCH KHOA HỌC
(của người đứng đầu tổ chức)
1. Họ và tên:
2. Ngày sinh: Giới tính:
3. Quốc tịch:
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Điện thoại: Email:
Chỗ ở hiện nay:
5. Quá trình đào tạo (kể cả các khóa đào tạo ngắn hạn có liên quan):
Từ ………………….. Đến ……………………… | Ngành, lĩnh vực đào tạo | Nơi đào tạo |
|
|
|
6. Quá trình công tác:
Từ ……………….. Đến ……………….. | Chức vụ | Lĩnh vực chuyên môn | Nơi công tác |
|
|
|
|
7. Trình độ ngoại ngữ: (loại tiếng, trình độ)
8. Những công trình đã công bố:
(Ghi rõ các công trình, bài báo, báo cáo khoa học tiêu biểu đã công bố, nơi công bố, năm công bố, nhà xuất bản (nếu có)).
Tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung bản lý lịch khoa học, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có) VỀ NỘI DUNG CỦA BẢN LÝ LỊCH KHOA HỌC | ……… , ngày……tháng……năm…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ THUẬT
Tên của tổ chức khoa học và công nghệ:
Số TT | Loại cơ sở vật chất - kỹ thuật | Số lượng | Đơn vị tính | Trị giá (triệu đồng) | Nguồn | ||||
Trong nước | Nước ngoài | ||||||||
Nhà nước | Tổ chức | Cá nhân | Tổ chức | Cá nhân | |||||
I | Trụ sở, nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc thiết bị, tài sản khác... |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Vốn bằng tiền (1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ……………….. đồng |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có) VỀ NỘI DUNG BẢNG KÊ KHAI | ……… , ngày……tháng……năm…… |
(1) Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài: kê khai số vốn bằng tiền bảo đảm đủ kinh phí hoạt động thường xuyên (bao gồm tiền lương, tiền công và tiền chi hoạt động bộ máy...) của tổ chức ít nhất trong 01 năm.
2. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ/ Văn phòng đại diện, chi nhánh (thủ tục được sửa đổi, bổ sung).
2.1.Trình tự thực hiện
+ Các tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
+ Việc tiếp nhận hồ sơ: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ tiếp nhận hồ sơ nếu đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định sẽ ra biên nhận và hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; nếu trường hợp hồ sơ không đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định thì công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ hướng dẫn để tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh lại thủ tục.
+ Thời gian thực hiện: Trong giờ hành chính.
2.2. Cách thức thực hiện: Nhận hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân được thực hiện trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần hồ sơ
2.3.1. Cấp lại do thay đổi, bổ sung một số thông tin ghi trên Giấy chứng nhận a) Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung
b) Giấy chứng nhận đã cấp (bản chính);
c) Tài liệu liên quan đến nội dung thay đổi, bổ sung tương ứng như sau:
- Thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ chức:
+ Bản sao (có chứng thực hoặc sao y) quyết định của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi, bổ sung.
+ Hồ sơ về nhân lực và cơ sở vật chất - kỹ thuật.
- Thay đổi tên của tổ chức:
+ Bản sao (có chứng thực hoặc sao y) quyết định của cấp có thẩm quyền về việc đổi tên của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thay đổi tên cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức:
+ Bản sao (có chứng thực hoặc sao y) quyết định đổi tên cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp hoặc thay đổi cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thay đổi người đứng đầu tổ chức:
+ Hồ sơ của người đứng đầu
Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập hồ sơ gồm:
* Bản sao quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (chứng thực hoặc sao y của đơn vị);
* Lý lịch khoa học
* Bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực).
Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập hồ sơ gồm:
* Đơn đề nghị được làm việc chính thức
* Bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực);
* Sơ yếu lý lịch thời hạn không quá 1 năm có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc của cơ quan nơi người đó làm việc;
* Bản sao (chứng thực hoặc sao y của đơn vị) quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (trừ trường hợp tổ chức do cá nhân thành lập);
* Lý lịch khoa học
- Thay đổi về trụ sở chính của tổ chức:
+ Hồ sơ về trụ sở chính gồm:
* Bản sao (có chứng thực) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức nơi đặt trụ sở chính;
* Đối với việc thuê, mượn nơi để làm trụ sở chính thì phải có các giấy tờ chứng minh quyền được phép cho thuê, mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê mượn (có chứng thực hoặc không chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
2.3.2. Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất hoặc bị rách
- Trường hợp mất Giấy chứng nhận hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
+ Xác nhận của cơ quan công an;
+ Giấy biên nhận của cơ quan báo, đài đã đăng thông báo này.
- Trường hợp Giấy chứng nhận bị rách, nát hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
+ Giấy chứng nhận đã được cấp.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.5. Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Tháp.
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ/ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh
2.9. Phí, lệ phí
a) Phí thẩm định
- Do thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ chức; nội dung/lĩnh vực hoạt động của Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức: 1.500.000 đồng/01 lần.
- Do thay đổi vốn; trụ sở chính hoặc trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức: 1.000.000 đồng/01 lần.
- Thay đổi khác: 500.000 đồng/01 lần.
b) Phí cấp giấy chứng nhận: 300.000đồng/01 lần.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung/cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ/ Văn phòng đại diện, chi nhánh.
- Lý lịch khoa học
- Đơn đề nghị được làm việc chính thức.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Thực hiện theo Nghị định số 08/2014/NĐ-CP, ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN, ngày 31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC, ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng kinh phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Ghi chú: “ Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung/ thay thế”.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……., ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG(1)
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Tháp
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
Số: do: cấp ngày:
3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung hoặc lí do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của pháp luật.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH |
(1) Ghi “Giấy chứng nhận”đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng đại diện/chi nhánh.
BM 01-2.0 - Mẫu đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
LÝ LỊCH KHOA HỌC
(của người đứng đầu tổ chức)
1. Họ và tên:
2. Ngày sinh: Giới tính:
3. Quốc tịch:
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Điện thoại: Email:
Chỗ ở hiện nay:
5. Quá trình đào tạo (kể cả các khóa đào tạo ngắn hạn có liên quan):
Từ …………… Đến …………….. | Ngành, lĩnh vực đào tạo | Nơi đào tạo |
|
|
|
6. Quá trình công tác:
Từ …………… Đến …………….. | Chức vụ | Lĩnh vực chuyên môn | Nơi công tác |
|
|
|
|
7. Trình độ ngoại ngữ: (loại tiếng, trình độ)
8. Những công trình đã công bố:
(Ghi rõ các công trình, bài báo, báo cáo khoa học tiêu biểu đã công bố, nơi công bố, năm công bố, nhà xuất bản (nếu có)).
Tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung bản lý lịch khoa học, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có) VỀ NỘI DUNG CỦA BẢN LÝ LỊCH KHOA HỌC | ……… , ngày……tháng……năm…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC CHÍNH THỨC
Kính gửi: …………………… (1)
Tên tôi là:……………………………………………….
Ngày sinh:……………………….., Giới tính:…………………
Địa chỉ thường trú: Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của …… (1), tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc chính thức.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc chính thức và chỉ làm việc chính thức tại …… (1) kể từ khi tổ chức bắt đầu hoạt động.
Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và thực hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
| ……… , ngày……tháng……năm…… |
(1) Ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi cá nhân xin làm việc chính thức.
3. Thủ tục cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ (thủ tục hành chính được giữ nguyên)
3.1. Trình tự thực hiện
- Các tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận Doanh nghiệp khoa học và công nghệ nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Việc tiếp nhận hồ sơ: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ tiếp nhận hồ sơ nếu đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định sẽ ra biên nhận và hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; nếu trường hợp hồ sơ không đầy đủ thành phần theo quy định thì công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ hướng dẫn để tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh lại thủ tục.
- Thời gian thực hiện: Trong giờ hành chính.
3.2. Cách thức thực hiện
Nhận hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân được thực hiện trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần hồ sơ
a) Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp KH&CN.
b) Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Bản sao có chứng thực hoặc sao y).
c) Dự án sản xuất, kinh doanh (những nội dung liên quan đến kết quả KH&CN là cơ sở đề nghị chứng nhận doanh nghiệp KH&CN). Trường hợp doanh nghiệp KH&CN thành lập từ việc chuyển đổi từ tổ chức KH&CN công lập, trong hồ sơ chỉ cần có quyết định phê duyệt đề án chuyển đổi của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thay thế cho dự án sản xuất, kinh doanh.
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.5. Thời hạn giải quyết
20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
3.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Tháp.
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
3.9. Phí, lệ phí: Không
3.10. Tên mẫu đơn mẫu tờ khai
Mẫu giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Thực hiện theo Nghị định số 80/2007/NĐ-CP, ngày 19/5/2007 của Chính phủ về Doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV, ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP, ngày 19/5/2007 của chính phủ về doanh nghiệp khoa học và Công nghệ.
Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10/9/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi:………………………………………………………..…
1. Tên doanh nghiệp: .............................................................................................
- Tên viết tắt (nếu có): ..........................................................................................
- Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ..................................................
- Tên viết tắt theo tiếng nước ngoài (nếu có): ......................................................
2. Trụ sở chính:
- Địa chỉ:...............................................................................................................
- Điện thoại:..........................................................................................................
- Fax: .....................................................................................................................
- Email: .................................................................................................................
3. Đại diện doanh nghiệp:
- Họ và tên: ...........................................................................................................
- Số chứng minh nhân dân:.......… do.......... cấp ngày….. tháng...... năm 20….
- Hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
- Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: số....... ngày..... tháng..... năm 20.., do................ cấp.
5. Quyết định phê duyệt đề án chuyển đổi tổ chức và hoạt động để thành lập doanh nghiệp KH&CN (nếu có) số......... ngày...... tháng..... năm 20..., do........ cấp.
(Chỉ yêu cầu đối với doanh nghiệp KH&CN được thành lập trên cơ sở chuyển toàn bộ tổ chức tổ chức KH&CN công lập)
6. Kết quả KH&CN thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp:
- Tên kết quả:…………. Nguồn gốc tài chính……… Lĩnh vực ..........................
- Bản sao các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp như:
Văn bằng bảo hộ, quyết định giao quyền sử dụng hoặc sở hữu kết quả KH&CN, hợp đồng,….…..
7. Quá trình ươm tạo và làm chủ công nghệ của doanh nghiệp: (Giải trình rõ việc sử dụng kết quả KH&CN)
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và chuyển giao công nghệ đó;
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và trực tiếp sản xuất trên cơ sở công nghệ đó.
8. Danh mục các sản phẩm hàng hóa hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ:…….
9. Phần cam đoan: Cam đoan những lời khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ đăng ký chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
| …..…….., ngày….. tháng….. năm 20….. |
4. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ (thủ tục hành chính được ban hành mới)
4.1. Trình tự thực hiện
- Các tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại giấy chứng nhận Doanh nghiệp khoa học và công nghệ nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Việc tiếp nhận hồ sơ: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ tiếp nhận hồ sơ nếu đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định sẽ ra biên nhận và hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; nếu trường hợp hồ sơ không đầy đủ thành phần theo quy định thì công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ hướng dẫn để tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh lại thủ tục.
- Thời gian thực hiện: Trong giờ hành chính.
4.2. Cách thức thực hiện
Nhận hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân được thực hiện trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần hồ sơ
4.3.1. Trường hợp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ bị mất.
a) Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
b) Văn bản, tài liệu chứng minh doanh nghiệp đã thông báo về việc mất Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên phương tiện thông tin đại chúng.
4.3.2. Trường hợp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ bị rách, nát.
a) Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
b) Bản chính Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
4.3.3. Trường hợp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ bị tiêu hủy
a) Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ (trong đó nêu rõ lý do).
4.3.4. Trường hợp doanh nghiệp khoa học và công nghệ thay đổi thông tin liên quan đến tên gọi, đăng ký doanh nghiệp, người đứng đầu doanh nghiệp.
a) Văn bản đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
b) Bản chính Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
c) Văn bản, tài liệu chứng minh về sự thay đổi thông tin liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
4.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.5. Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
4.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Tháp.
4.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận Doanh nghiệp khoa học và công nghệ
4.9. Phí, lệ phí: Không
4.10. Tên mẫu đơn mẫu tờ khai: Không
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Thực hiện theo Nghị định số 80/2007/NĐ-CP, ngày 19/5/2007 của Chính phủ về Doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV, ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP, ngày 19/5/2007 của chính phủ về doanh nghiệp khoa học và Công nghệ.
Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10/9/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008.
5. Thủ tục xét hỗ trợ đổi mới công nghệ (thủ tục hành chính được giữ nguyên)
5.1. Trình tự thực hiện
- Các tổ chức, cá nhân đề nghị xét hỗ trợ đổi mới công nghệ nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Việc tiếp nhận hồ sơ: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ tiếp nhận hồ sơ nếu đầy đủ thành phần theo quy định sẽ ra biên nhận và hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; nếu trường hợp hồ sơ không đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định thì công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ hướng dẫn để tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh lại thủ tục.
- Thời gian thực hiện: Trong giờ hành chính.
5.2. Cách thức thực hiện
Nhận hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân được thực hiện trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện.
5.3. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị hỗ trợ
b) Thuyết minh nội dung và kinh phí đề nghị hỗ trợ
c) Bản sao hợp đồng (tư vấn, chứng nhận, chuyển giao công nghệ)
d) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
đ) Bản sao (có chứng thực) giấy chứng nhận, văn bằng bảo hộ đã được cấp chính thức
e) Các chứng từ liên quan đến tài chính.
5.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.5. Thời hạn giải quyết
30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
5.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Tháp.
5.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Thông báo hỗ trợ (hay quyết định hỗ trợ)
5.9. Lệ phí: Không
5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ
- Mẫu thuyết minh nội dung và kinh phí đề nghị hỗ trợ
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Thực hiện theo Quyết định số 11/2008/QĐ-UBND, ngày 01/04/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy định một số chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ Đồng Tháp
1. Tên đơn vị:...........................................................................................
2. Địa chỉ: ................................................................................................
3. Điện thoại: ............................, Fax:......................................................
4. Cơ quan quyết định thành lập (nếu có):...............................................
5. Thuộc loại hình:
- Doanh nghiệp nhà nước:
- Doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài:
- Các loại hình khác:
6. Lĩnh vực hoạt động: (theo Quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh)
7. Nội dung và kinh phí đề nghị hỗ trợ:
- Nội dung :
- Kinh phí:
8. Phần cam đoan của doanh nghiệp :(về tính xác thực của hồ sơ)
| ...................., ngày........ tháng........năm......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THUYẾT MINH KINH PHÍ VÀ NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ Đồng Tháp
1. Đơn vị:..................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................
Điện thoại: ..............................., Fax:....................................................
Lĩnh vực kinh doanh:............................................................................
.............................................................................................................
2. Thuyết minh kinh phí:
- Tổng số :
- Bằng chữ:
- Trong đó:
2.1. Hỗ trợ từ nguồn ngân sách sự nghiệp khoa học:
Chi tiết các khoản chi:
-
-
-
2.2. Vốn tự có của đơn vị:
Chi tiết các khoản chi:
-
-
-
3. Thuyết minh nội dung:
- Trình bày sơ bộ về mục tiêu đầu tư và nội dung các công việc thực hiện của toàn bộ dự án.
- Thuyết minh chi tiết về nội dung đề nghị hỗ trợ.
| ...................., ngày........ tháng........năm......... |
6. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký/ đăng ký bổ sung, sửa đổi hợp đồng chuyển giao công nghệ (thủ tục hành chính được giữ nguyên)
6.1. Trình tự thực hiện
- Các tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký/ đăng ký bổ sung, sửa đổi hợp đồng chuyển giao công nghệ nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Việc tiếp nhận hồ sơ: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ tiếp nhận hồ sơ nếu đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định sẽ ra biên nhận và hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; nếu trường hợp hồ sơ không đầy đủ thành phần theo quy định thì công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ hướng dẫn để tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh lại thủ tục.
6.2. Cách thức thực hiện
Nhận hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân được thực hiện trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện.
6.3. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ/đăng ký bổ sung, sửa đổi hợp đồng chuyển giao công nghệ.
Các tài liệu kèm theo đơn đề nghị gồm:
+ Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc giấy phép đầu tư, đăng ký kinh doanh, đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ,….) của các bên tham gia hợp đồng.
+ Giấy xác nhận tư cách pháp lý của người đại diện các bên tham gia hợp đồng.
+ Văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư đối với hợp đồng chuyển giao công nghệ (nếu có sử dụng vốn nhà nước).
+ Giấy ủy quyền (trong trường hợp ủy quyền cho bên thứ ba thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ).
b) Bản gốc hoặc bản sao có công chứng hợp đồng chuyển giao công nghệ/ bổ sung, sửa đổi bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Hợp đồng phải được các bên ký kết, đóng dấu và có chữ ký tắt của các bên, đóng dấu giáp lai vào các trang của hợp đồng và phụ lục nếu một trong các bên tham gia hợp đồng là tổ chức.
6.4. Số lượng hồ sơ: 03 bộ. Trong đó, ít nhất 01 bộ có các bản chính như đã nêu trong thành phần hồ sơ.
6.5. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
6.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Tháp.
6.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận đăng ký/ đăng ký bổ sung, sửa đổi hợp đồng chuyển giao công nghệ
6.9. Phí, lệ phí: Không
6.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu đơn đề nghị đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ/đăng ký bổ sung, sửa đổi hợp đồng chuyển giao công nghệ.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Chuyển giao công nghệ số 80/2006/QH11, ngày 29/11/2006;
- Nghị định số 133/2008/NĐ-CP, ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
hoặc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh (thành phố)
I. Các Bên tham gia hợp đồng chuyển giao công nghệ:
1. Bên giao công nghệ:
Tên (tổ chức, cá nhân):
Địa chỉ:
Tel: ; Email: ; Fax:
Các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính:
Tên người đại diện: ; chức danh:
2. Bên nhận công nghệ:
Tên:
Địa chỉ:
Tel: ; Email: ; Fax:
Các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính:
Tên người đại diện: ; chức danh:
II. Nội dung hợp đồng chuyển giao công nghệ:
1. Sản phẩm của công nghệ được chuyển giao:
- Tên, ký hiệu sản phẩm.
- Tiêu chuẩn chất lượng (theo tiêu chuẩn cơ sở, Việt Nam, quốc tế …).
- Sản lượng:
- Tỷ lệ xuất khẩu (nếu xác định được):
2. Nội dung chuyển giao công nghệ:
Nội dung | Có | Không | Ghi chú |
+ Bí quyết công nghệ | 0 | 0 |
|
+ Tài liệu kỹ thuật | 0 | 0 |
|
+ Đào tạo | 0 | 0 |
|
+ Trợ giúp kỹ thuật | 0 | 0 |
|
+ Li xăng các đối tượng sở hữu công nghiệp (sáng chế, giải pháp hữu ích, nhãn hiệu hàng hóa …) | 0 | 0 | Số đăng ký: |
III. Các văn bản kèm theo Đơn đề nghị đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ:
- Hợp đồng bằng tiếng Việt | 0, số lượng bản: …. |
- Hợp đồng bằng tiếng (nước ngoài) ………… | 0, số lượng bản: …. |
- Các văn bản khác: |
|
+ Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy phép đầu tư, Đăng ký kinh doanh, Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, …) của các bên tham gia hợp đồng. | 0 |
+ Giấy xác nhận tư cách pháp lý của người đại diện các bên tham gia hợp đồng | 0 |
+ Văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư đối với hợp đồng chuyển giao công nghệ (nếu có sử dụng vốn nhà nước) | 0 |
+ Giấy ủy quyền (trong trường hợp ủy quyền cho bên thứ ba thực hiện thủ tục đăng ký hoạt động chuyển giao công nghệ) | 0 |
Chúng tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| TM. CÁC BÊN |
Lưu ý: Đối với ô trống 0, nếu có (hoặc đúng) thì đánh dấu X vào trong ô trống.
7. Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước (thủ tục hành chính mới ban hành)
7.1. Trình tự thực hiện
- Các tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Việc tiếp nhận hồ sơ: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ tiếp nhận hồ sơ nếu đầy đủ thành phần theo quy định sẽ ra Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức, cá nhân; nếu trường hợp hồ sơ không đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định thì công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ hướng dẫn để tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh lại thủ tục.
- Thời gian thực hiện: Trong giờ hành chính.
7.2. Cách thức thực hiện
Nhận hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân được thực hiện trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện.
7.3. Thành phần hồ sơ
a) Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ sử dụng ngân sách nhà nước. Nếu nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, phải xác định độ bảo mật thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và thông báo với Sở Khoa học và Công nghệ
b) Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ đã hoàn thành sau khi nghiệm thu chính thức (2 bản đối với nhiệm vụ cấp tỉnh; 1 bản đối với nhiệm vụ cấp cơ sở). Bản giấy phải đóng bìa cứng, gáy vuông, trên trang bìa lót bên trong phải có xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu chính thức.
c) Đĩa quang (số lượng: 2) chứa các tài liệu điện tử sau:
- Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ đã hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức
- Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, tài liệu đa phương tiện, phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định dạng Portable Document (.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001). Bản điện tử phải thể hiện đúng với bản giấy, không được đặt mật khẩu;
d) Bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có), Đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo bản chính để đối chiếu khi giao nộp;
đ) 01 Phiếu mô tả công nghệ đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ.
7.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
7.5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
7.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các tổ chức, cá nhân sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
7.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Tháp.
7.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
7.9. Lệ phí: Không
7.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ sử dụng ngân sách nhà nước
- Phiếu mô tả công nghệ
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Thực hiện theo Nghị định số 11/2014/NĐ-CP của Chính phủ ngày 18/2/2014 về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ và Thông tư 14/2014/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin nhiệm vụ khoa học và công nghệ
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày……… tháng……… năm…….. |
(Nếu nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của nhiệm vụ tại đây) |
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 | Tên nhiệm vụ(3): | |
| ||
2 | Cấp quản lý nhiệm vụ: □ Quốc gia □ Bộ □ Tỉnh □ Cơ sở | |
3 | Mức độ bảo mật: □ Bình thường □ Mật □ Tối mật □ Tuyệt mật | |
4 | Mã số nhiệm vụ (nếu có): | |
5 | Thuộc chương trình/đề tài/dự án (nếu có): Mã số chương trình/đề tài/dự án (nếu có): | |
6 | Tên tổ chức chủ trì: | |
Họ và tên thủ trưởng: Địa chỉ: Tỉnh/thành phố: Điện thoại: Fax: Website: | ||
7 | Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ chức chủ trì: Địa chỉ: Điện thoại: Website (nếu có): | |
8 | Chủ nhiệm nhiệm vụ: | |
Họ và tên: Giới tính: Trình độ học vấn: Chức danh khoa học: Chức vụ: Điện thoại: Fax: E-mail: | ||
9 | Tổng kinh phí (triệu đồng): Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng): | |
10 | Thời gian thực hiện: tháng, bắt đầu từ tháng…../…… kết thúc:…/… | |
11 | Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ (ghi họ tên, chức danh khoa học và học vị):(4) | |
12 | Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức được thành lập theo Quyết định số … ngày … tháng… năm… của ………………………………………………………(5) | |
13 | Họp nghiệm thu chính thức: ngày … tháng …. năm …. tại ………………………………… | |
14 | Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể): | |
14.1 Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (quyển + bản điện tử): 14.2 Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ (bản điện tử) 14.3 Phụ lục (quyển + bản điện tử): 14.4 Bản đồ (quyển, tờ): 14.5 Bản vẽ (quyển, tờ): 14.6 Ảnh (quyển, chiếc): 14.7 Tài liệu đa phương tiện: 14.8 Phần mềm (bao gồm cả mã nguồn mở): 14.9 Tài liệu khác: | ||
15 | Ngày …. tháng …. năm … đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ | |
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ | CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ (6) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày……… tháng……… năm…….. |
PHIẾU MÔ TẢ CÔNG NGHỆ
1. Tên công nghệ: 2. Thuộc nhiệm vụ khoa học và công nghệ: 3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu có): 4. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu có): 5. Đơn vị quản lý nhiệm vụ: 6. Chủ nhiệm nhiệm vụ: 7. Tên sản phẩm: 8. Mô tả (sơ lược quy trình sản xuất, sản phẩm và đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu cầu nhà xưởng, nhiên liệu…; yêu cầu nhân lực: 9. Công suất, sản lượng: 10. Mức độ triển khai (nếu có): 11. Số liệu kinh tế (đơn giá thành phẩm, giá thiết bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí quyết, tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm… nếu có): 12. Hình thức chuyển giao (chìa khóa trao tay, liên doanh, bán thiết bị, bán xi lanh…): 13. Dạng tài liệu (công nghệ, dự án, tiến bộ kỹ thuật…): 14. Đại chỉ liên hệ: |
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ | CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ |
II. LĨNH VỰC SỞ HỮU TRÍ TUỆ
1. Thủ tục cấp/ cấp lại giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp (thủ tục hành chính được giữ nguyên)
1.1. Trình tự thực hiện
- Các tổ chức, cá nhân đề nghị cấp/ cấp lại giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Việc tiếp nhận hồ sơ: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ tiếp nhận hồ sơ nếu đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định sẽ ra biên nhận và hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; nếu trường hợp hồ sơ không đầy đủ thành phần theo quy định thì công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ hướng dẫn để tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh lại thủ tục.
1.2. Cách thức thực hiện
Nhận hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân được thực hiện trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần hồ sơ
a) Tờ khai yêu cầu cấp/ cấp lại giấy chứng nhận tổ chức giám định.
b) Giấy đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (bản sao có công chứng).
c) Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động giữa tổ chức và giám định viên sở hữu công nghiệp hoạt động cho tổ chức (bản sao có công chứng).
d) Chứng từ nộp phí, lệ phí.
đ) Giấy chứng nhận đã cấp (trừ trường hợp bị mất). TrưỜNG hợp bị mất thì đơn vị phải có văn bản báo mất và phải có xác nhận của thủ thủ trưởng đơn vị.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.5. Thời hạn giải quyết
- Cấp mới: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cấp lại: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Tháp.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp
1.9. Phí, lệ phí
- Phí thẩm định hồ sơ yêu cầu ghi nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp: 300.000 đồng. (Không áp dụng cho cấp lại)
- Lệ phí công bố Quyết định ghi nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp: 150.000 đồng.
- Lệ phí đăng bạ tổ chức giám định sở hữu công nghiệp: 150.000 đồng.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu tờ khai yêu cầu cấp/cấp lại giấy chứng nhận tổ chức giám định.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 105/2006/NĐ-CP, ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ;
- Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN, ngày 25/02/2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc cấp, thu hồi thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp và giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp;
- Thông tư số 22/2009/TT-BTC, ngày 04/02/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
MẪU TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN TỔ CHỨC ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN TỔ CHỨC ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP Kính gửi: Cơ quan cấp giấy chứng nhận Tổ chức dưới đây yêu cầu cấp/cấp lại giấy chứng nhận tổ chức đủ Điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp | DẤU NHẬN ĐƠN (Dành cho cán bộ nhận đơn) | ||||||||||||||||||||
TỔ CHỨC YÊU CẦU CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: | |||||||||||||||||||||
NỘI DUNG YÊU CẦU □ Cấp giấy chứng nhận lần đầu □ Cấp lại giấy chứng nhận □ Số giấy chứng nhận đã cấp: Lý do cấp lại: □ Giấy chứng nhận bị mất □ Giấy chứng nhận bị lỗi □ Giấy chứng nhận bị hỏng □ Thay đổi thông tin trong giấy chứng nhận | |||||||||||||||||||||
DANH SÁCH GIÁM ĐỊNH VIÊN THUỘC TỔ CHỨC
|
| CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG ĐƠN □ Tờ khai theo mẫu □ Bản sao (có chứng thực) Giấy đăng ký hoạt động khoa học công nghệ □ Bản sao (có chứng thực) quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động giữa tổ chức và giám định viên thuộc tổ chức □ Giấy chứng nhận tổ chức giám định đã cấp (nếu yêu cầu cấp lại, trừ trường hợp bị mất) □ Chứng từ nộp phí, lệ phí (trừ trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận do lỗi của cơ quan cấp Giấy chứng nhận) | KIỂM TRA DANH MỤC TÀI LIỆU (Dành cho cán bộ nhận đơn) □ □ |
| |||
□ □ □ | Cán bộ nhận đơn |
| ||||
| ||||||
CAM KẾT CỦA NGƯỜI KHAI ĐƠN Tôi xin cam đoan các thông tin, tài liệu trong đơn là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Khai tại: ………… ngày … tháng … năm ………….. | ||||||
|
| Chữ ký, họ tên người khai đơn |
| |||
Chú thích: Trong Tờ khai này người khai đơn đánh dấu “x” vào ô vuông □ nếu các thông tin ghi sau các ô vuông là phù hợp; Trường hợp yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định SHCN thì chỉ phải khai những thông tin liên quan đến lý do yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận. | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
III. LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ, AN TOÀN BỨC XẠ HẠT NHÂN
1. Thủ tục xác nhận khai báo thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế (thủ tục hành chính được giữ nguyên)
1. 1. Trình tự thực hiện
- Các tổ chức, Cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
- Việc tiếp nhận hồ sơ: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ tiếp nhận hồ sơ nếu đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định sẽ ra biên nhận và hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; nếu trường hợp hồ sơ không đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định thì công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ hướng dẫn để tổ chức cá nhân hoàn chỉnh lại thủ tục.
- Thời gian thực hiện: Trong giờ hành chính.
1.2. Cách thức thực hiện: Nhận hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân được thực hiện trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần hồ sơ:
Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán y tế.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Sở Khoa học và Công nghệ Đồng Tháp.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy xác nhận khai báo
1.9. Phí, lệ phí: không
1.10. Tên các mẫu đơn:
Mẫu phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán y tế
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Năng lượng nguyên tử, ngày 12/6/2008;
- Nghị định số 07/2010/NĐ-CP, ngày 25/01/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN, ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU KHAI BÁO THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN Y TẾ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1.Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. E-mail:
II. ĐẶC TÍNH CỦA THIẾT BỊ
1. Tên thiết bị:
2. Mã hiệu (Model):
3. Hãng, nước sản xuất:
4. Năm sản xuất:
5. Điện áp cực đại (kV):
6. Dòng cực đại (mA):
7. Mục đích sử dụng:
□ Soi, chụp chẩn đoán tổng hợp □ Soi chẩn đoán có tăng sáng truyền hình
□ Chụp can thiệp □ Chụp răng
□ Chụp vú □ Chụp cắt lớp CT
□ Đo mật độ xương □ Chụp thú y
□ Mục đích khác (ghi rõ):
8. Cố định hay di động:
□ Cố định □ Di động
9. Nơi đặt thiết bị cố định (ghi rõ vị trí phòng đặt thiết bị):
III. ĐẦU BÓNG PHÁT TIA X
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
4. Năm sản xuất:
IV. BÀN ĐIỀU KHIỂN
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
IV. BỘ PHẬN TĂNG SÁNG (đối với thiết bị tăng sáng truyền hình)
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
| ...., ngày.... tháng... năm.... |
2. Thủ tục cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (thủ tục hành chính được giữ nguyên)
2.1. Trình tự thực hiện
- Các tổ chức, cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
- Việc tiếp nhận hồ sơ: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ tiếp nhận hồ sơ nếu đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định sẽ ra biên nhận và hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; nếu trường hợp hồ sơ không đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định thì công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ hướng dẫn để tổ chức cá nhân hoàn chỉnh lại thủ tục.
- Thời gian thực hiện: Trong giờ hành chính.
2.2. Cách thức thực hiện: Nhận hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân được thực hiện trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện.
2. 3. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ có dán ảnh;
- Bản sao giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ tại cơ sở được Bộ Khoa học và Công nghệ cho phép đào tạo;
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với công việc đảm nhiệm;
- Phiếu khám sức khỏe tại cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên được cấp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nhận hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
- 03 ảnh cở 3x4.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trừ trường hợp hồ sơ nộp chung với hồ sơ xin cấp phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-Quang chẩn đoán trong y tế) là 30 ngày làm việc.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Sở Khoa học và Công nghệ Đồng Tháp.
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng chỉ nhân viên bức xạ
2.9. Phí, lệ phí: 100.000đồng/giấy chứng chỉ.
2.10. Tên các mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ có dán ảnh
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Năng lượng nguyên tử, ngày 12/6/2008;
- Nghị định số 07/2010/NĐ-CP, ngày 25/01/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN, ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC, ngày 17/05/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
Ảnh 3 x 4 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ NHÂN VIÊN BỨC XẠ Kính gửi: ..........................1..............................
|
1. Tên cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ:
2. Số giấy CMND / Hộ chiếu: Ngày cấp: Nơi cấp:
3. Địa chỉ:
4. Điện thoại: 5. E-mail:
6. Tên tổ chức nơi làm việc:
7. Đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ để đảm nhiệm công việc sau:
□ Kỹ sư trưởng lò phản ứng hạt nhân;
□ Trưởng ca vận hành lò phản ứng hạt nhân;
□ Người phụ trách an toàn;
□ Người phụ trách tẩy xạ;
□ Người phụ trách ứng phó sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân;
□ Người quản lý nhiên liệu hạt nhân;
□ Nhân viên vận hành lò phản ứng hạt nhân;
□ Nhân viên vận hành máy gia tốc;
□ Nhân viên vận hành thiết bị chiếu xạ sử dụng nguồn phóng xạ;
□ Nhân viên sản xuất đồng vị phóng xạ;
□ Nhân viên chụp ảnh phóng xạ công nghiệp.
8. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
.....................
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật.
| ....., ngày .... tháng ... năm ... |
Ghi chú: Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ.
3. Thủ tục Cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế) (thủ tục hành chính được giữ nguyên).
3.1. Trình tự thực hiện
- Các tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế) nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
- Việc tiếp nhận hồ sơ: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ tiếp nhận hồ sơ nếu đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định sẽ ra biên nhận và hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; nếu trường hợp hồ sơ không đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định thì công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ hướng dẫn để tổ chức cá nhân hoàn chỉnh lại thủ tục.
- Thời gian thực hiện: Trong giờ hành chính.
3.2. Cách thức thực hiện: Nhận hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân được thực hiện trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ;
b) Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn;
c) Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế;
d) Báo cáo đánh giá an toàn đối với công việc sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế;
Các tài liệu kèm theo Báo cáo đánh giá an toàn bao gồm:
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể khu vực nơi lắp đặt, sử dụng thiết bị X-quang.
- Bản vẽ thiết kế xây dựng phòng đặt máy X-quang.
- Bản sao quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn.
- Bản sao nội quy an toàn bức xạ.
- Bản sao quy trình vận hành, sử dụng thiết bị X-quang.
- Bản sao biên bản đo kiểm tra an toàn bức xạ.
- Bản sao biên bản kiểm tra thiết bị X-quang do tổ chức được phép kiểm tra thực hiện.
- Bản sao kế hoạch ứng phó sự cố.
đ) Bản sao quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký hành nghề. Trường hợp các loại giấy tờ này bị thất lạc phải có xác nhận của cơ quan ký quyết định thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký hành nghề;
e) Bản sao tài liệu nhà sản xuất cung cấp thông tin như được khai trong phiếu khai báo thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế. Trường hợp không có tài liệu của nhà sản xuất về các thông tin đã khai báo, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải tiến hành xác định lại các thông số kỹ thuật của thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế;
g) Bản sao hợp đồng dịch vụ xác định liều chiếu xạ cá nhân với tổ chức, cá nhân được cấp giấy đăng ký hoạt động dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân;
h) Bản sao chứng chỉ nhân viên bức xạ của người phụ trách an toàn. Trường hợp chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ cùng với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ;
i) Bản dịch các tài liệu tiếng nước ngoài.
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. 5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
3.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Tháp.
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ
3.9. Phí, lệ phí:
Phí thẩm định:
- Thiết bị X-quang chụp răng: 1.500.000đ/thiết bị
- Thiết bị X-quang chụp vú: 1.500.000đ/thiết bị
- Thiết bị X-quang di động: 1.500.000đ/thiết bị
- Thiết bị X-quang chẩn đoán thông thường: 2.000.000đ/thiết bị
- Thiết bị đo mật độ xương: 2.000.000đ/thiết bị
- Thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình: 4.000.000đ/thiết bị
- Thiết bị X-quang chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner): 6.000.000đ/thiết bị
- Hệ thiết bị PET/CT: 12.000.000đ/thiết bị
Lệ phí cấp Giấy phép: 100.000đ/01 giấy phép
* Ghi chú:
- Hồ sơ đăng ký từ 2 đến 3 công việc bức xạ thì áp dụng mức thu bằng 95% mức thu theo quy định.
- Hồ sơ đăng ký từ 4 đến 5 công việc bức xạ thì áp dụng mức thu bằng 90% mức thu theo quy định.
- Hồ sơ đăng ký từ 6 công việc bức xạ trở lên thì áp dụng mức thu bằng 85% mức thu theo quy định.
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ
- Mẫu phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn.
- Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế .
- Mẫu báo cáo đánh giá an toàn đối với công việc sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Năng lượng nguyên tử, ngày 12/6/2008;
- Nghị định số 07/2010/NĐ-CP, ngày 25/01/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN, ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC, ngày 17/05/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT ngày 09/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế quy định về bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế;
- Thông tư số 25/2014/TT-BKHCN ngày 08/10/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc chuẩn bị ứng phó và ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân, lập và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ (…..…8….…)
Kính gửi: …………..……9…………………….
1. Tên tổ chức10/cá nhân đề nghị cấp giấy phép:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu tổ chức11:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy CMND / Hộ chiếu:
7. Đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ sau:
TT | Tên công việc bức xạ | Nơi tiến hành công việc bức xạ |
1 |
|
|
2 |
|
|
..... |
|
|
8. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.
| ....., ngày .... tháng ... năm ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU KHAI BÁO NHÂN VIÊN BỨC XẠ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. E-mail:
II. NGƯỜI PHỤ TRÁCH AN TOÀN
1. Họ và tên:
2. Ngày tháng năm sinh: 3. Giới tính:
4. Số CMND / Hộ chiếu: Ngày cấp: Nơi cấp:
5. Trình độ nghiệp vụ:
6. Phòng/khoa/phân xưởng đang làm việc:
Điện thoại:
8. Số quyết định bổ nhiệm phụ trách an toàn12: Ký ngày:
9. Giấy chứng nhận đào tạo về an toàn bức xạ:
- Số giấy chứng nhận:
- Ngày cấp:
- Cơ quan cấp:
III. NHÂN VIÊN BỨC XẠ KHÁC
Tổng số: ……. nhân viên
TT | Họ và tên | Năm sinh | Giới tính | Đào tạo an toàn bức xạ | Chứng chỉ nhân viên bức xạ13 | Chuyên môn nghiệp vụ | Công việc đảm nhiệm | Nơi làm việc khác có tiếp xúc với bức xạ |
1 |
|
|
| Số chứng nhận:
Ngày cấp:
Cơ quan cấp: | Số chứng chỉ:
Ngày cấp:
Cơ quan cấp: |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ...., ngày.... tháng... năm.... |
Mẫu số 18
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU KHAI BÁO THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN Y TẾ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1.Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. E-mail:
II. ĐẶC TÍNH CỦA THIẾT BỊ
1. Tên thiết bị:
2. Mã hiệu (Model):
3. Hãng, nước sản xuất:
4. Năm sản xuất:
5. Điện áp cực đại (kV):
6. Dòng cực đại (mA):
7. Mục đích sử dụng:
□ Soi, chụp chẩn đoán tổng hợp □ Soi chẩn đoán có tăng sáng truyền hình
□ Chụp can thiệp □ Chụp răng
□ Chụp vú □ Chụp cắt lớp CT
□ Đo mật độ xương □ Chụp thú y
□ Mục đích khác (ghi rõ):
8. Cố định hay di động:
□ Cố định □ Di động
9. Nơi đặt thiết bị cố định (ghi rõ vị trí phòng đặt thiết bị):
III. ĐẦU BÓNG PHÁT TIA X
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
4. Năm sản xuất:
IV. BÀN ĐIỀU KHIỂN
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
IV. BỘ PHẬN TĂNG SÁNG (đối với thiết bị tăng sáng truyền hình)
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
| ...., ngày.... tháng... năm.... |
Mẫu số 19
... TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP...
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN/ (TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)
(Địa danh), tháng … năm … |
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
(Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
- Tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép; địa chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt trụ sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, e-mail; địa chỉ nơi tiến hành công việc bức xạ.
- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của người đứng đầu tổ chức.
- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của Lãnh đạo được phân công trách nhiệm tổ chức quản lý an toàn (nếu khác với người đứng đầu tổ chức).
- Họ tên, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail), trình độ chuyên môn, chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ, nơi cấp và ngày cấp giấy chứng nhận); số và ngày ký quyết định bổ nhiệm của người phụ trách an toàn.
Phần II. Tổ chức quản lý an toàn bức xạ
- Trình bày sơ đồ tổ chức các phòng ban, đơn vị trong cơ sở và vị trí của phòng, ban, đơn vị trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.
- Nêu rõ chính sách quản lý an toàn bức xạ của cơ sở (quan điểm và cam kết trong việc bảo đảm an toàn bức xạ).
- Liệt kê các văn bản quy phạm pháp luật được sử dụng làm căn cứ khi xây dựng chương trình quản lý an toàn bức xạ tại cơ sở.
Phần III. Các biện pháp bảo đảm an toàn bức xạ
- Mô tả cách thức lập hồ sơ quản lý cho từng thiết bị X-quang; quy định về kiểm kê, kiểm tra định kỳ đối với các thiết bị X-quang.
- Mô tả biện pháp bảo vệ chống chiếu ngoài, bao gồm: các biện pháp kiểm soát người ra vào phòng đặt thiết bị X-quang (kiểm soát hành chính, sử dụng biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo); thiết kế của phòng đặt thiết bị X-quang và thuyết minh tính toán che chắn bức xạ; các trang thiết bị bảo hộ cá nhân chống bức xạ hiện có.
Đối với trường hợp sử dụng thiết bị X-quang di động, mô tả quy trình tiến hành chụp và biện pháp bảo vệ chống bức xạ trong quá trình chụp.
- Mô tả chi tiết quy trình vận hành thiết bị X-quang và quy trình sửa chữa, bảo dưỡng.
Phần IV. Kiểm soát liều chiếu xạ nghề nghiệp và sức khỏe nhân viên bức xạ
- Nêu rõ quy định nội bộ về việc sử dụng liều kế cá nhân; tần suất đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân; đơn vị cung cấp dịch vụ đo, đánh giá chiếu xạ cá nhân; cách thức lập và quản lý hồ sơ liều chiếu xạ cá nhân của nhân viên bức xạ; quy định về việc thông báo kết quả đánh giá liều chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức xạ.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ được đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân.
- Nêu rõ quy định về kiểm tra sức khỏe khi tuyển dụng và kiểm tra sức khỏe định kỳ cho nhân viên bức xạ, tần suất kiểm tra.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ đã được khám sức khỏe khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Phần V. Bảo đảm an toàn bức xạ đối với bệnh nhân
- Nội quy an toàn bức xạ đối với bệnh nhân.
- Các quy định về kiểm tra các thiết bị X-quang, nêu rõ tần suất kiểm tra.
- Kết quả kiểm tra của từng thiết bị khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Phần VI. Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ
Trình bày kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, bao gồm các nội dung:
- Liệt kê các tình huống sự cố bức xạ có thể xảy ra.
- Phân công trách nhiệm xử lý khi có sự cố xảy ra.
- Quy trình ứng phó cho từng tình huống sự cố.
- Quy định về huấn luyện.
- Quy định lập và lưu giữ hồ sơ về sự cố.
- Họ và tên người được phân công phụ trách ứng phó sự cố.
Phần VII. Các tài liệu kèm theo
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể khu vực nơi lắp đặt, sử dụng thiết bị X-quang.
- Bản vẽ thiết kế xây dựng phòng đặt máy X-quang.
- Bản sao quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn.
- Bản sao nội quy an toàn bức xạ.
- Bản sao quy trình vận hành, sử dụng thiết bị X-quang.
- Bản sao biên bản đo kiểm tra an toàn bức xạ.
- Kết quả đọc liều cá nhân của nhân viên bức xạ trong thời gian thời hạn của giấy phép (áp dụng đối với trường hợp gia hạn giấy phép).
- Bản sao biên bản kiểm tra thiết bị X-quang do tổ chức được phép kiểm tra thực hiện.
- Bản sao kế hoạch ứng phó sự cố.
- Danh sách nhân viên bức xạ mới so với hồ sơ đề nghị cấp phép lần trước (áp dụng đối với trường hợp gia hạn giấy phép).
4. Thủ tục gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế) (thủ tục hành chính mới ban hành)
4.1. Trình tự thực hiện
- Các tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế) nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
- Việc tiếp nhận hồ sơ: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ tiếp nhận hồ sơ nếu đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định sẽ ra biên nhận và hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; nếu trường hợp hồ sơ không đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định thì công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ hướng dẫn để tổ chức cá nhân hoàn chỉnh lại thủ tục.
- Thời gian thực hiện: Trong giờ hành chính.
4.2. Cách thức thực hiện: Nhận hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân được thực hiện trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện.
4.3 Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép;
b) Phiếu khai báo đối với nhân viên bức xạ hoặc người phụ trách an toàn bức xạ mới so với hồ sơ đề nghị cấp hoặc gia hạn giấy phép lần trước;
c) Báo cáo đánh giá an toàn khi đề nghị cấp giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế;
Tài liệu kèm theo báo cáo đánh giá an toàn gồm:
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể khu vực nơi lắp đặt, sử dụng thiết bị X-quang.
- Bản vẽ thiết kế xây dựng phòng đặt máy X-quang.
- Bản sao quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn.
- Bản sao nội quy an toàn bức xạ.
- Bản sao quy trình vận hành, sử dụng thiết bị X-quang.
- Bản sao biên bản đo kiểm tra an toàn bức xạ.
- Kết quả đọc liều cá nhân của nhân viên bức xạ trong thời gian thời hạn của giấy phép.
- Bản sao biên bản kiểm tra thiết bị X-quang do tổ chức được phép kiểm tra thực hiện.
- Bản sao kế hoạch ứng phó sự cố.
- Danh sách nhân viên bức xạ mới so với hồ sơ đề nghị cấp phép lần trước.
d) Bản sao giấy phép đã được cấp sắp hết hạn.
4.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
4.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Tháp.
4.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ
4.9. Phí, lệ phí:
Phí thẩm định: Thu bằng 75% mức thu phí thẩm định an toàn bức xạ cấp giấy phép mới cụ thể như sau:
- Thiết bị X-quang chụp răng: 1.125.000đ/thiết bị
- Thiết bị X-quang chụp vú: 1.125.000đ/thiết bị
- Thiết bị X-quang di động: 1.125.000đ/thiết bị
- Thiết bị X-quang chẩn đoán thông thường: 1.500.000đ/thiết bị
- Thiết bị đo mật độ xương: 1.500.000đ/thiết bị
- Thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình: 3.000.000đ/thiết bị
- Thiết bị X-quang chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner): 4.500.000đ/thiết bị
- Hệ thiết bị PET/CT: 9.000.000đ/thiết bị
Lệ phí cấp Giấy phép: 100.000đ/01 giấy phép
* Ghi chú:
- Hồ sơ đăng ký từ 2 đến 3 công việc bức xạ thì áp dụng mức thu bằng 95% mức thu trên.
- Hồ sơ đăng ký từ 4 đến 5 công việc bức xạ thì áp dụng mức thu bằng 90% mức thu trên.
- Hồ sơ đăng ký từ 6 công việc bức xạ trở lên thì áp dụng mức thu bằng 85% mức thu trên.
4.10. Tên các mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép.
- Mẫu phiếu khai báo đối với nhân viên bức xạ hoặc người phụ trách an toàn bức xạ mới so với hồ sơ đề nghị cấp hoặc gia hạn giấy phép lần trước.
- Mẫu báo cáo đánh giá an toàn khi đề nghị cấp giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.
4.11. Yêu cầu Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân tiếp tục tiến hành công việc bức xạ sau thời hạn ghi trong giấy phép phải làm thủ tục gia hạn giấy phép gửi đến cơ quan có thẩm quyền chậm nhất là 60 ngày trước khi giấy phép hết hạn. Sau thời điểm này, tổ chức, cá nhân phải làm thủ tục và nộp phí, lệ phí như đề nghị cấp giấy phép mới.
4.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Năng lượng nguyên tử, ngày 12/6/2008;
- Nghị định số 07/2010/NĐ-CP, ngày 25/01/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN, ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC, ngày 17/05/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT ngày 09/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế quy định về bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế;
- Thông tư số 25/2014/TT-BKHCN ngày 08/10/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc chuẩn bị ứng phó và ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân, lập và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính gửi: …………..……14…………………….
1. Tên tổ chức / cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu tổ chức15:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy CMND / Hộ chiếu:
7. Đề nghị gia hạn giấy phép sau:
- Số giấy phép:
- Cấp ngày:
- Có thời hạn đến ngày:
8. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
(3)
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.
| ....., ngày .... tháng ... năm ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU KHAI BÁO NHÂN VIÊN BỨC XẠ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. E-mail:
II. NGƯỜI PHỤ TRÁCH AN TOÀN
1. Họ và tên:
2. Ngày tháng năm sinh: 3. Giới tính:
4. Số CMND / Hộ chiếu: Ngày cấp: Nơi cấp:
5. Trình độ nghiệp vụ:
6. Phòng/khoa/phân xưởng đang làm việc:
Điện thoại:
8. Số quyết định bổ nhiệm phụ trách an toàn16: Ký ngày:
9. Giấy chứng nhận đào tạo về an toàn bức xạ:
- Số giấy chứng nhận:
- Ngày cấp:
- Cơ quan cấp:
III. NHÂN VIÊN BỨC XẠ KHÁC
Tổng số: ……. nhân viên
TT | Họ và tên | Năm sinh | Giới tính | Đào tạo an toàn bức xạ | Chứng chỉ nhân viên bức xạ17 | Chuyên môn nghiệp vụ | Công việc đảm nhiệm | Nơi làm việc khác có tiếp xúc với bức xạ |
1 |
|
|
| Số chứng nhận:
Ngày cấp:
Cơ quan cấp: | Số chứng chỉ:
Ngày cấp:
Cơ quan cấp: |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ...., ngày.... tháng... năm.... |
... TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP...
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN/ (TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)
(Địa danh), tháng … năm … |
... TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP...
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN/ (TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Địa danh), tháng … năm … |
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
(Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
- Tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép; địa chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt trụ sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, e-mail; địa chỉ nơi tiến hành công việc bức xạ.
- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của người đứng đầu tổ chức.
- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của Lãnh đạo được phân công trách nhiệm tổ chức quản lý an toàn (nếu khác với người đứng đầu tổ chức).
- Họ tên, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e- mail), trình độ chuyên môn, chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ, nơi cấp và ngày cấp giấy chứng nhận); số và ngày ký quyết định bổ nhiệm của người phụ trách an toàn.
Phần II. Tổ chức quản lý an toàn bức xạ
- Trình bày sơ đồ tổ chức các phòng ban, đơn vị trong cơ sở và vị trí của phòng, ban, đơn vị trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.
- Nêu rõ chính sách quản lý an toàn bức xạ của cơ sở (quan điểm và cam kết trong việc bảo đảm an toàn bức xạ).
- Liệt kê các văn bản quy phạm pháp luật được sử dụng làm căn cứ khi xây dựng chương trình quản lý an toàn bức xạ tại cơ sở.
Phần III. Các biện pháp bảo đảm an toàn bức xạ
- Mô tả cách thức lập hồ sơ quản lý cho từng thiết bị X-quang; quy định về kiểm kê, kiểm tra định kỳ đối với các thiết bị X-quang.
- Mô tả biện pháp bảo vệ chống chiếu ngoài, bao gồm: các biện pháp kiểm soát người ra vào phòng đặt thiết bị X-quang (kiểm soát hành chính, sử dụng biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo); thiết kế của phòng đặt thiết bị X-quang và thuyết minh tính toán che chắn bức xạ; các trang thiết bị bảo hộ cá nhân chống bức xạ hiện có.
Đối với trường hợp sử dụng thiết bị X-quang di động, mô tả quy trình tiến hành chụp và biện pháp bảo vệ chống bức xạ trong quá trình chụp.
- Mô tả chi tiết quy trình vận hành thiết bị X-quang và quy trình sửa chữa, bảo dưỡng.
Phần IV. Kiểm soát liều chiếu xạ nghề nghiệp và sức khỏe nhân viên bức xạ
- Nêu rõ quy định nội bộ về việc sử dụng liều kế cá nhân; tần suất đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân; đơn vị cung cấp dịch vụ đo, đánh giá chiếu xạ cá nhân; cách thức lập và quản lý hồ sơ liều chiếu xạ cá nhân của nhân viên bức xạ; quy định về việc thông báo kết quả đánh giá liều chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức xạ.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ được đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân.
- Nêu rõ quy định về kiểm tra sức khỏe khi tuyển dụng và kiểm tra sức khỏe định kỳ cho nhân viên bức xạ, tần suất kiểm tra.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ đã được khám sức khỏe khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Phần V. Bảo đảm an toàn bức xạ đối với bệnh nhân
- Nội quy an toàn bức xạ đối với bệnh nhân.
- Các quy định về kiểm tra các thiết bị X-quang, nêu rõ tần suất kiểm tra.
- Kết quả kiểm tra của từng thiết bị khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Phần VI. Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ (kèm theo bản sao kế hoạch ứng phó sự cố) Phần VII. Các tài liệu kèm theo
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể khu vực nơi lắp đặt, sử dụng thiết bị X-quang.
- Bản vẽ thiết kế xây dựng phòng đặt máy X-quang.
- Bản sao quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn.
- Bản sao nội quy an toàn bức xạ.
- Bản sao quy trình vận hành, sử dụng thiết bị X-quang.
- Bản sao biên bản đo kiểm tra an toàn bức xạ.
- Kết quả đọc liều cá nhân của nhân viên bức xạ trong thời gian thời hạn của giấy phép (áp dụng đối với trường hợp gia hạn giấy phép).
- Bản sao biên bản kiểm tra thiết bị X-quang do tổ chức được phép kiểm tra thực hiện.
- Bản sao kế hoạch ứng phó sự cố.
- Danh sách nhân viên bức xạ mới so với hồ sơ đề nghị cấp phép lần trước (áp dụng đối với trường hợp gia hạn giấy phép).
IV. LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
1. Thủ tục đăng ký xét duyệt Giải thưởng Chất lượng Quốc gia (thủ tục hành chính được giữ nguyên)
1.1. Trình tự thực hiện
- Các tổ chức, doanh nghiệp đăng ký xét duyệt Giải thưởng Chất lượng Quốc gia nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
- Việc tiếp nhận hồ sơ: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ tiếp nhận hồ sơ nếu đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định sẽ ra biên nhận và hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, doanh nghiệp; nếu trường hợp hồ sơ không đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định thì công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ hướng dẫn để tổ chức hoàn chỉnh lại thủ tục.
- Thời gian thực hiện: Trong giờ hành chính.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nhận hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân được thực hiện trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần hồ sơ
a) Bản đăng ký tham dự giải thưởng chất lượng quốc gia b) Báo cáo giới thiệu chung về tổ chức doanh nghiệp;
c) Báo cáo tự đánh giá theo bảy tiêu chí của giải thưởng chất lượng quốc gia;
d) Tài liệu chứng minh về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến (bản sao chứng chỉ hoặc tài liệu liên quan);
đ) Tài liệu chứng minh về sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa chính với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (bản sao);
e) Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường được phê duyệt và các kết quả quan trắc hằng năm theo quy định của pháp luật trong 03 năm gần nhất (bản sao);
g) Xác nhận kết quả thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà nước và thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động hằng năm trong 03 năm gần nhất (bản chính hoặc bản sao);
h) Các tài liệu chứng minh khác về kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm gần nhất, nếu có (bản sao).
1.4. Số lượng hồ sơ: 05 bộ + 01 đĩa CD có chứa đầy đủ thông tin của hồ sơ
1.5. Thời hạn nộp hồ sơ và xét sơ tuyển
Tổ chức, doanh nghiệp đăng ký tham dự trước ngày 01 tháng 5 hằng năm. Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ tham dự trước ngày 01 tháng 7 hằng năm.
Hội đồng sơ tuyển nộp hồ sơ cho Hội đồng quốc gia trước ngày 15 tháng 8 hằng năm. Đồng thời, thông báo kết quả của Hội đồng sơ tuyển đến các tổ chức doanh nghiệp đã đăng ký.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Tháp.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Thông báo kết quả của Hội đồng sơ tuyển đến các tổ chức, doanh nghiệp đã đăng ký.
1.9. Phí, lệ phí: Không
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu bản đăng ký tham dự giải thưởng chất lượng quốc gia.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện tham dự GTCLQG là tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân đã hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ liên tục tại Việt Nam và không vi phạm các quy định của pháp luật trong thời gian ít nhất 36 tháng, tính đến ngày 01 tháng 5 của năm tham dự.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Thực hiện Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, ngày 21/11/2007;
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP, ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa;
Thông tư số 17/2011/TT-BKHCN, ngày 30/6/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy định về Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.
BẢN ĐĂNG KÝ THAM DỰ
GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG QUỐC GIA NĂM 20......
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: .................................................................................
Tên giao dịch: ......................................................................................................
Tên tiếng Anh: .....................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Điện thoại:.............................................. Fax: ....................................................
Email:..................................................... Website:........ .....................................
Mã số thuế: ..........................................................................................................
Số tài khoản: ........................................................................................................
Tại Ngân hàng: ....................................................................................................
3. Họ và tên Tổng giám đốc/Giám đốc: ..................................................................
Điện thoại:...............................................; di động:............................................. Fax:........................................................ Email: ...............................................
4. Họ và tên người liên hệ: ......................................................................................
Chức vụ:................................................. Đơn vị: ................................................
Điện thoại:...............................................; di động:.............................................
Fax:........................................................ Email: ...............................................
5. Lĩnh vực hoạt động chính:...................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
6. Nếu tổ chức, doanh nghiệp trực thuộc một tổ chức, doanh nghiệp khác, xin cung cấp các thông tin sau:
Tên tổ chức, doanh nghiệp mà đơn vị trực thuộc:...............................................
Địa chỉ: ................................................................................................................
Điện thoại:.............................................. Fax: ....................................................
Email:..................................................... Website:........ .....................................
7. Số lượng nhân viên chính thức trong 3 năm gần nhất, kể cả năm tham dự (có hợp đồng lao động từ 01 năm trở lên):
Năm 20.................. Năm 20.................. Năm 20..................
8. Các năm đạt Giải thưởng Chất lượng Việt Nam /Giải thưởng Chất lượng Quốc gia:
.................................................................................................................................
9. Doanh thu trong 3 năm gần nhất, kể cả năm tham dự:
Năm 20.................. triệu VNĐ Năm 20.................. triệu VNĐ
Năm 20.................. triệu VNĐ (ước tính của năm tham dự)
10. Các địa điểm sản xuất, kinh doanh chính:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
11. Các hệ thống quản lý đang áp dụng:
ISO 9001 □ ISO 14001 □ ISO 22000 □ GMP □
HACCP □ ISO 17025 □ SA 8000 □ OHSAS 18001 □
Khác:..................................................................................................................
Chúng tôi cam đoan những thông tin trên là hoàn toàn chính xác.
| Ngày tháng năm |
2. Thủ tục kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý ngành Khoa học và Công nghệ (thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung)
2.1. Trình tự thực hiện
- Các tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý ngành Khoa học và Công nghệ nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
- Việc tiếp nhận hồ sơ: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ tiếp nhận hồ sơ nếu đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định sẽ ra biên nhận và hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; nếu trường hợp hồ sơ không đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định thì công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ hướng dẫn để tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh lại thủ tục.
- Thời gian thực hiện: Trong giờ hành chính.
2.2. Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan kiểm tra.
2.3. Thành phần
a) Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu (04 bản).
b) Bản photocopy các giấy tờ sau: Hợp đồng (Contract), Danh mục hàng hóa (nếu có) kèm theo (Packing list).
c) Một hoặc các bản sao chứng chỉ chất lượng (xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực) hoặc bản chính.
d) Các tài liệu khác có liên quan: Bản sao (có xác nhận của người nhập khẩu) vận đơn (Bill of Lading); hóa đơn (Invoice); tờ khai hàng hóa nhập khẩu; giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có) (C/O-Certificate of Origin); ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa; mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được gắn dấu hợp quy và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định); chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu có).
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.5. Thời hạn giải quyết
03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hộp lệ.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Tháp.
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
2.9. Lệ phí kiểm tra: 150.000 đồng.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam thuộc Danh mục hàng hóa có khả năng gây mất an toàn hoặc hàng hóa khác khi có dấu hiệu, nguy cơ gây mất an toàn thì người nhập khẩu phải đăng ký kiểm tra chất lượng trước khi đưa hàng hóa ra lưu thông trên thị trường.
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
- Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 19/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
Ghi chú: phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung/ thay thế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA
NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Kính gửi :………………….(Tên Cơ quan kiểm tra).............................................
Người nhập khẩu: ...................................................................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................... Fax: ...............................
Đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa sau:
Số TT | Tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại | Đặc tính kỹ thuật | Xuất xứ, Nhà sản xuất | Khối lượng/ số lượng | Cửa khẩu nhập | Thời gian nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ tập kết hàng hóa:
Hồ sơ kèm theo gồm có các bản sao sau đây: .......................................................
□ Hợp đồng (Contract) số:
□ Danh mục hàng hóa (Packing list): ......................................................................
□ Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu hoặc Giấy giám định chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu: .........do Tổ chức........... cấp ngày: ...... / ....... / .............. tại: ...............................................................................
□ Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý số : ...............................................................
do Tổ chức chứng nhận : …....... cấp ngày: ...... /....... / .............. tại: ....................
□ Hóa đơn (Invoice) số: ............................................................................................
□ Vận đơn (Bill of Lading) số: ...............................................................................
□ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số : .........................................................................
□ Giấy chứng nhận xuất xứ C/O (nếu có) số: .........................................................
□ Giấy Chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu có):
□ Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa, mẫu nhãn hàng nhập khẩu, nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định).
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ và chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật……………………..……………………..…… ............................ (hoặc tiêu chuẩn ………).
(TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA) | ….., ngày… tháng …năm…20. |
3. Thủ tục đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận (thủ tục hành chính mới ban hành)
3.1. Trình tự thực hiện
- Các tổ chức, cá nhân đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
- Việc tiếp nhận hồ sơ: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ tiếp nhận hồ sơ nếu đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định sẽ ra biên nhận và hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; nếu trường hợp hồ sơ không đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định thì công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ hướng dẫn để tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh lại thủ tục.
- Thời gian thực hiện: Trong giờ hành chính.
3.2. Cách thức thực hiện
Nhận hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân được thực hiện trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần hồ sơ
a) Bản công bố hợp chuẩn.
b) Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật).
c) Bản sao y bản chính tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ để công bố.
d) Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp kèm theo mẫu dấu hợp chuẩn.
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có chứng thực.
3.4. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ nộp cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ; 01 bộ do tổ chức, cá nhân lưu).
3.5. Thời hạn giải quyết
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
3.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Tháp.
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn.
3.9. Phí, lệ phí: Không
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu bản công bố hợp chuẩn
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Mẫu CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BẢN CÔNG BỐ HỢP CHUẨN Số …………………………. Tên tổ chức, cá nhân: ……… ………………………………………………………………… Địa chỉ: ……………………………………………………..…………………………………. Điện thoại: ………………………………Fax: ……………………………………………….. E-mail: ……………………………………………………..……………………………… CÔNG BỐ: Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,... ) …………………………..………………………………………..……………………………………… …………………………………………………………..…………………………… Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi) …………………………..………………………………………..…………………………… ……………………………………………………………………..…………………………… Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...): ……………………………………………………..…………………………………………… ……………………………………………………..…………………………………………… ……………………………………………………..…………………………………………… .....(Tên tổ chức, cá nhân) .... cam kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của …. (sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường)…….. do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, khai thác. | |
| …………., ngày …… tháng …… năm …. |
4. Thủ tục đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (thủ tục hành chính mới ban hành)
4.1. Trình tự thực hiện
- Các tổ chức, cá nhân đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
- Việc tiếp nhận hồ sơ: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ tiếp nhận hồ sơ nếu đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định sẽ ra biên nhận và hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; nếu trường hợp hồ sơ không đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định thì công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ hướng dẫn để tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh lại thủ tục.
- Thời gian thực hiện: Trong giờ hành chính.
4.2. Cách thức thực hiện
Nhận hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân được thực hiện trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần hồ sơ
a) Bản công bố hợp chuẩn.
b) Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật).
c) Bản sao y bản chính tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ để công bố.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP…), thì hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn của tổ chức, cá nhân phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp dụng và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP…), thì hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn của tổ chức, cá nhân phải có bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực.
d) Báo cáo đánh giá hợp chuẩn kèm theo bản sao y bản chính Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn của tổ chức thử nghiệm đã đăng ký.
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có chứng thực.
4.4. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ nộp cho Chi cục; 01 bộ do tổ chức, cá nhân lưu).
4.5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
4.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Tháp.
4.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn
4.9. Phí, lệ phí: Không.
4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Bản công bố hợp chuẩn
- Kế hoạch kiểm soát chất lượng
- Mẫu báo cáo đánh giá hợp chuẩn
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Mẫu CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BẢN CÔNG BỐ HỢP CHUẨN Số …………………………. Tên tổ chức, cá nhân: ……….………………………………………………………………… Địa chỉ: ……………………………………………………..…………………………………. Điện thoại: ………………………………Fax: ……………………………………………….. E-mail: ……………………………………………………..……………………………… CÔNG BỐ: Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,... ) …………………………..………………………………………..……………………………………… …………………………………………………………..…………………………… Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi) …………………………..………………………………………..…………………………… ……………………………………………………………………..…………………………… Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...): ……………………………………………………..…………………………………………… ……………………………………………………..…………………………………………… ……………………………………………………..…………………………………………… .....(Tên tổ chức, cá nhân) .... cam kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của …. (sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường)…….. do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, khai thác. | |
| …………., ngày …… tháng …… năm …. |
Mẫu
Kế hoạch kiểm soát chất lượng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012)
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ/quá trình/môi trường: ……………………………….
Các quá trình sản xuất cụ thể | Kế hoạch kiểm soát chất lượng | ||||||
Các chỉ tiêu giám sát/kiểm soát | Tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật | Tần suất lấy mẫu/cỡ mẫu | Thiết bị thử nghiệm/kiểm tra | Phương pháp thử/kiểm tra | Biểu ghi chép | Ghi chú | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| …………., ngày …… tháng …… năm ..…. |
Mẫu
Báo cáo đánh giá hợp chuẩn
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……........... | ………, ngày … tháng …. năm ….. |
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ HỢP CHUẨN
1. Ngày đánh giá: ..............................................................................................................................
2. Địa điểm đánh giá: .......................................................................................................................
3. Tên sản phẩm:............................................................................................................................
4. Số hiệu tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ thuật áp dụng:...................................................................
5. Tên tổ chức thử nghiệm sản phẩm: ...............................................................................................................
6. Đánh giá về kết quả thử nghiệm theo tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ thuật áp dụngvà hiệu lực việc áp dụng, thực hiện quy trình sản xuất: ...................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
7. Các nội dung khác (nếu có): ........................................................................................................
8. Kết luận:
□ Sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật.
□ Sản phẩm không phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật.
Người đánh giá | Xác nhận của lãnh đạo tổ chức, cá nhân |
5. Thủ tục đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận (thủ tục hành chính mới ban hành)
5.1. Trình tự thực hiện
- Các tổ chức, cá nhân đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
- Việc tiếp nhận hồ sơ: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ tiếp nhận hồ sơ nếu đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định sẽ ra biên nhận và hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; nếu trường hợp hồ sơ không đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định thì công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ hướng dẫn để tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh lại thủ tục.
- Thời gian thực hiện: Trong giờ hành chính.
5.2. Cách thức thực hiện
Nhận hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân được thực hiện trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện.
5.3. Thành phần hồ sơ
a) Bản công bố hợp quy
b) Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật).
c) Bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp kèm theo mẫu dấu hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.
5.4. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ nộp cho Chi cục; 01 bộ do tổ chức, cá nhân lưu).
5.5. Thời hạn giải quyết
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
5.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Tháp.
5.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
5.9. Phí, lệ phí: Không
5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Bản công bố hợp quy.
5.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY Số ……………………………………………………………………………………………… Tên tổ chức, cá nhân: ……… ………………………………………………………………… Địa chỉ: ……………………………………………………..…………………………………. Điện thoại: ………………………………Fax: ……………………………………………….. E-mail: ……………………………………………………..……………………………… CÔNG BỐ: Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,... ) …………………………..………………………………………..…………………………………… ……………………………………………………………..…………………………… Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi) …………………………..………………………………………..…………………………… ……………………………………………………………………..…………………………… Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...): ……………………………………………………..…………………………………………… ……………………………………………………..…………………………………………… ……………………………………………………..…………………………………………… .....(Tên tổ chức, cá nhân) .... cam kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của …. (sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường)…….. do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, khai thác.
| |
| …………., ngày …… tháng …… năm ….
|
6. Thủ tục đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (thủ tục hành chính mới ban hành)
6.1. Trình tự thực hiện
- Các tổ chức, cá nhân đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
- Việc tiếp nhận hồ sơ: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ tiếp nhận hồ sơ nếu đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định sẽ ra biên nhận và hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; nếu trường hợp hồ sơ không đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định thì công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ hướng dẫn để tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh lại thủ tục.
- Thời gian thực hiện: Trong giờ hành chính.
6.2. Cách thức thực hiện
Nhận hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân được thực hiện trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện.
6.3. Thành phần hồ sơ
a) Bản công bố hợp quy.
b) Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Ðăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật).
c) Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP…), thì hồ sơ đăng ký công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp dụng và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý.
d) Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP…), thì hồ sơ đăng ký công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân phải có bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực.
đ) Bản sao y bản chính Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký công bố hợp quy của tổ chức thử nghiệm đã đăng ký.
e) Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo mẫu dấu hợp quy và các tài liệu có liên quan; trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có công chứng.
6.4. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ nộp cho Chi cục, 01 bộ do tổ chức, cá nhân lưu).
6.5. Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
6.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Tháp.
6.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Thông báo đã tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy.
6.9. Phí, lệ phí: Không
6.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Bản công bố hợp quy.
- Kế hoạch kiểm soát chất lượng.
- Mẫu báo cáo đánh giá hợp quy
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Mẫu CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY Số …………………………. Tên tổ chức, cá nhân: ……….………………………………………………………………… Địa chỉ: ……………………………………………………..…………………………………. Điện thoại: ………………………………Fax: ……………………………………………….. E-mail: ……………………………………………………..……………………………… CÔNG BỐ: Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,... ) …………………………..………………………………………..……………………………………… …………………………………………………………..…………………………… Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi) …………………………..………………………………………..…………………………… ……………………………………………………………………..…………………………… Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...): ……………………………………………………..…………………………………………… ……………………………………………………..…………………………………………… ……………………………………………………..…………………………………………… .....(Tên tổ chức, cá nhân) .... cam kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của …. (sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường)…….. do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, khai thác. | |
| …………., ngày …… tháng …… năm …. |
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ/quá trình/môi trường: ……………………………….
Các quá trình sản xuất cụ thể | Kế hoạch kiểm soát chất lượng | ||||||
Các chỉ tiêu giám sát/kiểm soát | Tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật | Tần suất lấy mẫu/cỡ mẫu | Thiết bị thử nghiệm/kiểm tra | Phương pháp thử/kiểm tra | Biểu ghi chép | Ghi chú | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| …………., ngày …… tháng …… năm ..…. |
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……........... | ………, ngày … tháng …. năm ….. |
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ HỢP CHUẨN
1. Ngày đánh giá:...............................................................................................................................
2. Địa điểm đánh giá: ........................................................................................................................
3. Tên sản phẩm: ..............................................................................................................................
4. Số hiệu tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ thuật áp dụng: ........................................................................
5. Tên tổ chức thử nghiệm sản phẩm:..............................................................................................
6. Đánh giá về kết quả thử nghiệm theo tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ thuật áp dụngvà hiệu lực việc áp dụng, thực hiện quy trình sản xuất: .............................................................................................
..........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
7. Các nội dung khác (nếu có): ........................................................................................................
8. Kết luận:
□ Sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật.
□ Sản phẩm không phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật.
Người đánh giá | Xác nhận của lãnh đạo tổ chức, cá nhân |
7. Thủ tục tiếp nhận Bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn (thủ tục hành chính mới ban hành)
7.1. Trình tự thực hiện
- Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
- Việc tiếp nhận hồ sơ: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ tiếp nhận hồ sơ nếu đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định sẽ ra biên nhận và hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; nếu trường hợp hồ sơ không đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định thì công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ hướng dẫn để tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh lại thủ tục.
- Thời gian thực hiện: Trong giờ hành chính.
7.2. Cách thức thực hiện
Nhận hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân được thực hiện trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện.
7.3. Thành phần hồ sơ
a) Bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn;
b) Văn bản của người đứng đầu cơ sở quy định các biện pháp kiểm soát để bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn;
c) Hồ sơ kết quả kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo;
d) Hồ sơ đánh giá kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn;
đ) Hồ sơ kết quả thực hiện các biện pháp kiểm soát về đo lường khác theo quy định.
7.4. Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
7.5. Thời hạn giải quyết
05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn.
7.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Tháp.
7.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn.
7.9. Phí, lệ phí: Không
7.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn
7.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Theo yêu cầu của Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
7.12. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính
- Luật Đo lường số 04/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Nghị định 86/2012/NĐ-CP ngày 19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật đo lường;
- Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BẢN CÔNG BỐ SỬ DỤNG DẤU ĐỊNH LƯỢNG Số: ……………… Tên cơ sở sản xuất, nhập khẩu: ............................................................................. Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................. Điện thoại: ……………; Fax: …………………; Email: .....…................……… Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu có): ………………………..………………… Địa chỉ nơi sản xuất (nếu khác với trụ sở chính) hoặc nơi nhập khẩu: ................. ................................................................................................................................ CÔNG BỐ Sử dụng dấu định lượng “V” trên nhãn hàng đóng gói sẵn sau đây:
| |||||||||
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Đồng Tháp đã tiếp nhận bản công bố. Lần tiếp nhận: ………… |
…….., ngày ... tháng ... năm ... | ||||||||
Ghi chú: Bản công bố này gồm 02 bản, Cơ sở giữ 01 bản và Chi cục lưu 01 bản. |
8. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn (thủ tục hành chính mới ban hành)
8.1. Trình tự thực hiện
- Các tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
- Việc tiếp nhận hồ sơ: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ tiếp nhận hồ sơ nếu đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định sẽ ra biên nhận và hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; nếu trường hợp hồ sơ không đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định thì công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ hướng dẫn để tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh lại thủ tục.
- Thời gian thực hiện: Trong giờ hành chính.
8.2. Cách thức thực hiện
Nhận hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân được thực hiện trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện.
8.3. Thành phần hồ sơ
a) Đề nghị chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn;
b) Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (Bản sao, có xác nhận sao y bản chính của cơ sở sản xuất);
c) Văn bản của người đứng đầu cơ sở quy định các biện pháp kiểm soát về đo lường để bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn;
d) Hồ sơ kết quả kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo;
đ) Hồ sơ đánh giá kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn;
e) Hồ sơ kết quả thực hiện các biện pháp kiểm soát về đo lường khác theo quy định.
8.4. Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
8.5. Thời hạn giải quyết: 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Không báo gồm thời gian thực hiện đánh giá tại cơ sở.
8.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng đóng gói sẵn.
8.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Đồng Tháp.
8.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn
8.9. Phí, lệ phí:
- Phí, lệ phí cấp Giấy chứng nhận: Không.
- Chi phí và các điều kiện khác phục vụ việc đánh giá tại cơ sở của đoàn đánh giá do cơ sở đề nghị bảo đảm (theo quy định tại Khoản 6 Điều 19 của Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN).
8.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu đề nghị chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn
8.11. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Theo quy định tại Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
8.12. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính
- Luật Đo lường số 04/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Nghị định 86/2012/NĐ-CP ngày 19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật đo lường;
- Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. | ……….., ngày tháng năm 20… |
ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG DẤU ĐỊNH LƯỢNG TRÊN NHÃN HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN
Kính gửi: (Tên cơ quan chứng nhận)
1. Cơ sở đề nghị: ……………………………………. (tên cơ sở đề nghị) …………… thuộc: ……
- Địa chỉ trụ sở chính ………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ………………………………………………………………………….……………
- Fax: ………………………………………………………………..; E-mail: …………………………..
- Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu có): ……………………………………..…………………..
- Địa chỉ nơi sản xuất (nếu khác với trụ sở chính) hoặc nơi nhập khẩu: ………….…………
- Đăng ký kinh doanh số………... Ngày cấp …………… Nơi cấp …………
2. Đề nghị chứng nhận đủ Điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn sau đây khi (sản xuất hoặc nhập khẩu):
TT | Tên hàng đóng gói sẵn | Lượng danh định (Qn) | Khối lượng bao bì | Ghi chú |
|
|
|
|
|
3. Danh sách phương tiện đo dùng để xác định lượng của hàng đóng gói sẵn:
TT | Tên thiết bị, phương tiện đo | Nơi sản xuất | Số sản xuất | Phạm vi đo | Cấp/độ chính xác | Nơi KĐ/HC | Hiệu lực KĐ/HC đến |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Mặt bằng làm việc và điều kiện môi trường:
Tổng diện tích dùng cho đóng gói, xác định lượng hàng đóng gói sẵn: …………
Điều kiện môi trường: (nhiệt độ, độ ẩm,...)
Các điều kiện khác: (nếu có)
5. Danh sách nhân viên kỹ thuật
TT | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ học vấn | Kinh nghiệm công tác | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
6. (Tên cơ sở đề nghị) cam kết bảo đảm lượng của hàng đóng gói sẵn phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật đo lường và chấp hành đầy đủ các quy định về việc chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn theo Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN./.
Hồ sơ kèm theo:
Bản sao (có xác nhận sao y bản chính của cơ sở) giấy chứng nhận hiệu chuẩn, kiểm định của phương tiện đo, thiết bị định lượng.
Nơi nhận: | Người đứng đầu cơ sở đề nghị |
(1) Ghi tên Bộ chủ quản hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của đơn vị quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(2) Ghi tên đơn vị quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(3) Ghi dung như tên nhiệm vụ được gih trong quyết định phê duyệt hoặc hợp đồng thực hiện nhiệm vụ
(4) Ghi đúng theo thứ tự trong văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có) hoặc theo thứ tự do chủ nhiệm nhiệm vụ quy định.
(5) Ghi tên cơ quan banh hành quyết định thành lập Hội đồng đánh giá, nghiệm thu.
(6) Ghi tên Bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(7) Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học công nghệ.
8 Ghi rõ tên (các) công việc bức xạ đề nghị cấp giấy phép.
9 Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 23 Thông tư này.
10 Tổ chức đề nghị cấp giấy phép là tổ chức có quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh, có con dấu riêng do cơ quan công an có thẩm quyền cấp và phải trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.
11 Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì chỉ cần khai Số giấy CMND / Hộ chiếu.
12 Nếu chưa có quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn thì không phải khai mục này.
13 Chỉ áp dụng đối với những nhân viên đảm nhiệm công việc quy định tại Điều 28 Luật NLNT.
14 Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 23 Thông tư này.
15 Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì không phải khai mục này.
16 Nếu chưa có quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn thì không phải khai mục này.
17 Chỉ áp dụng đối với những nhân viên đảm nhiệm công việc quy định tại Điều 28 Luật NLNT.
- 1 Quyết định 1065/QĐ-UBND.HC năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2 Quyết định 1137/QĐ-UBND-HC năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Tháp
- 3 Quyết định 1137/QĐ-UBND-HC năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Tháp
- 1 Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Yên Bái
- 2 Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị
- 3 Quyết định 1005/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện tỉnh Phú Thọ
- 4 Quyết định 1817/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn áp dụng tại Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5 Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn
- 6 Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7 Quyết định 472/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Nam
- 8 Quyết định 623/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu
- 9 Quyết định 769/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Hà Giang
- 10 Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; bãi bỏ lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 11 Quyết định 691/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Bến Tre
- 12 Quyết định 694/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
- 13 Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 14 Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
- 15 Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
- 16 Quyết định 439/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực nông nghiệp phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn
- 17 Quyết định 507/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Thanh tra trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 18 Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực viễn thông và internet thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 19 Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục Thuế tỉnh và Chi cục Thuế huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 20 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 21 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 22 Quyết định 3277/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế trong bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 23 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 24 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1065/QĐ-UBND.HC năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2 Quyết định 3277/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế trong bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3 Quyết định 507/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Thanh tra trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4 Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục Thuế tỉnh và Chi cục Thuế huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5 Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
- 6 Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
- 7 Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 8 Quyết định 691/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Bến Tre
- 9 Quyết định 694/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
- 10 Quyết định 1817/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn áp dụng tại Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 11 Quyết định 472/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Nam
- 12 Quyết định 769/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Hà Giang
- 13 Quyết định 1005/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện tỉnh Phú Thọ
- 14 Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực viễn thông và internet thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 15 Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; bãi bỏ lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 16 Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 17 Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn
- 18 Quyết định 439/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực nông nghiệp phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn
- 19 Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị
- 20 Quyết định 623/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu
- 21 Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Yên Bái
- 22 Quyết định 1137/QĐ-UBND-HC năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Tháp