ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2573/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 18 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT NHIỆM VỤ “XÂY DỰNG KẾ HOẠCH BẢO VỆ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CÁC NGUỒN NƯỚC ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND đã được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước năm 2012; Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 81/2006/QĐ-TTg ngày 14/4/2006 phê duyệt Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước đến năm 2020; số 158/2008/QĐ-TTg ngày 02/12/2008 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu;
Căn cứ Quyết định của UBND tỉnh số 1376/QĐ-UB ngày 01/09/2008 phê duyệt dự án “Rà soát, chỉnh sửa bổ sung Chiến lược bảo vệ môi trường tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2025”; số 32/2013/QĐ-UBND ngày 14/10/2013 quy định về việc thẩm định đề cương, dự toán kinh phí; nghiệm thu kết quả thực hiện đề án, dự án, nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Căn cứ các Kế hoạch của UBND tỉnh số 106/KH-UBND ngày 08/11/2013 thực hiện Kế hoạch số 56-KH/KHTU ngày 26/9/2013 của Tỉnh ủy Phú Yên về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên; số 123/ KH-UBND ngày 22/9/2015 kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Phú Yên năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 2091/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định Đề cương nhiệm vụ: “Xây dựng Kế hoạch bảo vệ tài nguyên và môi trường các nguồn nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 thích ứng với biến đổi khí hậu”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (tại Tờ trình số 693/TTr-STNMT ngày 10/12/2015); kèm theo Đề cương nhiệm vụ và biên bản họp Hội đồng thẩm định Đề cương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương chi tiết nhiệm vụ “Xây dựng Kế hoạch bảo vệ tài nguyên và môi trường các nguồn nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 thích ứng với Biến đổi khí hậu”, với các nội dung sau:
1. Tên nhiệm vụ: “Xây dựng Kế hoạch bảo vệ tài nguyên và môi trường các nguồn nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 thích ứng với biến đổi khí hậu”.
2. Mục tiêu: Hướng tới quản lý, khai thác sử dụng và bảo vệ có hiệu quả nguồn tài nguyên nước mặt và nước dưới đất của tỉnh Phú Yên thích ứng với biến đổi khí hậu, đáp ứng nhu cầu sử dụng nguồn nước bền vững cho tất cả các ngành kinh tế-xã hội ở tỉnh Phú Yên.
3. Nhiệm vụ chính
a)Thu thập, xử lý thông tin dữ liệu về hiện trạng các tài nguyên nước và hiện trạng và quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội trên địa bàn tỉnh.
b) Đánh giá xu hướng ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến tài nguyên môi trường các nguồn nước.
c) Điều tra, khảo sát các yếu tố liên quan, xây dựng chỉ số WQI cho nước mặt.
d) Phân tích đánh giá hiện trạng và dự báo nhu cầu khai thác tài nguyên nước của tỉnh.
đ) Phân tích đánh giá hiện trạng và dự báo chất lượng các nguồn nước trong tỉnh phục vụ cho khai thác sử dụng tài nguyên nước hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả.
e) Xây dựng bản đồ hiện trạng và dự báo phân vùng chất lượng môi trường nước mặt (bằng WQI) phục vụ quy hoạch sử dụng các tài nguyên nước.
g) Đề xuất các giải pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên nước.
h) Phân tích, đánh giá việc phòng chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra (bão, lũ, lụt, triều cường, xói lở bờ sông, xâm nhập mặn….).
i) Xây dựng Kế hoạch quản lý, bảo vệ tài nguyên và môi trường các nguồn nước tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 thích ứng với Biến đổi khí hậu.
k) Tổ chức hội thảo tham vấn.
(Nội dung cụ thể trong Báo cáo thuyết minh Đề cương chi tiết nhiệm vụ “Xây dựng Kế hoạch bảo vệ tài nguyên và môi trường các nguồn nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 thích ứng với biến đổi khí hậu” đính kèm).
4. Sản phẩm chính.
a) Bộ cơ sở dữ liệu về thu thập và điều tra bổ sung.
b) Bộ báo cáo các chuyên đề.
c) Báo cáo thuyết minh kết quả nhiệm vụ “Xây dựng Kế hoạch bảo vệ tài nguyên và môi trường các nguồn nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 thích ứng với biến đổi khí hậu”.
d) Các loại bản đồ tỉ lệ 1/50.000
- Bản đồ hiện trạng phân vùng chất lượng nước mặt theo WQI mùa khô, mùa mưa tỉnh Phú Yên.
- Bản đồ dự báo phân vùng chất lượng nước mặt theo WQI tỉnh Phú Yên năm 2020 và 2030 ứng với kịch bản kinh tế-xã hội, tỉ lệ 1/50.000.
- Bản đồ dự báo phân vùng chất lượng nước mặt theo WQI tỉnh Phú Yên năm 2020 và 2030 ứng với kịch bản kinh tế-xã hội và biến đổi khí hậu.
5. Cơ quan Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.
6. Cơ quan phối hợp chính: Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Xây dựng, Công Thương, Y tế, Đoàn Tài nguyên nước Trung Trung Bộ, Đài Khí tượng thủy văn Phú Yên, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
7. Phạm vi thực hiện: Lưu vực 04 sông: sông Ba, sông Kỳ Lộ, sông Bàn Thạch và sông Cầu trên địa bàn tỉnh.
8. Thời gian thực hiện: 02 năm (2016-2017).
9. Kinh phí dự kiến: 988.699.000 đồng (Bằng chữ: Chín trăm tám mươi tám triệu, sáu trăm chín mươi chín nghìn đồng).
10. Nguồn vốn thực hiện: Vốn sự nghiệp môi trường.
11. Các nội dung khác: Theo Đề cương thực hiện nhiệm vụ.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Xây dựng, Công Thương, Y tế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng Đoàn Tài nguyên nước Trung Trung Bộ; Giám đốc Đài Khí tượng thủy văn Phú Yên và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 2310/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Sổ tay hướng dẫn thực hiện hoạt động đầu tư hợp tác công - tư (PPP) và sổ tay hướng dẫn thực hiện hoạt động đầu tư nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu (CSA) do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2 Quyết định 934/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 120/NQ-CP về phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3 Quyết định 1534/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước tỉnh Hà Giang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 4 Nghị quyết 89/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước tỉnh Hà Giang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 5 Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành tổ chức xây dựng, thẩm định, triển khai chương trình, dự án lĩnh vực ứng phó, thích ứng biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6 Quyết định 2311/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của cơ sở Nhà máy nước Dinh Linh tại 524 Hùng Vương, thị trấn Di Linh tỉnh Lâm Đồng
- 7 Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hành động REDD+ tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016 - 2020
- 8 Quyết định 426/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đồ án Quy hoạch thoát nước và chống ngập úng khu vực trung tâm thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên ứng phó với biến đổi khí hậu đến năm 2025 và tầm nhìn đến 2050
- 9 Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2016 về Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Khánh Hòa giai đoạn năm 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 10 Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 11 Kế hoạch 123/KH-UBND năm 2015 về bảo vệ môi trường tỉnh Phú Yên năm 2016
- 12 Luật bảo vệ môi trường 2014
- 13 Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2013 thực hiện Kế hoạch 56-KH/TU về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 14 Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Quy định thẩm định đề cương, dự toán kinh phí; nghiệm thu kết quả thực hiện đề án, dự án, nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 15 Luật tài nguyên nước 2012
- 16 Quyết định 158/2008/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Quyết định 81/2006/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2 Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2016 về Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Khánh Hòa giai đoạn năm 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 3 Quyết định 426/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đồ án Quy hoạch thoát nước và chống ngập úng khu vực trung tâm thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên ứng phó với biến đổi khí hậu đến năm 2025 và tầm nhìn đến 2050
- 4 Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hành động REDD+ tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016 - 2020
- 5 Quyết định 2311/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của cơ sở Nhà máy nước Dinh Linh tại 524 Hùng Vương, thị trấn Di Linh tỉnh Lâm Đồng
- 6 Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành tổ chức xây dựng, thẩm định, triển khai chương trình, dự án lĩnh vực ứng phó, thích ứng biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7 Nghị quyết 89/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước tỉnh Hà Giang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 8 Quyết định 1534/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước tỉnh Hà Giang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 9 Quyết định 934/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 120/NQ-CP về phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 10 Quyết định 2310/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Sổ tay hướng dẫn thực hiện hoạt động đầu tư hợp tác công - tư (PPP) và sổ tay hướng dẫn thực hiện hoạt động đầu tư nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu (CSA) do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 11 Kế hoạch 4646/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình 10-CTr/TU về quản lý, đảm bảo an ninh nguồn nước, nguồn cấp nước ngọt thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2020-2030 do tỉnh Bến Tre ban hành