ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2584/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 26 tháng 9 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SẮP XẾP, SÁP NHẬP VÀ ĐỔI TÊN KHU PHỐ THUỘC CÁC PHƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc sắp xếp, sáp nhập đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sắp xếp, sáp nhập và đổi tên khu phố thuộc các phường trên địa bàn thành phố Đông Hà, như sau:
- Sắp xếp, sáp nhập 37 khu phố thành 16 khu phố, giảm 21 khu phố.
- Giữ nguyên 46 Khu phố.
Đổi tên các khu phố thuộc phường Đông Lễ, như sau:
- Khu phố 9 thành Khu phố 1.
- Khu phố 1A thành Khu phố Lương An
- Khu phố 1B thành Khu phố Phương Gia
- Khu phố 5 thành Khu phố Lập Thạch.
Sau khi sắp xếp, sáp nhập và đổi tên khu phố thành phố Đông Hà có 62 khu phố.
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)
Điều 2. Ủy ban nhân dân thành phố Đông Hà có trách nhiệm chỉ đạo UBND các phường trên địa bàn:
- Phổ biến, quán triệt Quyết định này đến các khu phố; thông tin tuyên truyền đến cán bộ và nhân dân trên địa bàn.
- Thực hiện quy trình kiện toàn chức danh khu phố trưởng theo quy định.
- Giải quyết chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách nghỉ việc do thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND thành phố Đông Hà và Chủ tịch UBND các phường thuộc thành phố Đông Hà chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
SẮP XẾP, SÁP NHẬP VÀ ĐỔI TÊN KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ
(Kèm theo Quyết định số 2584/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh)
TT | Hiện trạng | Phương án sắp xếp, sáp nhập | Kết quả sau khi sắp xếp | Ghi chú | ||
Tên đơn vị | Số hộ | Tên khu phố | Số hộ | |||
I | PHƯỜNG 1 |
|
|
|
|
|
1 | Khu phố 1 | 347 | Giữ nguyên | Khu phố 1 | 347 |
|
2 | Khu phố 2 | 617 | Giữ nguyên | Khu phố 2 | 617 |
|
3 | Khu phố 3 | 550 | Giữ nguyên | Khu phố 3 | 550 |
|
4 | Khu phố 4 | 620 | Giữ nguyên | Khu phố 4 | 620 |
|
5 | Khu phố 5 | 500 | Giữ nguyên | Khu phố 5 | 500 |
|
6 | Khu phố 6 | 561 | Giữ nguyên | Khu phố 6 | 561 |
|
7 | Khu phố 7 | 350 | Giữ nguyên | Khu phố 7 | 350 |
|
8 | Khu phố 8 | 625 | Giữ nguyên | Khu phố 8 | 625 |
|
9 | Khu phố 9 | 320 | Giữ nguyên | Khu phố 9 | 320 |
|
10 | Khu phố Tây Trì | 550 | Giữ nguyên | KP Tây Trì | 550 |
|
II | PHƯỜNG 2 |
|
|
|
|
|
11 | Khu phố 1 | 143 | Sáp nhập Khu phố 1 (143 hộ) và một phần của Khu phố 2 (93 hộ) | Khu phố 1 | 236 |
|
12 | Khu phố 2 | 176 | Sáp nhập một phần của Khu phố 2 (84 hộ) và một phần của Khu phố 3 (174 hộ) | Khu phố 2 | 258 |
|
13 | Khu phố 3 | 187 | Sáp nhập Khu phố 8 (92 hộ), Khu phố 9 (117 hộ) và Khu phố 10 (60 hộ) | Khu phố 3 | 269 |
|
14 | Khu phố 8 | 92 | ||||
15 | Khu phố 9 | 132 | ||||
16 | Khu phố 10 | 68 | ||||
17 | Khu phố 4 | 147 | Sáp nhập Khu phố 4 (147 hộ) và một phần của Khu phố 3 (35 hộ), một phần của Khu phố 5 (72 hộ) | Khu phố 4 | 254 |
|
18 | Khu phố 5 | 94 | Sáp nhập một phần của Khu phố 5 (22 hộ) và Khu phố 6 (125 hộ), Khu phố 7 (95 hộ) | Khu phố 5 | 222 |
|
19 | Khu phố 6 | 125 | ||||
20 | Khu phố 7 | 95 | ||||
III | PHƯỜNG 3 |
|
|
|
|
|
21 | Khu phố 1 | 133 | Sáp nhập Khu phố 1 (133 hộ), Khu phố 2 (201 hộ) và khu phố Khe Lấp (36 hộ) | Khu phố 1 | 370 |
|
22 | Khu phố 2 | 201 | ||||
23 | Khu phố Khe Lấp | 36 | ||||
24 | Khu phố 3 | 168 | Sáp nhập Khu phố 3 (168 hộ) và Khu phố 4 (164 hộ) | Khu phố 2 | 332 |
|
25 | Khu phố 4 | 164 | ||||
26 | Khu phố 5 | 295 | Giữ nguyên | Khu phố 5 | 295 |
|
27 | Khu phố 6 | 275 | Giữ nguyên | Khu phố 6 | 275 |
|
28 | Khu phố 7 | 342 | Giữ nguyên | Khu phố 7 | 342 |
|
IV | PHƯỜNG 4 |
|
|
|
|
|
29 | Khu phố 1 | 296 | Giữ nguyên | Khu phố 1 | 296 |
|
30 | Khu phố 2 | 238 | Tổ chức lại Khu phố 2 (238 hộ) sau khi sáp nhập một phần của Khu phố 3 (37 hộ) | Khu phố 2 | 275 |
|
31 | Khu phố 3 | 333 | Tổ chức lại Khu phố 3 (333 hộ) sau khi chuyển một phần (37 hộ) sang Khu phố 2 | Khu phố 3 | 296 |
|
32 | Khu phố 4 | 181 | Sáp nhập Khu phố 4 (181 hộ) và Khu phố 5 (154 hộ) | Khu phố 4 | 335 |
|
33 | Khu phố 5 | 154 | ||||
V | PHƯỜNG 5 |
|
|
|
|
|
34 | Khu phố 1 | 675 | Giữ nguyên | Khu phố 1 | 675 |
|
35 | Khu phố 2 | 707 | Giữ nguyên | Khu phố 2 | 707 |
|
36 | Khu phố 3 | 739 | Giữ nguyên | Khu phố 3 | 739 |
|
37 | Khu phố 4 | 569 | Giữ nguyên | Khu phố 4 | 569 |
|
38 | Khu phố 5 | 429 | Giữ nguyên | Khu phố 5 | 429 |
|
39 | Khu phố 6 | 571 | Giừ nguyên | Khu phố 6 | 571 |
|
40 | Khu phố 7 | 901 | Giữ nguyên | Khu phố 7 | 901 |
|
41 | Khu phố 8 | 621 | Giữ nguyên | Khu phố 8 | 621 |
|
42 | Khu phố 9 | 798 | Giữ nguyên | Khu phố 9 | 798 |
|
43 | Khu phố 10 | 571 | Giữ nguyên | Khu phố 10 | 571 |
|
44 | Khu phố 11 | 865 | Giữ nguyên | Khu phố 11 | 865 |
|
VI | PHƯỜNG ĐÔNG GIANG |
|
|
|
|
|
45 | Khu phố 1 | 395 | Giữ nguyên | Khu phố 1 | 395 |
|
46 | Khu phố 2 | 269 | Giữ nguyên | Khu phố 2 | 269 |
|
47 | Khu phố 3 | 213 | Giữ nguyên | Khu phố 3 | 213 |
|
48 | Khu phố 4 | 178 | Giữ nguyên | Khu phố 4 | 178 |
|
49 | Khu phố 5 | 70 | Sáp nhập Khu phố 5 (70 hộ), Khu phố 6 (82 hộ) và Khu phố 9 (64 hộ) | Khu phố 5 | 216 |
|
50 | Khu phố 6 | 82 | ||||
51 | Khu phố 9 | 64 | ||||
52 | Khu phố 7 | 127 | Sáp nhập Khu phố 7 (127 hộ), Khu phố 8 (96 hộ) và Khu phố 10 (22 hộ) | Khu phố 6 | 245 |
|
53 | Khu phố 8 | 96 | ||||
54 | Khu phố 10 | 22 | ||||
VII | PHƯỜNG ĐÔNG THANH |
|
|
|
|
|
55 | Khu phố 1 | 263 | Giữ nguyên | Khu phố 1 | 263 |
|
56 | Khu phố 2 | 244 | Giữ nguyên | Khu phố 2 | 244 |
|
57 | Khu phố 3 | 85 | Sáp nhập Khu phố 3 (85 hộ), Khu phố 4 (85 hộ) và Khu phố 5 (115 hộ) | Khu phố 3 | 285 |
|
58 | Khu phố 4 | 85 | ||||
59 | Khu phố 5 | 115 | ||||
60 | Khu phố 6 | 118 | Sáp nhập Khu phố 6 (118 hộ), Khu phố 7 (114 hộ) và Khu phố 11 (38 hộ) | Khu phố 4 | 270 |
|
61 | Khu phố 7 | 114 | ||||
62 | Khu phố 11 | 38 | ||||
63 | Khu phố 8 | 79 | Sáp nhập Khu phố 8 (79 hộ), Khu phố 9 (75 hộ) và Khu phố 10 (54 hộ) | Khu phố 5 | 208 |
|
64 | Khu phố 9 | 75 | ||||
65 | Khu phố 10 | 54 | ||||
VIII | PHƯỜNG ĐÔNG LỄ |
|
|
|
|
|
66 | Khu phố 1A | 196 | Đổi tên | Lương An | 196 |
|
67 | Khu phố 1B | 241 | Đổi tên | Phương Gia | 241 |
|
68 | Khu phố 2 | 268 | Giữ nguyên | Khu phố 2 | 268 |
|
69 | Khu phố 3 | 394 | Giữ nguyên | Khu phố 3 | 394 |
|
70 | Khu phố 4 | 457 | Giữ nguyên | Khu phố 4 | 457 |
|
71 | Khu phố 5 | 197 | Đổi tên | Lập Thạch | 197 |
|
72 | Khu phố 6 | 92 | Sáp nhập Khu phố 6, Khu phố 7 và Khu phố 8 | Khu phố 5 | 194 |
|
73 | Khu phố 7 | 50 | ||||
74 | Khu phố 8 | 52 | ||||
75 | Khu phố 9 | 474 | Đổi tên | Khu phố 1 | 474 |
|
IX | PHƯỜNG ĐÔNG LƯƠNG |
|
|
|
|
|
76 | Khu phố 1 | 520 | Giữ nguyên | Khu phố 1 | 520 |
|
77 | Khu phố 2 | 429 | Giữ nguyên | Khu phố 2 | 429 |
|
78 | Khu phố 3 | 312 | Giữ nguyên | Khu phố 3 | 312 |
|
79 | Khu phố Trung Chỉ | 424 | Giữ nguyên | KP Trung Chỉ | 424 |
|
80 | Khu phố Đại Áng | 394 | Giữ nguyên | KP Đại Áng | 394 |
|
81 | Khu phố Lai Phước | 415 | Giữ nguyên | KP Lai Phước | 415 |
|
82 | Khu phố Vĩnh Phước | 333 | Giữ nguyên | KP Vĩnh Phước | 333 |
|
83 | Khu phố Tân Vĩnh | 272 | Giữ nguyên | KP Tân Vĩnh | 272 |
|
- 1 Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn, khu phố (khóm) thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị
- 2 Quyết định 2589/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn, khu phố (khóm) thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
- 3 Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh thừa Thiên Huế
- 4 Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5 Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1 Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 2589/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn, khu phố (khóm) thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
- 3 Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn, khu phố (khóm) thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị