ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2589/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 26 tháng 09 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tự số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc sắp xếp, sáp nhập đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn, khóm thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Đakrông, như sau:
- Sắp xếp, sáp nhập 53 thôn thành 26 thôn, giảm 27 thôn;
- Giữ nguyên 45 thôn và 05 khóm.
Đổi tên các thôn thuộc xã A Vao và xã Tà Long, như sau:
- Thôn Ro Ró 1, xã A Vao thành Thôn Ra Ró, xã A Vao.
- Thôn Sa Ta, xã Tà Long thành thôn Xi Pa, xã Tà Long.
Sau khi sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn, khóm, huyện Đakrông có 76 thôn, khóm (71 thôn, 05 khóm). (Chi tiết có phụ lục kèm theo)
Điều 2. Ủy ban nhân dân huyện Đakrông có trách nhiệm chỉ đạo UBND các xã, thị trấn trên địa bàn:
- Phổ biến, quán triệt Quyết định này đến các thôn, khu phố; thông tin tuyên truyền đến cán bộ và nhân dân trên địa bàn.
- Thực hiện quy trình kiện toàn chức danh trưởng thôn, khu phố trưởng theo quy định.
- Giải quyết chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách nghỉ việc do thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND huyện Đakrông và Chủ tịch UBND các xã, thị trấn thuộc huyện Đakrông chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
SẮP XẾP, SÁP NHẬP VÀ ĐỔI TÊN THÔN, KHÓM TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAKRÔNG
(Kèm theo Quyết định số 2589/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh)
TT | Hiện trạng | Phương án sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn, khóm | Kết quả sau khi sắp xếp, sáp nhập | Ghi chú | ||
Tên đơn vị | Số hộ | Tên thôn, khóm mới | Số hộ | |||
|
|
|
|
| ||
1 | Phú An | 195 | Giữ nguyên | Phú An | 195 |
|
2 | Xa Rúc | 103 | Giữ nguyên | Xa Rúc | 103 |
|
3 | Xa Vi | 125 | Giữ nguyên | Xa Vi | 125 |
|
4 | Ruộng | 189 | Giữ nguyên | Ruộng | 189 |
|
5 | Ra Lu | 223 | Giữ nguyên | Ra Lu | 223 |
|
6 | Hà Bạc | 97 | Sáp nhập thôn Hà Bạc (97 hộ) và thôn Khe Van (68 hộ) và thôn Khe Hiên (33 hộ) | Khe Hà | 198 |
|
7 | Khe Van | 68 | ||||
8 | Khe Hiên | 33 | ||||
9 | Pa Loang | 70 | Sáp nhập thôn Pa Loang (70 hộ) và thôn Kreng (143 hộ) | Gia Giã | 213 |
|
10 | Kreng | 143 | ||||
|
|
|
|
| ||
1 | Khóm 1 | 283 | Giữ nguyên | Khóm 1 | 283 |
|
2 | Khóm 2 | 289 | Giữ nguyên | Khóm 2 | 289 |
|
3 | Khe Xong | 206 | Giữ nguyên | Khe Xong | 206 |
|
4 | A Rồng | 132 | Giữ nguyên | A Rồng | 132 |
|
5 | Làng Cát | 122 | Giữ nguyên | Làng Cát | 122 |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Phú Thiềng | 104 | Giữ nguyên | Phú Thiềng | 104 |
|
2 | Phú Thành | 132 | Giữ nguyên | Phú Thành | 132 |
|
3 | Khe Luồi | 78 | Giữ nguyên | Khe Luồi | 78 |
|
4 | Khe Lặn | 83 | Sáp nhập thôn Khe Lặn (83 hộ) và thôn Ba Rầu (76 hộ) | Đồng Đờng | 159 |
|
5 | Ba Rầu | 76 | ||||
|
|
|
|
| ||
1 | Xuân Lâm | 162 | Giữ nguyên | Xuân Lâm | 162 |
|
2 | Na Nẫm | 150 | Sáp nhập thôn Na Nẫm (150 hộ) và thôn Vạn Na Nẫm (12 hộ) | Na Nẫm | 162 |
|
3 | Vạn Na nẫm | 12 | ||||
|
|
|
|
| ||
1 | Khe Cau | 54 | Sáp nhập thôn Khe Cau (54 hộ) và thôn Mai Sơn (81 hộ) và thôn Cây Chanh (41 hộ) | Mai Sơn | 176 |
|
2 | Mai Sơn | 81 | ||||
3 | Cây Chanh | 41 | ||||
4 | Lương Hạ | 65 | Sáp nhập thôn Lương Hạ (65 hộ) và thôn Hà Vụng (75 hộ) và ghép cụm di dân tránh lũ (70 hộ) | Hà Lương | 210 |
|
5 | Hà Vụng | 75 | ||||
Cụm di dân tránh lũ | 70 | |||||
6 | Đá Nổi | 83 | Sáp nhập thôn Đá Nổi (83 hộ) và thôn Vạn Đá Nổi (33 hộ) | Đá Nổi | 116 |
|
7 | Vạn Đá Nổi | 33 | ||||
8 | Thạch Xá | 46 | Sáp nhập thôn Thạch Xá (46 hội và thôn Văn Vận (73 hộ) và thôn Tân Trà (91 hộ) | Tân Xá | 210 |
|
9 | Vân Vận | 73 | ||||
10 | Tân Trà | 91 | ||||
|
|
|
|
| ||
1 | Tà Lang | 75 | Giữ nguyên | Tà Lang | 75 |
|
2 | Thôn 5 | 58 | Sáp nhập thôn 5 (58 hộ) và thôn Văn Vận (28 hộ) | Thôn 5 | 86 |
|
3 | Văn Vận | 28 | ||||
|
|
|
|
| ||
1 | Khe Ngài | 159 | Giữ nguyên | Khe Ngài | 159 |
|
2 | Làng Cát | 185 | Giữ nguyên | Làng Cát | 185 |
|
3 | Klu | 150 | Giữ nguyên | Klu | 150 |
|
4 | Xa Lăng | 105 | Giữ nguyên | Xa Lăng | 105 |
|
5 | Pa Tầng | 103 | Giữ nguyên | Pa Tầng | 103 |
|
6 | Tà Lêng | 116 | Giữ nguyên | Tà Lêng | 116 |
|
7 | Cu Pua | 75 | Sáp nhập thôn Cu Pua (75 hộ) và thôn Vùng Kho (170 hộ) | Vùng Kho | 245 |
|
8 | Vùng Kho | 170 | ||||
9 | Ba Ngào | 56 | Sáp nhập thôn Ba Ngào (56 hộ) và thôn Chân Rò (115 hộ) | Chân Rò | 171 |
|
10 | Chân Rò | 115 | ||||
|
|
|
| Xã B. Giới | ||
1 | Ba Nang | 109 | Giữ nguyên | Ba Nang | 109 |
|
2 | Đá Bàn | 80 | Giữ nguyên | Đá Bàn | 80 |
|
3 | Ngược | 34 | Giữ nguyên | Ngược | 34 |
|
4 | A La | 66 | Sáp nhập thôn A La (66 hộ) và thôn Tà Rẹc (87 hộ) | Ra Lây | 153 |
|
5 | Tà Rẹc | 87 | ||||
6 | Trầm | 53 | Sáp nhập thôn Trầm (53 hộ) và thôn Cóc (42 hộ) | Sa Trầm | 95 |
|
7 | Cóc | 42 | ||||
8 | Tà Mên | 90 | Sáp nhập thôn Tà Mên (90 hộ) và thôn Bù (44 hộ) | Ra Poong | 134 |
|
9 | Bù | 44 | ||||
|
|
|
| Xã B. Giới | ||
1 | Pa Hy | 169 | Giữ nguyên | Pa Hy | 169 |
|
2 | Tà Lao | 88 | Giữ nguyên | Tà Lao | 88 |
|
3 | Sa Ta | 44 | Đổi tên | Xi Pa | 44 | Đổi tên thôn |
4 | Chai | 54 | Giữ nguyên | Chai | 54 |
|
5 | Vôi | 92 | Sáp nhập thôn Vôi (92 hộ) và thôn Kè (70 hộ) | Trại Cá | 162 |
|
6 | Kè | 70 | ||||
7 | Ly Tôn | 112 | Sáp nhập thôn Ly Tôn (112 hộ) và một phần cụm dân cư thôn A Đu (55 hộ) | Ly Tôn | 167 |
|
8 | A Đu Ngoài | 55 | ||||
A Đu Trong | 14 | Sáp nhập thôn Ba Ngày (44 hộ) và một phần cụm dân cư thôn A Đu (14 hộ) | Pa Ngày | 58 |
| |
9 | Ba Ngày | 44 | ||||
|
|
|
|
| ||
1 | Húc Nghì | 156 | Giữ nguyên | Húc Nghì | 156 |
|
2 | La Tó | 76 | Giữ nguyên | La Tó | 76 |
|
3 | Thôn 37 | 37 | Giữ nguyên | Thôn 37 | 37 |
|
4 | Cựp | 77 | Giữ nguyên | Cựp | 77 |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Tà Rụt 1 | 183 | Giữ nguyên | Tà Rụt 1 | 183 |
|
2 | Tà Rụt 2 | 135 | Giữ nguyên | Tà Rụt 2 | 135 |
|
3 | Tà Rụt 3 | 113 | Giữ nguyên | Tà Rụt 3 | 113 |
|
4 | A Đăng | 210 | Giữ nguyên | A Đăng | 210 |
|
5 | Vực Leng | 113 | Giữ nguyên | Vực Leng | 113 |
|
6 | A Pul | 90 | Sáp nhập thôn A Pul (90 hộ) và thôn Ka Hẹp (105 hộ) | A Pul | 195 |
|
7 | Ka Hẹp | 105 | ||||
8 | A Vương | 105 | Sáp nhập thôn A Liêng (88 hộ) và thôn A Vương (105 hộ) | A Liêng | 193 |
|
9 | A Liêng | 88 | ||||
|
|
|
| Xã B. Giới | ||
1 | La Hót | 72 | Giữ nguyên | La Hót | 72 |
|
2 | A Bung | 124 | Giữ nguyên | A Bung | 124 |
|
3 | Cu Tài 2 | 94 | Giữ nguyên | Cu Tài 2 | 94 |
|
4 | Cu Tài 1 | 156 | Giữ nguyên | Cu Tài 1 | 156 |
|
5 | Ty Nê | 90 | Giữ nguyên | Ty Nê | 90 |
|
6 | A Luông | 60 | Giữ nguyên | A Luông | 60 |
|
7 | Cựp | 62 | Giữ nguyên | Cựp | 62 |
|
|
|
|
| Xã B. Giới | ||
1 | La Lay | 64 | Giữ nguyên | La Lay | 64 |
|
2 | A Rông Trên | 83 | Giữ nguyên | A Rông Trên | 83 |
|
3 | A Đeng | 123 | Sáp nhập thôn A Đeng (123 hộ) và một phần cụm dân cư thôn A Đang (19 hộ) và một phần cụm dân cư thôn A Rông Dưới (08 hộ) | A Đeng | 150 |
|
| Cụm dân cư thôn A Đang | 19 | ||||
| Cụm dân cư thôn A Rông Dưới | 8 | ||||
4 | A Rông Dưới | 66 | Sáp nhập thôn A Rông Dưới (66 hộ) và thôn A Đang (75 hộ) | A Rông Dưới | 141 |
|
5 | A Đang | 75 | ||||
| Cụm dân cư thôn A La | 29 | Sáp nhập một phần cụm dân cư thôn A La (29 hộ) và một phần cụm dân cư thôn A Đang (03 hộ) và một phần cụm dân cư thôn A Rông Dưới (01 hộ) và thôn A Ngo (99 hộ) | A Ngo | 132 |
|
| Cụm dân cư thôn A Đang | 3 | ||||
| Cụm dân cư thôn A Rông Dưới | 1 | ||||
6 | A Ngo | 99 | ||||
7 | A La | 34 | Sáp nhập thôn A La (34 hộ) và thôn Pi Rao (60 hộ) | A La | 94 |
|
8 | Pi Rao | 60 | ||||
9 | Ăng Công | 54 | Sáp nhập thôn Ăng Công (54 hộ) và thôn Kỳ Ne (48 hộ) | Kỳ Neh | 102 |
|
10 | Kỳ Ne | 48 | ||||
|
|
|
| Xã B. Giới | ||
1 | Ro Ró 1 | 97 | Đổi tên | Ra Ró | 97 | Đổi tên thôn |
2 | Tân Đi 3 | 108 | Giữ nguyên | Tân Đi 3 | 108 |
|
3 | Tân Đi 1 | 81 | Giữ nguyên | Tân Đi 1 | 81 |
|
4 | Tân Đi 2 | 46 | Giữ nguyên | Tân Đi 2 | 46 |
|
5 | A Vao | 92 | Sáp nhập thôn A Vao (92 hộ) và thôn Ro Ró 2 (65 hộ) | A Vao | 157 |
|
6 | Ro Ró 2 | 65 | ||||
7 | Pa Linh | 39 | Sáp nhập thôn A Sau (47 hộ) và thôn Pa Linh (39 hộ) và thôn Kỳ Nơi (37 hộ) | Pa Ling | 123 |
|
8 | A Sau | 47 | ||||
9 | Kỳ Nơi | 37 |
- 1 Nghị quyết 166/NQ-HĐND năm 2020 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 128/QĐ-UBND năm 2020 về sáp nhập, đặt tên, đổi tên thôn, tổ dân phố thuộc 12 huyện, thị xã trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2019
- 3 Nghị quyết 31/NQ-HĐND về sáp nhập, đặt tên và đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2019
- 4 Quyết định 2582/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị
- 5 Quyết định 2584/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên khu phố thuộc các phường trên địa bàn thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
- 6 Quyết định 2588/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị
- 7 Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 8 Nghị quyết 140/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập, đổi tên thôn, buôn, khu phố do tỉnh Phú Yên ban hành
- 9 Nghị quyết 137/NQ-HĐND năm 2019 về nhập, điều chỉnh, đặt tên, đổi tên thôn, xóm, khu phố thuộc các huyện Đà Bắc, Mai Châu, Yên Thủy và Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình
- 10 Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11 Quyết định 3110/QĐ-UBND năm 2018 về đổi tên; chuyển thôn thành khu phố; sáp nhập để thành lập thôn, tổ dân phố tại xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 12 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13 Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 14 Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về chia tách, đổi tên thôn thuộc các xã Chư Pơng, Ia Hla, Bar Măih, Ia Blứ, Ia Blang, Bơ Ngoong, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai
- 1 Quyết định 3110/QĐ-UBND năm 2018 về đổi tên; chuyển thôn thành khu phố; sáp nhập để thành lập thôn, tổ dân phố tại xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2 Nghị quyết 137/NQ-HĐND năm 2019 về nhập, điều chỉnh, đặt tên, đổi tên thôn, xóm, khu phố thuộc các huyện Đà Bắc, Mai Châu, Yên Thủy và Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình
- 3 Nghị quyết 140/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập, đổi tên thôn, buôn, khu phố do tỉnh Phú Yên ban hành
- 4 Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về chia tách, đổi tên thôn thuộc các xã Chư Pơng, Ia Hla, Bar Măih, Ia Blứ, Ia Blang, Bơ Ngoong, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai
- 5 Quyết định 2582/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị
- 6 Quyết định 2584/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên khu phố thuộc các phường trên địa bàn thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
- 7 Quyết định 2588/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị
- 8 Nghị quyết 166/NQ-HĐND năm 2020 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 9 Nghị quyết 31/NQ-HĐND về sáp nhập, đặt tên và đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2019
- 10 Quyết định 128/QĐ-UBND năm 2020 về sáp nhập, đặt tên, đổi tên thôn, tổ dân phố thuộc 12 huyện, thị xã trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2019