BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 266/QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ QUỐC GIA
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có di sản văn hóa phi vật thể được đề nghị đưa vào Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia và Cục trưởng Cục Di sản văn hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 20 di sản văn hóa phi vật thể được đưa vào Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp nơi có di sản văn hóa phi vật thể được đưa vào Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức, cá nhân liên quan tới di sản văn hóa phi vật thể được đưa vào Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ QUỐC GIA
(Ban hành theo Quyết định số: 266/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Số TT | Tên di sản văn hóa phi vật thể | Loại hình | Địa điểm |
1. | Lễ Cấp sắc Pụt (Lẩu Pụt) của người Tày | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Xã Đồng Phúc, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn |
2. | Nghệ thuật trang trí hoa văn trên trang phục của người Dao Đỏ | Tri thức dân gian | Xã Ngọc Phái, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn |
3. | Lễ hội Kỳ yên Đình Bình Thủy | Lễ hội truyền thống | Phường Bình Thủy, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ |
4. | Lễ hội Bơi Đăm | Lễ hội truyền thống | Phường Tây Tựu, quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội |
5. | Lễ hội Đình Trường Lâm | Lễ hội truyền thống | Phường Việt Hưng, quận Long Biên, Thành phố Hà Nội |
6. | Tục thờ Tản Viên Sơn Thánh | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Huyện Ba Vì, Thành phố Hà Nội |
7. | Dân ca của người Bố Y | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Xã Quyết Tiến, huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang |
8. | Lễ ra đồng (Pặt Oong) của người Pu Péo | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Xã Phố Là, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang |
9. | Lễ hội Lồng tồng của người Tày | Lễ hội truyền thống | Huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai |
10. | Khắp Nôm của người Tày | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai |
11. | Nghề chạm khắc bạc của người Dao Đỏ | Nghề thủ công truyền thống | Huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai |
12. | Trống trong nghi lễ của người Mông | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai |
13. | Lễ Cầu làng (Áy lay) của người Dao Họ | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai |
14. | Lễ hội Phài Lừa | Lễ hội truyền thống | Xã Hồng Phong, huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn |
15. | Lễ Cầu an (Pang A) của người La Ha | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Huyện Mường La, huyện Quỳnh Nhai, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La |
16. | Nghệ thuật Khèn của người Mông | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La |
17. | Lễ hội Cầu mùa của người Sán Chay | Lễ hội truyền thống | Xã Tức Tranh, xã Phú Đô, xã Yên Lạc, xã Yên Ninh, xã Yên Đổ, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên |
18. | Lượn Cọi của người Tày | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên |
19. | Lễ hội Đình Phương Độ | Lễ hội truyền thống | Xã Xuân Phương, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên |
20. | Lễ hội Đền Ngự Dội | Lễ hội truyền thống | Xã Vĩnh Ninh, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc |
- 1 Công văn 1003/TTg-KGVX năm 2020 về thực hiện công tác bảo vệ và phát huy giá trị Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại Dân ca Ví, Giặm Nghệ Tĩnh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 446/QĐ-BVHTTDL năm 2019 công bố danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3 Quyết định 3325/QĐ-BVHTTDL năm 2018 công bố danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4 Nghị định 79/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 5 Quyết định 3247/QĐ-BVHTTDL năm 2016 công bố di sản văn hóa phi vật thể quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6 Nghị định 98/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật di sản văn hóa và Luật di sản văn hóa sửa đổi
- 7 Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 8 Luật di sản văn hóa 2001
- 1 Quyết định 3247/QĐ-BVHTTDL năm 2016 công bố di sản văn hóa phi vật thể quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2 Quyết định 3325/QĐ-BVHTTDL năm 2018 công bố danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3 Quyết định 446/QĐ-BVHTTDL năm 2019 công bố danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4 Công văn 1003/TTg-KGVX năm 2020 về thực hiện công tác bảo vệ và phát huy giá trị Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại Dân ca Ví, Giặm Nghệ Tĩnh do Thủ tướng Chính phủ ban hành