BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 446/QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ QUỐC GIA
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố: Hà Nội, Bắc Kạn, Cao Bằng, Cần Thơ, Điện Biên, Hà Nam, Lào Cai, Phú Thọ, Quãng Ngãi, Sóc Trăng, Thanh Hóa, Tuyên Quang và đề nghị của Cục trưởng Cục Di sản văn hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 17 di sản văn hóa phi vật thể được đưa vào Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp nơi có di sản văn hóa phi vật thể được đưa vào Danh mục tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh/thành phố: Hà Nội, Bắc Kạn, Cao Bằng, Cần Thơ, Điện Biên, Hà Nam, Lào Cai, Phú Thọ, Quảng Ngãi, Sóc Trăng, Thanh Hóa, Tuyên Quang và tổ chức, cá nhân liên quan tới di sản văn hóa phi vật thể được đưa vào Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ QUỐC GIA
(Ban hành theo Quyết định số: 446/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Số TT | Tên di sản văn hóa phi vật thể | Loại hình | Địa điểm |
1. | Lượn Cọi của người Tày | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn |
2. | Nghề rèn của người Nùng An | Nghề thủ công truyền thống | Xã Phúc Sen, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng |
3. | Hò Cần Thơ | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Huyện Thới Lai, quận Ô Môn, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ |
4. | Mền Loóng Phạt Ái (Tết Hoa mào gà) của người Cống | Lễ hội truyền thống | Xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, xã Nậm Kè, huyện Mường Nhé, xã Pa Tần, huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên |
5. | Lễ Gạ Ma Thú (Cúng bản) của người Hà Nhì | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Xã Sín Thầu, xã Chung Chải, xã Sen Thượng, xã Leng Su Sìn, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên |
6. | Lễ hội Chùa Bà Đanh | Lễ hội truyền thống | Xã Ngọc Sơn, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam |
7. | Hát Dậm Quyển Sơn | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Xã Thi Sơn, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam |
8. | Lễ hội Làng Triều Khúc | Lễ hội truyền thống | Xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội |
9. | Nghề cốm Mễ Trì | Nghề thủ công truyền thống | Phường Mễ Trì, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội |
10. | Nghi lễ Mo Tham Thát của người Tày | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Xã Làng Giàng, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai |
11. | Nghi lễ Then của người Giáy | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai |
12. | Lễ Cấp sắc của người Dao Quần Chẹt | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Xã Xuân Thủy, huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ |
13. | Nghề dệt thổ cẩm truyền thống của người Hrê | Nghề thủ công truyền thống | Xã Ba Thành, huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi |
14. | Nghệ thuật Rô-băm của người Khmer | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Xã Tài Văn, huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng |
15. | Lễ hội Nghinh Ông | Lễ hội truyền thống | Thị trấn Trần Đề, huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng |
16. | Nghệ thuật trang trí trên trang phục truyền thống của người Dao Đỏ | Tri thức dân gian | Huyện Sơn Dương, huyện Hàm Yên, huyện Chiêm Hóa, huyện Na Hang, huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyển Quang |
17. | Xường giao duyên của người Mường | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Xã Cao Ngọc, xã Thạch Lập, xã Minh Sơn, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa |
- 1 Công văn 1003/TTg-KGVX năm 2020 về thực hiện công tác bảo vệ và phát huy giá trị Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại Dân ca Ví, Giặm Nghệ Tĩnh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 3325/QĐ-BVHTTDL năm 2018 công bố danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3 Quyết định 266/QĐ-BVHTTDL năm 2018 công bố danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia do Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4 Nghị định 79/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 5 Quyết định 3247/QĐ-BVHTTDL năm 2016 công bố di sản văn hóa phi vật thể quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6 Quyết định 2067/QĐ-BVHTTDL năm 2016 về công bố Danh mục Di sản văn hóa phi vật thể quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7 Nghị định 98/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật di sản văn hóa và Luật di sản văn hóa sửa đổi
- 8 Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 9 Luật di sản văn hóa 2001
- 1 Quyết định 3247/QĐ-BVHTTDL năm 2016 công bố di sản văn hóa phi vật thể quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2 Quyết định 2067/QĐ-BVHTTDL năm 2016 về công bố Danh mục Di sản văn hóa phi vật thể quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3 Quyết định 3325/QĐ-BVHTTDL năm 2018 công bố danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4 Quyết định 266/QĐ-BVHTTDL năm 2018 công bố danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia do Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5 Công văn 1003/TTg-KGVX năm 2020 về thực hiện công tác bảo vệ và phát huy giá trị Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại Dân ca Ví, Giặm Nghệ Tĩnh do Thủ tướng Chính phủ ban hành