BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3325/QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 04 tháng 9 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ QUỐC GIA
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố: Hải Phòng, Hà Giang, Nghệ An, Phú Thọ, Phú Yên, Tây Ninh, Thái Bình, Thanh Hóa và đề nghị của Cục trưởng Cục Di sản văn hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 08 di sản văn hóa phi vật thể được đưa vào Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp nơi có di sản văn hóa phi vật thể được đưa vào Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh/thành phố: Hải Phòng, Hà Giang, Nghệ An, Phú Thọ, Phú Yên, Tây Ninh, Thái Bình, Thanh Hóa và tổ chức, cá nhân liên quan tới di sản văn hóa phi vật thể được đưa vào Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ QUỐC GIA
(Ban hành theo Quyết định số: 3325/QĐ-BVHTTDL ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Số TT | Tên di sản văn hóa phi vật thể | Loại hình | Địa điểm |
1. | Kỹ thuật làm giấy bản của người Dao đỏ | Tri thức dân gian | Thị trấn Việt Quang, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang |
2. | Hát Đúm Thủy Nguyên | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Xã Phục Lễ, xã Phả Lễ, xã Lập Lễ, xã Tam Hưng, xã Ngũ Lão, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng |
3. | Lễ hội Đền Quả Sơn | Lễ hội truyền thống | Xã Bồi Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An |
4. | Lễ hội Đền Lăng Sương | Lễ hội truyền thống | Xã Trung Nghĩa, huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ |
5. | Lễ cúng trưởng thành của người Ê Đê | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Huyện Sông Hinh, huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên |
6. | Lễ vía Bà Linh Sơn Thánh Mẫu - Núi Bà Đen | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh |
7. | Nghệ thuật múa rối nước ở Nguyên Xá và Đông Các | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Xã Nguyên Xá, xã Đông Các, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình |
8. | Nghề đúc đồng cổ truyền làng Chè (Trà Đông) | Nghề thủ công truyền thống | Xã Thiệu Trung, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
- 1 Công văn 1003/TTg-KGVX năm 2020 về thực hiện công tác bảo vệ và phát huy giá trị Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại Dân ca Ví, Giặm Nghệ Tĩnh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Công văn 324/TTg-KGVX năm 2019 về gửi Hồ sơ quốc gia: Nghệ thuật Xòe Thái và Nghệ thuật làm gốm của người Chăm trình UNESCO do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 446/QĐ-BVHTTDL năm 2019 công bố danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4 Công văn 618/BVHTTDL-DSVH năm 2018 về chấn chỉnh hoạt động Hầu đồng trong thực hành di sản Thực hành Tín ngưỡng Thờ Mẫu Tam phủ của người Việt do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5 Quyết định 266/QĐ-BVHTTDL năm 2018 công bố danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia do Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6 Nghị định 79/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 7 Quyết định 2067/QĐ-BVHTTDL năm 2016 về công bố Danh mục Di sản văn hóa phi vật thể quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 8 Quyết định 1328/QĐ-BVHTTDL năm 2016 công bố Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 9 Quyết định 829/QĐ-BVHTTDL năm 2016 công bố Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 10 Nghị định 98/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật di sản văn hóa và Luật di sản văn hóa sửa đổi
- 11 Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 12 Luật di sản văn hóa 2001
- 1 Công văn 1003/TTg-KGVX năm 2020 về thực hiện công tác bảo vệ và phát huy giá trị Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại Dân ca Ví, Giặm Nghệ Tĩnh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Công văn 324/TTg-KGVX năm 2019 về gửi Hồ sơ quốc gia: Nghệ thuật Xòe Thái và Nghệ thuật làm gốm của người Chăm trình UNESCO do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 446/QĐ-BVHTTDL năm 2019 công bố danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4 Công văn 618/BVHTTDL-DSVH năm 2018 về chấn chỉnh hoạt động Hầu đồng trong thực hành di sản Thực hành Tín ngưỡng Thờ Mẫu Tam phủ của người Việt do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5 Quyết định 266/QĐ-BVHTTDL năm 2018 công bố danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia do Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6 Quyết định 2067/QĐ-BVHTTDL năm 2016 về công bố Danh mục Di sản văn hóa phi vật thể quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7 Quyết định 1328/QĐ-BVHTTDL năm 2016 công bố Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 8 Quyết định 829/QĐ-BVHTTDL năm 2016 công bố Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành