Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2697/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 28 tháng 7 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 TỈNH THANH HÓA (ĐỢT 3)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thanh Hóa; Nghị quyết số 253/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thanh Hóa được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tại Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 11/10/2021 (đợt 1); Nghị quyết số 331/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2022 về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thanh Hóa được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tại Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 (đợt 2); Nghị quyết số 394/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2023 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thanh Hóa được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tại Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 11/10/2021 (đợt 3);

Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định số 4394/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2021 về việc giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thanh Hóa; Quyết định số 2648/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2022 về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thanh Hóa được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tại Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 11/10/2021 (đợt 1); Quyết định số 4646/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2022 về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thanh Hóa được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tại Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 11/10/2021 (đợt 2);

Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 4601/TTr- SKHĐT ngày 25 tháng 7 năm 2023 về việc đề nghị điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thanh Hóa (đợt 3).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thanh Hóa (đợt 3), với các nội dung sau:

1. Điều chỉnh giảm 238,455 tỷ đồng đã giao kế hoạch chi tiết cho 12 dự án không có nhu cầu sử dụng vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương, trong đó:

a) Điều chỉnh giảm 7,829 tỷ đồng của 01 dự án sử dụng vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh.

b) Điều chỉnh giảm 230,626 tỷ đồng của 11 dự án sử dụng vốn chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước (07 dự án hoàn thành có quyết toán duyệt, 02 dự án hoàn thành chưa có quyết toán và 02 dự án khởi công mới).

2. Số vốn điều chỉnh giảm nêu trên (238,455 tỷ đồng), bố trí cho 11 dự án, cụ thể như sau:

a) Điều chỉnh tăng 7,829 tỷ đồng vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh cho 02 dự án (01 dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt và 01 dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025).

b) Điều chỉnh tăng 230,626 tỷ đồng vốn chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước cho 09 dự án:

- 01 dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 và dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025: 6,2 tỷ đồng.

- 06 dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025: 34,426 tỷ đồng.

- 02 dự án mới được phê duyệt chủ trương đầu tư, bổ sung vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025: 190 tỷ đồng.

(Chi tiết có Phụ lục kèm theo)

Điều 2. Tổ chức triển khai thực hiện

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư

a) Căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này và các quy định của pháp luật về đầu tư công, thông báo điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 của từng dự án cho các chủ đầu tư để tổ chức triển khai thực hiện.

b) Trên cơ sở kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 của các dự án được phê duyệt và căn cứ các quy định hiện hành của pháp luật, chủ trì, phối hợp với các ngành và đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch đầu tư công hằng năm của các dự án nêu trên, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính đảm bảo theo quy định.

2. Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc các chủ đầu tư lập hồ sơ, thủ tục thanh toán, quyết toán vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 theo quy định.

3. Kho Bạc Nhà nước Thanh Hóa thực hiện kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc giải ngân của các chủ đầu tư, chỉ cho phép giải ngân khi đảm bảo đầy đủ hồ sơ, thủ tục theo quy định, phù hợp với mức vốn trung hạn giai đoạn 2021- 2025, mức vốn hằng năm và mục tiêu đầu tư theo các quyết định giao kế hoạch chi tiết hằng năm của UBND tỉnh.

4. Các chủ đầu tư căn cứ danh mục và mức vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 được thông báo, chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện phù hợp với mức vốn được giao; hằng năm căn cứ mức vốn, mục tiêu đầu tư được UBND tỉnh giao kế hoạch để triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ, hiệu quả, không để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản và thanh quyết toán theo quy định hiện hành của Nhà nước.

5. Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa và các ngành, đơn vị liên quan, căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao, có trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa; Thủ trưởng các đơn vị liên quan và các chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính (để b/c);
- TTr Tỉnh ủy; HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, THKH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đỗ Minh Tuấn

 

Phụ lục: ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 TỪ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (ĐỢT 3)

(Kèm theo Quyết định số 2697/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

(Đơn vị tính: Triệu đồng)

Số TT

Nguồn vốn/Danh mục dự án

Ngành, lĩnh vực

Quyết định đầu tư, quyết định phê duyệt quyết toán (hoặc quyết định chủ trương đầu tư)

Lũy kế vốn đã bố trí từ đầu dự án đến hết năm 2020

Số vốn còn thiếu đến hết năm 2020

Kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021- 2025 đã được phê duyệt

Số vốn đầu tư trung hạn giai đoạn 2021- 2025 điều chỉnh

Kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021- 2025 sau khi điều chỉnh

Chủ đầu tư

Số quyết định, ngày, tháng, năm ban hành

Tổng mức đầu tư (hoặc giá trị quyết toán)

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: Vốn ngân sách tỉnh

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: Vốn ngân sách tỉnh

Điều chỉnh giảm (-)

Điều chỉnh tăng ( )

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: Vốn ngân sách tỉnh

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

TỔNG SỐ

 

 

3.035.363

1.964.318

844.066

512.417

285.666

174.571

636.084

238.455

238.455

636.084

 

A

DỰ ÁN CHỈNH GIẢM KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025

 

 

1.476.682

1.309.590

519.221

363.294

111.089

99.923

432.105

238.455

 

193.650

 

A.1

VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

 

 

82.171

82.171

 

 

 

 

90.000

7.829

 

82.171

 

I

Vốn bố trí cho dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

82.171

82.171

 

 

 

 

90.000

7.829

 

82.171

 

1

Hoàn thiện mặt đường tuyến đường vào Nhà máy xi măng Đại Dương.

Hạ tầng khu kinh tế ven biển

4312/QĐ-UBND ngày 06/12/2022

82.171

82.171

 

 

 

 

90.000

7.829

 

82.171

Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

A.2

VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN VỐN TẬP TRUNG TRONG NƯỚC

 

 

1.394.511

1.227.419

519.221

363.294

111.089

99.923

342.105

230.626

 

111.479

 

I

Vốn bố trí cho dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025

 

 

632.955

465.863

519.221

363.294

111.089

99.923

130.105

30.182

 

99.923

 

a

Dự án hoàn thành có quyết toán được duyệt

 

 

591.620

433.028

483.318

335.891

108.303

97.137

123.173

26.036

 

97.137

 

1

Tu bổ, nâng cấp đê tả, hữu sông Cầu Chày, huyện Thọ Xuân.

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

998/QĐ-UBND ngày 27/3/2023

113.939

18.940

95.000

 

18.940

18.940

19.811

871

 

18.940

UBND huyện Thọ Xuân

2

Đầu tư xây dựng tuyến đường từ Quốc Lộ 45 đi xã Định Tăng, huyện Yên Định.

Giao thông

1101/QĐ-UBND ngày 04/4/2023

69 690

69 690

55.500

55.500

14.190

14.190

23 990

9.800

 

14.190

UBND huyện Yên Định

3

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ xã Cẩm Ngọc đi xã Cẩm Phong, huyện Cẩm Thủy.

Giao thông

1769/QĐ-UBND ngày 24/5/2023

34 356

34 356

28.260

28.260

6.096

6.096

6.996

900

 

6.096

UBND huyện Cẩm Thủy

4

Khu hành chính dịch vụ Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, huyện Bá Thước.

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

4434/QĐ-UBND ngày 13/12/2022

69 567

23 223

53.781

18.603

15.786

4.620

6 023

1.403

 

4.620

Ban Quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông

5

Đê tả sông Ấu xã Thuần Lộc, huyện Hậu Lộc (từ đập Bộ Đầu đến làng Nhuệ Thôn xã Thuần Lộc) (2011).

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

20/QĐ-UBND ngày 03/01/2023

5 252

5 252

5.100

5.100

152

152

1.291

1.139

 

152

UBND huyện Hậu Lộc

6

Cải tạo, nâng cấp hệ thống thu gom nước thải, nước mưa khu vực phía Tây đường Hồ Xuân Hương, TP Sầm Sơn.

Môi trường

2063/QĐ-UBND ngày 14/6/2023

152 242

152 242

134.345

134.345

17.897

17.897

24.314

6.417

 

17.897

UBND thành phố Sầm Sơn

7

Đường trục chính đô thị, thị trấn Đông Sơn (Kết nối QL 45, 47).

Giao thông

4505/QĐ-UBND ngày 16/12/2022

146 574

129 325

111.332

94.083

35.242

35.242

40.748

5.506

 

35.242

UBND huyện Đông Sơn

b

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

 

 

41 335

32 835

35 903

27 403

2 786

2 786

6 932

4 146

 

2 786

 

1

Trụ sở làm việc cơ quan Huyện ủy Thọ Xuân.

Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã hội

3490/QĐ-UBND ngày 24/10/2011

26.384

24.884

23.943

22.443

2.441

2.441

3 941

1.500

 

2.441

Huyện ủy Thọ Xuân

2

Cải tạo, nâng cấp và mở rộng vùng nuôi trồng thuỷ sản nước lợ xã Xuân Lộc, huyện Hậu Lộc.

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

3776/QĐ-UBND ngày 22/10/2009; 1278/QĐ-UBND ngày 10/4/2015

14.951

7.951

11.960

4.960

345

345

2.991

2.646

 

345

UBND huyện Hậu Lộc

II

Vốn bố trí cho dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

761.556

761.556

 

 

 

 

212.000

200.444

 

11.556

 

1

Cầu khe Chon và đường hai đầu cầu xã Thanh Quân huyện Như Xuân tỉnh Thanh Hóa.

Giao thông

1955/QĐ-UBND ngày 07/6/2023

11 556

11 556

 

 

 

 

12 000

444

 

11.556

UBND huyện Như Xuân

2

Trụ sở hợp khối các cơ quan tỉnh.

Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã hội

 

750.000

750.000

 

 

 

 

200.000

200.000

 

 

Sở Xây dựng Thanh Hóa

B

DỰ ÁN CHỈNH TĂNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025

 

 

1.558.681

654.728

324.845

149.123

174.577

74.648

203.979

 

238.455

442.434

 

B.1

VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

 

 

311.243

102.571

253.582

86.923

57.661

15.648

 

 

7.829

7.829

 

I

Vốn bố trí cho dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025

 

 

311.243

102.571

253.582

86.923

57.661

15.648

 

 

7.829

7.829

 

a

Dự án hoàn thành có quyết toán được duyệt

 

 

52.129

5.629

46.500

 

5.629

5.629

 

 

5.629

5.629

 

1

Cải tạo, nâng cấp hồ Ná Hiếng xã Thanh Quân, huyện Như Xuân (Chế độ Mật)

Giao thông

4229/QĐ-UBND ngày 01/12/2022

52.129

5.629

46.500

 

5.629

5.629

 

 

5.629

5.629

UBND huyện Như Xuân

b

Dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025

 

 

259.114

96.942

207.082

86.923

52.032

10.019

 

 

2.200

2.200

 

1

Bảo tồn và phỏng dựng chính điện, Khu DTLS Lam Kinh.

Văn hóa

4613/QĐ-UBND ngày 23/12/2014; 669/QĐ-UBND ngày 25/02/2020; 2518/QĐ-UBND ngày 12/7/2021; 1737/QĐ-UBND ngày 25/5/2021

259.114

96.942

207.082

86.923

52.032

10.019

 

 

2.200

2.200

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa

B.2

VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN VỐN TẬP TRUNG TRONG NƯỚC

 

 

1.247.438

552.157

71.263

62.200

116.916

59.000

203.979

 

230.626

434.605

 

I

Vốn bố trí cho dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025

 

 

188.179

121.200

71.263

62.200

116.916

59.000

52.800

 

6.200

59.000

 

a

Dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025

 

 

188.179

121.200

71.263

62.200

116.916

59.000

52.800

 

6.200

59.000

 

1

Đường giao thông Quảng Bình - Quảng Thái, huyện Quảng Xương.

Giao thông

381/NQ-HĐND ngày 24/3/2023; 3418/QĐ-UBND ngày 11/9/2017; 1505/QĐ-UBND ngày 08/5/2023

188.179

121.200

71.263

62.200

116.916

59.000

52.800

 

6.200

59.000

UBND huyện Quảng Xương

II

Vốn bố trí cho dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

1.059.259

430.957

 

 

 

 

151.179

 

224.426

375.605

 

1

Xây dựng đường dây tải điện 35KV và 2 trạm biến áp từ bản Giồi xã Thiên Phủ cấp điện cho Trạm Kiểm lâm bản Bâu và nhân dân 2 bản: bản Bâu, bản Nót thuộc Khu bảo tồn các loài hạt trần quý hiếm Nam Động, huyện Quan Hóa.

Công nghiệp

770/QĐ-UBND ngày 09/3/2023

10.375

10.375

 

 

 

 

9.600

 

775

10.375

Chi cục Kiểm lâm Thanh Hóa

2

Cầu Lộc qua sông Lý nối xã Tiên Trang với xã Quảng Trường, huyện Quảng Xương.

Giao thông

4212/QĐ-UBND ngày 25/10/2021

41.997

37.000

 

 

 

 

28.800

 

8.200

37.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quảng Xương

3

Cầu Tiên Long bắc qua sông Lý xã Quảng Trường, huyện Quảng Xương.

Giao thông

5358/QĐ-UBND ngày 24/12/2021

38.300

31.995

 

 

 

 

26.000

 

5.995

31.995

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quảng Xương

4

Sửa chữa, cải tạo một số hạng mục công trình thuộc Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh và đường Pitch Sân vận động tỉnh phục vụ Đại hội TDTT tỉnh Thanh Hóa lần thứ IX.

Thể dục thể thao

2987/QĐ-UBND ngày 06/8/2021; 3915/QĐ-UBND ngày 14/11/2022

36.592

36.592

 

 

 

 

29.279

 

3.600

32.879

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa

5

Xây dựng hoàn thành cầu Bến Kẹm, huyện Bá Thước.

Giao thông

3635/QĐ-UBND ngày 16/9/2021

79.995

79.995

 

 

 

 

44.000

 

5.000

49.000

Ban Quản lý dự án đầu tư công trình giao thông Thanh Hóa; UBND huyện Bá Thước

6

Đường giao thông khu du lịch suối cá thần, xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy.

Giao thông

1202/QĐ-UBND ngày 07/4/2022; 1289/QĐ-UBND ngày 15/4/2022

57.000

45.000

 

 

 

 

13.500

 

10.856

24.356

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Cẩm Thủy

7

Đường từ núi Văn Trinh (ĐT.504) đến đường Thọ Xuân - Nghi Sơn (ĐT.506), tỉnh Thanh Hóa.

Giao thông

378/NQ-HĐND ngày 24/3/2023

465.000

100.000

-

 

 

 

 

 

100.000

100.000

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quảng Xương

8

Đầu tư xây dựng cầu Cẩm Vân, huyện Cẩm Thủy.

Giao thông

377/NQ-HĐND ngày 24/3/2023

330.000

90.000

 

 

 

 

 

 

90.000

90.000

Ban Quản lý dự án đầu tư công trình giao thông Thanh Hóa