ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2019/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 19 tháng 12 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp ngày 10 tháng 7 năm 1993;
Căn cứ Nghị định số 74-CP ngày 25 tháng 10 năm 1993 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT- BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 Bộ trưởng Bộ Tài chính về Quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 289/TTr-SNN ngày 12 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên (Phụ lục 1) và Bảng giá tính thuế các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng để làm căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp (Phụ lục 2) trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2020.
Điều 2. Giá quy định tại Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên, Bảng giá tính thuế các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng là giá để thu thuế tài nguyên, thu thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật hiện hành, không có giá trị thanh toán đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm từ rừng tự nhiên.
Trường hợp giá tài nguyên ghi trên hóa đơn bán hàng hợp pháp cao hơn hoặc bằng giá tài nguyên quy định tại các Bảng giá này, giá tính thuế là giá ghi trên hóa đơn bán hàng; trường hợp giá tài nguyên ghi trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá quy định tại Bảng giá này, thì áp dụng giá theo các Bảng giá này để tính thuế tài nguyên.
Việc xác định giá khởi điểm để tổ chức bán đấu giá đối với các loại lâm sản từ rừng tự nhiên (bao gồm các loại gỗ tịch thu sung quỹ nhà nước) thực hiện theo quy định hiện hành về xác định giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá, nhưng không được thấp hơn giá tối thiểu của từng loại lâm sản quy định tại Quyết định này.
1. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh và các ngành có liên quan xây dựng Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên, Bảng giá tính thuế các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng lấy ý kiến thẩm định của Sở Tài chính, hoàn thiện trình Ủy ban nhân tỉnh chậm nhất trước ngày 01 tháng 12 hằng năm để công bố áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
2. Trong năm, khi giá bán của các loại tài nguyên có biến động (tăng hoặc giảm) ngoài mức quy định tại khung giá tính thuế của Bộ Tài chính ban hành, giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thuế và các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh có văn bản thông báo để Bộ Tài chính điều chỉnh kịp thời.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
Điều 5. Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM RỪNG TỰ NHIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 27/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
1. Đối với gỗ tròn và các sản phẩm khác của rừng tự nhiên
Mã nhóm, loại tài nguyên | Tên nhóm, loại tài nguyên | ĐVT | Giá tính thuế tài nguyên (đồng) | |||||
Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 | Cấp 4 | Cấp 5 | Cấp 6 | |||
III |
|
|
|
|
| Sản phẩm của rừng tự nhiên |
|
|
| III1 |
|
|
|
| Nhóm I |
|
|
|
| III101 |
|
|
| Cẩm lai, lát |
|
|
|
|
| III10101 |
|
| D<25cm | m3 | 12.500.000 |
|
|
| III10102 |
|
| 25≤D<50cm | m3 | 28.000.000 |
|
|
| III10103 |
|
| D≥50cm | m3 | 36.000.000 |
|
| III105 |
|
|
| Gõ đỏ (Cà te/Hồ bì) |
|
|
|
|
| III10501 |
|
| D<25cm | m3 | 6.500.000 |
|
|
| III10502 |
|
| 25≤D<50cm | m3 | 28.000.000 |
|
|
| III10503 |
|
| D≥50cm | m3 | 35.000.000 |
|
| III108 |
|
|
| Hoàng đàn |
|
|
|
|
| III10801 |
|
| D<25cm | m3 | 35.000.000 |
|
|
| III10802 |
|
| 25≤D<50cm | m3 | 37.500.000 |
|
|
| III10803 |
|
| D≥50cm | m3 | 40.000.000 |
|
| III109 |
|
|
| Huê mộc, Sưa (trắc thối/huỳnh đàn đỏ) |
|
|
|
|
| III10901 |
|
| D<25cm | m3 | 2.800.000.000 |
|
|
| III10902 |
|
| 25≤D<50cm | m3 | 3.400.000.000 |
|
|
| III10903 |
|
| D≥50cm | m3 | 4.000.000.000 |
|
| III111 |
|
|
| Hương |
|
|
|
|
| III11101 |
|
| D<25cm | m3 | 7.500.000 |
|
|
| III11102 |
|
| 25≤D<50cm | m3 | 18.500.000 |
|
|
| III11103 |
|
| D≥50cm | m3 | 22.800.000 |
|
| III116 |
|
|
| Pơ Mu |
|
|
|
|
| III11601 |
|
| D<25cm | m3 | 7.000.000 |
|
|
| III11602 |
|
| 25≤D<50cm | m3 | 18.000.000 |
|
|
| III11603 |
|
| D≥50cm | m3 | 24.000.000 |
|
| III119 |
|
|
| Trắc |
|
|
|
|
| III11901 |
|
| D<25cm | m3 | 7.500.000 |
|
|
| III11902 |
|
| 25≤D<35cm | m3 | 14.500.000 |
|
|
| III11903 |
|
| 35≤D<50cm | m3 | 28.000.000 |
|
|
| III11904 |
|
| 50≤D<65cm | m3 | 73.900.000 |
|
|
| III11905 |
|
| D≥65cm | m3 | 180.000.000 |
|
| III120 |
|
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
| III12001 |
|
| D<25cm | m3 | 6.000.000 |
|
|
| III12002 |
|
| 25≤D<35cm | m3 | 8.400.000 |
|
|
| III12003 |
|
| 35≤D<50cm | m3 | 12.000.000 |
|
|
| III12004 |
|
| D≥50cm | m3 | 23.000.000 |
| III2 |
|
|
|
| Gỗ nhóm II |
|
|
|
| III201 |
|
|
| Cẩm xe |
|
|
|
|
| III20101 |
|
| D<25cm | m3 | 6.400.000 |
|
|
| III20102 |
|
| 25≤D<50cm | m3 | 6.700.000 |
|
|
| III20103 |
|
| D≥50cm | m3 | 7.000.000 |
|
| III205 |
|
|
| Kiền kiền |
|
|
|
|
| III20501 |
|
| D<25cm | m3 | 6.000.000 |
|
|
| III20502 |
|
| 25≤D<50cm | m3 | 8.700.000 |
|
|
| III20503 |
|
| D≥50cm | m3 | 15.000.000 |
|
| III207 |
|
|
| Sao xanh |
|
|
|
|
| III20701 |
|
| D<25cm | m3 | 5.500.000 |
|
|
| III20702 |
|
| 25≤D<50cm | m3 | 6.300.000 |
|
|
| III20703 |
|
| D≥50cm | m3 | 7.000.000 |
|
| III209 |
|
|
| Sến mật |
|
|
|
|
| III20901 |
|
| D<25cm | m3 | 5.500.000 |
|
|
| III20902 |
|
| 25≤D<50cm | m3 | 5.750.000 |
|
|
| III20903 |
|
| D≥50cm | m3 | 6.000.000 |
|
| III213 |
|
|
| Xoay |
|
|
|
|
| III21301 |
|
| D<25cm | m3 | 3.500.000 |
|
|
| III21302 |
|
| 25≤D<50cm | m3 | 5.000.000 |
|
|
| III21303 |
|
| D≥50cm | m3 | 8.000.000 |
|
| III214 |
|
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
| III21401 |
|
| D<25cm | m3 | 4.000.000 |
|
|
| III21402 |
|
| 25≤D<50cm | m3 | 8.000.000 |
|
|
| III21403 |
|
| D≥50cm | m3 | 12.000.000 |
| III3 |
|
|
|
| Gỗ nhóm III |
|
|
|
| III301 |
|
|
| Bằng lăng |
|
|
|
|
| III30101 |
|
| D<25cm | m3 | 3.800.000 |
|
|
| III30102 |
|
| 25≤D<50cm | m3 | 4.500.000 |
|
|
| III30103 |
|
| D≥50cm | m3 | 5.000.000 |
|
| III302 |
|
|
| Cà chít (Cà chắc) |
|
|
|
|
| III30201 |
|
| D<25cm | m3 | 2.800.000 |
|
|
| III30202 |
|
| 25≤D<50cm | m3 | 4.200.000 |
|
|
| III30203 |
|
| D≥50cm | m3 | 6.000.000 |
|
| III308 |
|
|
| Giổi |
|
|
|
|
| III30801 |
|
| D<25cm | m3 | 8.000.000 |
|
|
| III30802 |
|
| 25≤D<50cm | m3 | 13.000.000 |
|
|
| III30803 |
|
| D≥50cm | m3 | 18.000.000 |
|
| III315 |
|
|
| Sao cát |
|
|
|
|
| III31501 |
|
| D<25cm | m3 | 3.500.000 |
|
|
| III31502 |
|
| 25≤D<50cm | m3 | 3.750.000 |
|
|
| III31503 |
|
| D≥50cm | m3 | 4.000.000 |
|
| III319 |
|
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
| III31901 |
|
| D<25cm | m3 | 2.400.000 |
|
|
| III31902 |
|
| 25≤D<35cm | m3 | 4.000.000 |
|
|
| III31903 |
|
| 35≤D<50cm | m3 | 6.600.000 |
|
|
| III31904 |
|
| D≥50cm | m3 | 8.000.000 |
| III4 |
|
|
|
| Gỗ nhóm IV |
|
|
|
| III408 |
|
|
| Sến bo bo |
|
|
|
|
| III40801 |
|
| D<25cm | m3 | 3.000.000 |
|
|
| III40802 |
|
| 25≤D<50cm | m3 | 3.250.000 |
|
|
| III40803 |
|
| D≥50cm | m3 | 3.500.000 |
|
| III412 |
|
|
| Thông ba lá |
|
|
|
|
|
|
|
| (thông dầu) |
|
|
|
|
| III41201 |
|
| D<25cm | m3 | 2.900.000 |
|
|
| III41202 |
|
| 25≤D<50cm | m3 | 3.100.000 |
|
|
| III41203 |
|
| D≥50cm | m3 | 3.300.000 |
|
| III413 |
|
|
| Thông nàng |
|
|
|
|
| III41301 |
|
| D<35cm | m3 | 2.100.000 |
|
|
| III41302 |
|
| D≥35cm | m3 | 4.100.000 |
|
| III415 |
|
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
| III41501 |
|
| D<25cm | m3 | 1.500.000 |
|
|
| III41502 |
|
| 25≤D<35cm | m3 | 3.200.000 |
|
|
| III41503 |
|
| 35≤D<50cm | m3 | 4.200.000 |
|
|
| III41504 |
|
| D≥50cm | m3 | 5.500.000 |
| III5 |
|
|
|
| Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác |
|
|
|
| III501 |
|
|
| Gỗ nhóm V |
|
|
|
|
| III50104 |
|
| Dầu |
|
|
|
|
|
| III5010401 |
| D<25cm | m3 | 3.800.000 |
|
|
|
| III5010402 |
| 25≤D<50cm | m3 | 4.150.000 |
|
|
|
| III5010403 |
| D≥50cm | m3 | 4.500.000 |
|
|
| III50105 |
|
| Dầu đỏ |
|
|
|
|
|
| III5010501 |
| D<25cm | m3 | 3.400.000 |
|
|
|
| III5010502 |
| 25≤D<50cm | m3 | 3.500.000 |
|
|
|
| III5010503 |
| D≥50cm | m3 | 3.600.000 |
|
|
| III50106 |
|
| Dầu đồng |
|
|
|
|
|
| III5010601 |
| D<25cm | m3 | 3.200.000 |
|
|
|
| III5010602 |
| 25≤D<50cm | m3 | 3.350.000 |
|
|
|
| III5010603 |
| D≥50cm | m3 | 3.500.000 |
|
|
| III50107 |
|
| Dầu nước |
|
|
|
|
|
| III5010701 |
| D<25cm | m3 | 3.000.000 |
|
|
|
| III5010702 |
| 25≤D<50cm | m3 | 3.300.000 |
|
|
|
| III5010703 |
| D≥50cm | m3 | 3.600.000 |
|
|
| III50112 |
|
| Thông 2 lá |
|
|
|
|
|
| III5011201 |
| D<25cm | m3 | 3.000.000 |
|
|
|
| III5011202 |
| 25≤D<50cm | m3 | 3.300.000 |
|
|
|
| III5011203 |
| D≥50cm | m3 | 3.500.000 |
|
|
| III50113 |
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
|
| III5011301 |
| D<25cm | m3 | 1.500.000 |
|
|
|
| III5011302 |
| 25≤D<50cm | m3 | 2.900.000 |
|
|
|
| III5011303 |
| D≥50cm | m3 | 5.000.000 |
|
| III502 |
|
|
| Gỗ nhóm VI |
|
|
|
|
| III50206 |
|
| Kháo vàng |
|
|
|
|
|
| III5020601 |
| D<25cm | m3 | 2.200.000 |
|
|
|
| III5020602 |
| 25≤D<50cm | m3 | 2.600.000 |
|
|
|
| III5020603 |
| D≥50cm | m3 | 3.000.000 |
|
|
| III50209 |
|
| Trám hồng |
|
|
|
|
|
| III5020901 |
| D<25cm | m3 | 2.400.000 |
|
|
|
| III5020902 |
| 25≤D<50cm | m3 | 2.700.000 |
|
|
|
| III5020903 |
| D≥50cm | m3 | 3.000.000 |
|
|
| III50210 |
|
| Xoan đào |
|
|
|
|
|
| III5021001 |
| D<25cm | m3 | 3.100.000 |
|
|
|
| III5021002 |
| 25≤D<50cm | m3 | 3.400.000 |
|
|
|
| III5021003 |
| D≥50cm | m3 | 3.700.000 |
|
|
| III50212 |
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
|
| III5021201 |
| D<25cm | m3 | 1.300.000 |
|
|
|
| III5021202 |
| 25≤D<50cm | m3 | 2.600.000 |
|
|
|
| III5021203 |
| D≥50cm | m3 | 5.000.000 |
|
| III503 |
|
|
| Gỗ nhóm VII |
|
|
|
|
| III50302 |
|
| Lồng mức |
|
|
|
|
|
| III5030201 |
| D<25cm | m3 | 2.800.000 |
|
|
|
| III5030202 |
| 25≤D<50cm | m3 | 2.900.000 |
|
|
|
| III5030203 |
| D≥50cm | m3 | 3.000.000 |
|
|
| III50303 |
|
| Sữa (Mò cua/Mù cua) |
|
|
|
|
|
| III5030301 |
| D<25cm | m3 | 2.300.000 |
|
|
|
| III5030302 |
| 25≤D<50cm | m3 | 2.700.000 |
|
|
|
| III5030303 |
| D≥50cm | m3 | 3.000.000 |
|
|
| III50304 |
|
| Trám trắng |
|
|
|
|
|
| III5030401 |
| D<25cm | m3 | 2.300.000 |
|
|
|
| III5030402 |
| 25≤D<50cm | m3 | 2.650.000 |
|
|
|
| III5030403 |
| D≥50cm | m3 | 3.000.000 |
|
|
| III50305 |
|
| Vạn trứng (Vang trứng) |
|
|
|
|
|
| III5030501 |
| D<25cm | m3 | 2.800.000 |
|
|
|
| III5030502 |
| 25≤D<50cm | m3 | 2.900.000 |
|
|
|
| III5030503 |
| D≥50cm | m3 | 3.000.000 |
|
|
| III50307 |
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
|
| III5030701 |
| D<25cm | m3 | 1.000.000 |
|
|
|
| III5030702 |
| 25≤D<50cm | m3 | 2.500.000 |
|
|
|
| III5030703 |
| D≥50cm | m3 | 3.800.000 |
|
| III504 |
|
|
| Gỗ nhóm VIII |
|
|
|
|
| III50401 |
|
| Bồ đề |
|
|
|
|
|
| III5040101 |
| D<25cm | m3 | 1.100.000 |
|
|
|
| III5040102 |
| 25≤D<50cm | m3 | 1.150.000 |
|
|
|
| III5040103 |
| D≥50cm | m3 | 1.200.000 |
|
|
| III50402 |
|
| Bộp (đa xanh) |
|
|
|
|
|
| III5040201 |
| D<25cm | m3 | 4.100.000 |
|
|
|
| III5040202 |
| 25≤D<50cm | m3 | 4.600.000 |
|
|
|
| III5040203 |
| D≥50cm | m3 | 5.000.000 |
|
|
| III50403 |
|
| Trụ mỏ |
|
|
|
|
|
| III5040301 |
| D<25cm | m3 | 840.000 |
|
|
|
| III5040302 |
| 25≤D<50cm | m3 | 920.000 |
|
|
|
| III5040303 |
| D≥50cm | m3 | 1.000.000 |
|
|
| III50404 |
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
|
| III5040401 |
| D<25cm | m3 | 800.000 |
|
|
|
| III5040402 |
| D≥25cm | m3 | 2.800.000 |
| III6 |
|
|
|
| Cành, ngọn, gốc, rễ |
|
|
|
| III601 |
|
|
| Cành, ngọn | m3 | Bằng 20 % giá bán gỗ tròn tương ứng |
|
| III602 |
|
|
| Gốc, rễ | m3 | Bằng 50 % giá bán gỗ tròn tương ứng |
| III7 |
|
|
|
| Củi | Ster | 490.000 |
| III8 |
|
|
|
| Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô |
|
|
|
| III801 |
|
|
| Tre |
|
|
|
|
| III80101 |
|
| D<5cm | Cây | 8.000 |
|
|
| III80102 |
|
| 5cm≤D<6cm | Cây | 13.000 |
|
|
| III80103 |
|
| 6cm≤D<10cm | Cây | 21.000 |
|
|
| III80104 |
|
| D≥10cm | Cây | 30.000 |
|
| III802 |
|
|
| Trúc | Cây | 7.000 |
|
| III803 |
|
|
| Nứa |
|
|
|
|
| III80301 |
|
| D<7cm | Cây | 3.000 |
|
|
| III80302 |
|
| D≥7cm | Cây | 6.000 |
|
| III804 |
|
|
| Mai |
|
|
|
|
| III80401 |
|
| D<6cm | Cây | 13.000 |
|
|
| III80402 |
|
| 6cm≤D<10cm | Cây | 21.000 |
|
|
| III80403 |
|
| D≥10cm | Cây | 30.000 |
|
| III805 |
|
|
| Vầu |
|
|
|
|
| III80501 |
|
| D<6cm | Cây | 8.000 |
|
|
| III80502 |
|
| 6cm≤D<10cm | Cây | 15.000 |
|
|
| III80503 |
|
| D≥10cm | Cây | 21.000 |
|
| III807 |
|
|
| Giang |
|
|
|
|
| III80701 |
|
| D<6cm | Cây | 4.500 |
|
|
| III80702 |
|
| 6cm≤D<10cm | Cây | 7.000 |
|
|
| III80703 |
|
| D≥10cm | Cây | 13.000 |
|
| III808 |
|
|
| Lồ ô |
|
|
|
|
| III80801 |
|
| D<6cm | Cây | 6.000 |
|
|
| III80802 |
|
| 6cm≤D<10cm | Cây | 11.000 |
|
|
| III80803 |
|
| D≥10cm | Cây | 15.000 |
| III9 |
|
|
|
| Trầm hương, kỳ nam |
|
|
|
| III901 |
|
|
| Trầm hương |
|
|
|
|
| III90101 |
|
| Loại 1 | Kg | 425.000.000 |
|
|
| III90102 |
|
| Loại 2 | Kg | 85.000.000 |
|
|
| III90103 |
|
| Loại 3 | Kg | 18.000.000 |
|
| III902 |
|
|
| Kỳ nam |
|
|
|
|
| III90201 |
|
| Loại 1 | Kg | 885.000.000 |
|
|
| III90202 |
|
| Loại 2 | Kg | 655.000.000 |
| III10 |
|
|
|
| Hồi, quế, sa nhân, thảo quả |
|
|
|
| III1001 |
|
|
| Hồi |
|
|
|
|
| III100101 |
|
| Tươi | Kg | 70.000 |
|
|
| III100102 |
|
| Khô | Kg | 90.000 |
|
| III1002 |
|
|
| Quế |
|
|
|
|
| III100201 |
|
| Tươi | Kg | 28.000 |
|
|
| III100202 |
|
| Khô | Kg | 100.000 |
|
| III1003 |
|
|
| Sa nhân |
|
|
|
|
| III100301 |
|
| Tươi | Kg | 128.000 |
|
|
| III100302 |
|
| Khô | Kg | 255.000 |
|
| III1004 |
|
|
| Thảo quả |
|
|
|
|
| III100401 |
|
| Tươi | Kg | 100.000 |
|
|
| III100402 |
|
| Khô | Kg | 340.000 |
| III11 |
|
|
|
| Các sản phẩm khác của rừng tự nhiên |
|
|
|
| III1101 |
|
|
| Vỏ bời lời đỏ (khô) | Kg | 7.000 |
|
| III1102 |
|
|
| Vỏ bời lời xanh (khô) | Kg | 4.000 |
|
| III1103 |
|
|
| Vỏ bời lời nước (khô) | Kg | 3.000 |
|
| III1104 |
|
|
| Chai cục | Kg | 5.000 |
|
| III1105 |
|
|
| Củ riềng khô | Kg | 4.000 |
|
| III1106 |
|
|
| Củ riềng tươi | Kg | 2.000 |
|
| III1107 |
|
|
| Hạt ươi (khô) | Kg | 150.000 |
|
| III1108 |
|
|
| Quả cà na | Kg | 2.000 |
|
| III1109 |
|
|
| Nhựa thông | Kg | 25.000 |
|
| III1110 |
|
|
| Quả mơ | Kg | 12.000 |
|
| III1111 |
|
|
| Bông đót | Mét | 120.000 |
|
| III1112 |
|
|
| Le, sậy | Cây | 2.000 |
|
| III1113 |
|
|
| Cua đinh | Kg | 100.000 |
|
| III1114 |
|
|
| Vỏ hậu phát | Kg | 4.000 |
|
| III1115 |
|
|
| Song mây |
|
|
|
|
| III111501 |
|
| Song mây bột |
|
|
|
|
|
| III11150101 |
| D < 25mm |
|
|
|
|
|
|
| III1115010101 | Song mây tươi | Sợi | 20.000 |
|
|
|
|
| Kg | 8.000 | ||
|
|
|
|
| III1115010102 | Song mây sơ chế | Sợi | 25.000 |
|
|
|
|
| Kg | 10.000 | ||
|
|
|
| III11150102 |
| D ≥ 25mm |
|
|
|
|
|
|
| III1115010201 | Song mây tươi | Sợi | 28.000 |
|
|
|
|
| Kg | 9.500 | ||
|
|
|
|
| III1115010202 | Song mây sơ chế | Sợi | 32.000 |
|
|
|
|
| Kg | 11.000 | ||
|
|
| III111502 |
|
| Mây mật, đá cành |
|
|
|
|
|
| III11150201 |
| Song mây tươi | Sợi | 4.500 |
|
|
|
| Kg | 3.500 | |||
|
|
|
| III11150202 |
| Song mây sơ chế | Sợi | 5.000 |
|
|
|
| Kg | 3.500 | |||
|
|
| III111503 |
|
| Các loại mây khác |
|
|
|
|
|
| III11150301 |
| Song mây tươi | Sợi | 2.000 |
|
|
|
| Kg | 3.000 | |||
|
|
|
| III11150302 |
| Song mây sơ chế | Sợi | 2.500 |
|
|
|
| Kg | 3.500 | |||
|
| III1116 |
|
|
| Cu ly | Kg | 1.500 |
|
| III1117 |
|
|
| Máu chó | Kg | 1.500 |
Ghi chú: D: Đường kính
- Đối với các loại gỗ tròn tự nhiên chưa có trong Bảng giá nhưng có trong Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau (gọi tắt là Thông tư 44/2017/TT-BTC) thì giá tính thuế tài nguyên là giá ghi trên hóa đơn, hợp đồng mua bán. Trường hợp giá ghi trên hóa đơn, hợp đồng mua bán thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá thì giá tính thuế tài nguyên là giá tối thiểu của khung giá.
- Đối với các loại gỗ tròn tự nhiên chưa có trong Bảng giá và chưa có trong Thông tư 44/2017/TT-BTC thì giá tính thuế tài nguyên của loại gỗ đó là mức giá tính thuế của các loài khác trong cùng nhóm được quy định tại Bảng giá này.
- Giá tính thuế đối với gỗ gốc, rễ có hình thù phức tạp; gỗ dạng cây bao gồm cả rễ, thân, cành, lá không thể đo được kích thước để xác định khối lượng thì vận dụng quy định tại khoản 1, Điều 4 Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản, bằng cách cân trọng lượng theo đơn vị là kilôgam (kg) và quy đổi 1.000 kg bằng 01 m3 gỗ tròn hoặc đo, tính theo đơn vị ster và quy đổi 01 ster bằng 0,7 m3 gỗ tròn để tính thuế tài nguyên; Sau khi quy đổi thành gỗ tròn, giá tính thuế được tính bằng 50% giá bán gỗ tròn tương ứng của loài gỗ có kích thước đường kính từ 25cm đến dưới 50cm quy định tại Bảng giá này.
- Củi được khai thác từ thực vật rừng thân gỗ, là bộ phận của chúng có kích thước đầu nhỏ nhỏ hơn 10cm, chiều dài dưới 01m; hoặc có kích thước đầu nhỏ nhỏ hơn 20cm, chiều dài dưới 30cm; hoặc các phế liệu của chúng sau chế biến, được quy đổi: 1 ster = 0,7 m3.
Khi tính thuế tài nguyên phải quy đổi gỗ xẻ thành gỗ tròn để tính thuế. Việc quy đổi áp dụng theo quy định của pháp luật hiện hành. Áp dụng giá tính thuế tài nguyên đối với gỗ xẻ theo giá gỗ tròn với kích thước đường kính tương đương bề rộng gỗ xẻ của loài gỗ đó đã được quy định tại Bảng giá này./.
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ CÁC LOẠI LÂM SẢN RỪNG TRỒNG, VƯỜN TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 27/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Loài cây | Giá (đồng/m3) | Ghi chú |
1 | Gỗ muồng đen |
|
|
Đường kính < 35 cm | 1.100.000 |
| |
Đường kính từ 35 cm - 50 cm | 1.800.000 |
| |
Đường kính > 50 cm | 2.500.000 |
| |
2 | Gỗ keo lá tràm | 600.000 |
|
3 | Gỗ keo tai tượng | 420.000 |
|
4 | Gỗ bạch đàn | 660.000 |
|
5 | Gỗ thông các loại | 850.000 |
|
6 | Gỗ tếch | 1.800.000 |
|
7 | Các loài khác | Bằng 80% giá tính thuế của các loại lâm sản rừng tự nhiên cùng nhóm, loài, đường kính tương ứng |
|
- 1 Quyết định 16/2020/QĐ-UBND về khung giá rừng tự nhiên, rừng trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2 Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND quy định khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 46/2019/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4 Quyết định 58/2019/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5 Quyết định 27/2019/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2020 tại tỉnh Yên Bái
- 6 Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7 Thông tư 44/2017/TT-BTC quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 12/2016/TT-BTC sửa đổi khoản 1 Điều 7 Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12 Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 13 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 14 Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009
- 15 Luật thuế tài nguyên năm 2009
- 16 Nghị định 74-CP năm 1993 Hướng dẫn Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 17 Luật thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993
- 1 Quyết định 58/2019/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2 Quyết định 46/2019/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3 Quyết định 27/2019/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2020 tại tỉnh Yên Bái
- 4 Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND quy định khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 5 Quyết định 16/2020/QĐ-UBND về khung giá rừng tự nhiên, rừng trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6 Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2020