Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2019/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 26 tháng 8 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG (TRỪ MÁY MÓC, THIẾT BỊ TRONG LĨNH VỰC Y TẾ, GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO) CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 8 Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;

Thực hiện Công văn số 144/HĐND-KT ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh về việc thống nhất ý kiến về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2123/TTr-STC ngày 22 tháng 8 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (trừ lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo) của cơ quan nhà nước; cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam; đơn vị sự nghiệp công lập (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư); tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động; Ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước; các tổ chức, cá nhân khác có liên quan (sau đây gọi tắt là cơ quan, tổ chức, đơn vị) thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

2. Máy móc, thiết bị phục vụ nhiệm vụ tại các cơ quan, đơn vị lực lượng vũ trang thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; tại các doanh nghiệp Nhà nước; máy móc, thiết bị trang bị từ nguồn dự án hỗ trợ của nước ngoài, chương trình mục tiêu có quy định trang bị máy móc, thiết bị riêng mà dự án, chương trình chưa kết thúc thì không thuộc phạm vi điều chỉnh tại Quyết định này.

3. Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung bao gồm: Máy chiếu, ti vi, thiết bị âm thanh, thiết bị họp trực tuyến, bàn, ghế tại các phòng họp, hội trường; hệ thống mạng tin học (máy chủ và các thiết bị kèm theo); hệ thống điều hòa, quạt thông gió, đèn thắp sáng và các thiết bị điện khác có liên quan gắn với trụ sở, công trình xây dựng; máy móc, thiết bị khác phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị không thuộc phạm vi điều chỉnh tại Quyết định này.

Người có thẩm quyền quyết định giao, đầu tư, mua sắm, điều chuyển, thuê máy móc, thiết bị theo quy định của pháp luật quyết định việc trang bị theo quy định tại Điều 7 Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/ 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị (sau đây gọi tắt là Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg).

4. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại đơn vị.

5. Những nội dung liên quan đến tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/ 2017.

Điều 2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng

1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh được quy định chi tiết tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện, cấp xã được quy định chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh được quy định chi tiết tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

4. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện, cấp xã được quy định chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.

5. Tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại Quyết định này được áp dụng đối với máy móc, thiết bị đủ tiêu chuẩn tài sản cố định theo quy định của chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định.

Máy móc, thiết bị chuyên dùng không đủ điều kiện tiêu chuẩn tài sản cố định, cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giao, đầu tư, mua sắm, điều chuyển, thuê theo quy định của pháp luật, quyết định việc trang bị phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu sử dụng và khả năng nguồn kinh phí được phép sử dụng, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 04 tháng 9 năm 2019.

2. Bãi bỏ Quyết định số 3463/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh về việc Ban hành tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị tại các phòng phục vụ hoạt động chung; máy móc, thiết bị chuyên dùng trang bị cho các cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Điều 4. Trách nhiệm thi hành

1. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan để lập kế hoạch và dự toán ngân sách; giao, đầu tư, mua sắm, thuê, khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị; quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị và chịu trách nhiệm đối với việc mua sắm, trang bị và quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh nhu cầu trang bị các loại máy móc, thiết bị ngoài quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 2 Quyết định này, hoặc trường hợp tiêu chuẩn, định mức do UBND tỉnh ban hành chưa phù hợp với thực tế, các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Tài chính để nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định.

3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính Phủ;
- Bộ Tài chính; Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- TTTU, TT.HĐND, Đoàn ĐBQH;
- CT, các PCT, các TV UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Ban KTNS (HĐND tỉnh);
- Sở Tư pháp;
- Như Điều 4;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- LĐVP; Phòng Tổng hợp;
- Lưu: VT, Huyền

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trăm