ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 406/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 06 tháng 03 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA KIỂM SOÁT VIÊN CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ THUỘC TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 35/2013/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 34/TT-KHĐT-KTN ngày 26/02/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các sở liên quan hướng dẫn, kiểm tra Kiểm soát viên các công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc tỉnh triển khai thực hiện Quy chế này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp tỉnh, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Giám đốc và Kiểm soát viên các Công ty TNHH một thành viên thuộc tỉnh Lâm Đồng chịu trách nhiệm thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA KIỂM SOÁT VIÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ
(Ban hành kèm theo quyết định số 406/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định chế độ hoạt động của kiểm soát viên Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn thuộc tỉnh Lâm Đồng.
2. Đối tượng áp dụng quy chế này gồm Kiểm soát viên và cá nhân liên quan đến hoạt động của Kiểm soát viên công ty TNHH một thành viên thuộc tỉnh Lâm Đồng.
3. Kiểm soát viên công ty TNHH một thành viên là cá nhân do chủ sở hữu (UBND tỉnh Lâm Đồng) bổ nhiệm, bổ nhiệm lại để giúp chủ sở hữu kiểm soát việc tổ chức thực hiện quyền chủ sở hữu, việc quản lý điều hành công việc kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch kiêm Giám đốc công ty.
Chương II
QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA KIỂM SOÁT VIÊN
Điều 2. Tiêu chuẩn, điều kiện của kiểm soát viên
Kiểm soát viên phải có các tiêu chuẩn và điều kiện theo khoản 1, 2, 3 điều 3 quy chế hoạt động của Kiểm soát viên ban hành kèm theo quyết định số 35/2013/QĐ-TTg ngày 07/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Chế độ hoạt động của kiểm soát viên
1. Kiểm soát viên do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, có nhiệm kỳ 03 năm và được xem xét bổ nhiệm lại nếu hoàn thành nhiệm vụ và đáp ứng tiêu chuẩn nhiệm vụ của kiểm soát viên. Số lượng kiểm soát viên được bổ nhiệm từ một (01) đến ba (03) kiểm soát viên tại công ty TNHH một thành viên.
2. Kiểm soát viên làm việc theo chế độ chuyên trách hoặc không chuyên trách.
Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn, nghĩa vụ của Kiểm soát viên
1. Nhiệm vụ của Kiểm soát viên:
Kiểm soát viên thực hiện các nhiệm vụ quy định tại điều 5 Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên ban hành kèm theo Quyết định số 35/2013/QĐ-TTg ngày 07/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Quyền hạn của kiểm soát viên.
Kiểm soát viên có quyền hạn quy định tại điều 6 Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên ban hành kèm theo Quyết định số 35/2013/QĐ-TTg ngày 07/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Nghĩa vụ của kiểm soát viên
Kiểm soát viên có nghĩa vụ quy định tại điều 7 Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên ban hành kèm theo Quyết định số 35/2013/QĐ-TTg ngày 07/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
4. Trách nhiệm của kiểm soát viên.
Kiểm soát viên có trách nhiệm quy định tại khoản 2 điều 9 Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên ban hành kèm theo Quyết định số 35/2013/QĐ-TTg ngày 07/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 5. Quy trình thẩm định các báo cáo của Công ty
1. Thẩm định báo cáo tài chính
a) Nội dung thẩm định:
Kiểm soát viên yêu cầu Giám đốc Công ty TNHH một thành viên gửi báo cáo tài chính quý, 6 tháng và cả năm, bao gồm các báo cáo trong báo cáo tài chính theo nội dung quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp.
Sau khi nhận đủ hồ sơ, Kiểm soát viên tiến hành kiểm tra các biểu mẫu và tính trung thực, hợp lý của số liệu báo cáo. Trường hợp báo cáo không đầy đủ hoặc thuyết minh số liệu không rõ ràng, Kiểm soát viên đề nghị Giám đốc doanh nghiệp bổ sung hoặc giải trình.
Sau khi hoàn thành công tác thẩm định, Kiểm soát viên báo cáo kết quả thẩm định và nêu các kiến nghị xử lý (nếu có).
b) Thời gian thực hiện
Chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Công ty, Kiểm soát viên phải có văn bản thẩm định báo cáo tài chính.
Báo cáo thẩm định gửi UBND tỉnh và các sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp tỉnh; đồng thời gửi cho Công ty nơi Kiểm soát viên thực hiện thẩm định báo cáo.
2. Thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh
a) Nội dung thẩm định:
Thẩm định các báo cáo tình hình kinh doanh theo quý, 6 tháng và cả năm của công ty về:
- Sự tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành và Điều lệ của Công ty về đầu tư, kinh doanh của công ty như: mục tiêu kinh doanh, ngành nghề kinh doanh so sánh với chiến lược, kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm, hàng năm của công ty;
- Kiểm tra các chỉ tiêu về việc bảo toàn và phát triển vốn của công ty; việc thực hiện các dự án đầu tư, hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và các hợp đồng khác của công ty; doanh thu, thu nhập khác, các khoản nộp ngân sách;
- Nhận định những rủi ro tiềm ẩn để có biện pháp hạn chế rủi ro;
- Các kiến nghị với Giám đốc và UBND tỉnh Lâm Đồng.
b) Thời gian thực hiện
Chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Công ty, Kiểm soát viên phải có văn bản thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh.
Báo cáo thẩm định gửi UBND tỉnh và các sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp tỉnh; đồng thời gửi cho Công ty nơi Kiểm soát viên thực hiện thẩm định báo cáo.
3. Thẩm định việc thực hiện chế độ tiền lương, tiền thưởng
a) Nội dung thẩm định:
Kiểm tra việc quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng đối với người lao động, viên chức quản lý và các báo cáo của công ty theo quy định của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương và của UBND tỉnh.
b) Thời gian thực hiện
Chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Công ty, Kiểm soát viên phải có văn bản thẩm định báo cáo tình hình quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng và thù lao.
Báo cáo thẩm định gửi UBND tỉnh và các sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp tỉnh; đồng thời gửi cho Công ty nơi Kiểm soát viên thực hiện thẩm định báo cáo.
Điều 6. Tiền lương, thù lao và lợi ích của khác của Kiểm soát viên
1. Tiền lương, thù lao
Kiểm soát viên chuyên trách hoặc không chuyên trách được hưởng mức tiền lương hoặc thù lao theo quy định hiện hành.
2. Quản lý và chi trả tiền lương, thù lao
- Hàng tháng các Kiểm soát viên được công ty tạm ứng trực tiếp bằng 80% tiền lương đối với kiểm soát viên chuyên trách hoặc thù lao đối với Kiểm soát viên không chuyên trách, phần còn lại công ty nộp vào quỹ tiền lương, thù lao chung của Kiểm soát viên do Sở Tài chính quản lý.
- Sau khi kết thúc năm kế hoạch, UBND tỉnh Lâm Đồng phê duyệt báo cáo đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Kiểm soát viên tại công ty, Sở Tài chính tiến hành chi trả số tiền lương, tiền phụ cấp, tiền thưởng còn lại từ quỹ tiền lương, thù lao chung của Kiểm soát viên.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của Kiểm soát viên
Căn cứ Quy chế hoạt động này, Kiểm soát viên công ty TNHH một thành viên thuộc tỉnh Lâm Đồng có trách nhiệm xây dựng chương trình công tác năm (có chia ra quý, 6 tháng) trình UBND tỉnh phê duyệt trong quý I hằng năm để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đã được quy định.
Điều 8. Trách nhiệm của các sở, ngành:
1. Sở Tài chính chịu trách nhiệm theo dõi, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ của Kiểm soát viên và chủ trì, phối hợp với sở, ngành liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xử lý các nội dung báo cáo thẩm tra của Kiểm soát viên về:
- Việc góp, nắm giữ, tăng, giảm vốn của công ty vào công ty khác;
- Việc tăng vốn điều lệ; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác;
- Việc bảo toàn và phát triển vốn của công ty;
- Việc thực hiện chế độ tài chính, phân phối thu nhập, trích lập và sử dụng các Quỹ của công ty theo quy định của pháp luật;
- Kiểm tra báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo đánh giá công tác quản lý và các báo cáo khác;
- Tiếp nhận, quản lý tiền lương, thù lao, tiền thưởng của Kiểm soát viên;
- Chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan đánh giá mức hoàn thành nhiệm vụ của kiểm soát viên hàng năm;
- Thực hiện việc chi trả tiền lương, thù lao, tiền thưởng cho các Kiểm soát viên hàng năm sau khi báo cáo đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Kiểm soát viên được UBND tỉnh phê duyệt;
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm theo dõi, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ của Kiểm soát viên và chủ trì, phối hợp với sở, ngành liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xử lý các nội dung báo cáo thẩm tra của Kiểm soát viên về:
- Việc triển khai thực hiện Điều lệ của công ty;
- Việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh; chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm, hằng năm của công ty.
- Việc chấp hành chế độ báo cáo của Kiểm soát viên công ty.
3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm theo dõi, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ của Kiểm soát về báo cáo thẩm định chế độ tiền lương, tiền thưởng tại công ty và chủ trì, phối hợp với sở, ngành liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xử lý về quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng và thù lao của công ty theo quy định của Chính phủ và các Bộ ngành Trung ương.
4. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm theo dõi tình hình bổ nhiệm và bổ nhiệm lại, miễn nhiệm các Kiểm soát viên, chủ trì công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật đối với Kiểm soát viên.
5. Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp tỉnh chịu trách nhiệm tổng hợp các ý kiến tham mưu, đề xuất của sở, ngành và Kiểm soát viên, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1 Quyết định 43/2019/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế đánh giá Kiểm soát viên của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và Quỹ Đầu tư phát triển kèm theo Quyết định 29/2014/QĐ-UBND do tỉnh Lào Cai ban hành
- 2 Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết Tuyên Quang
- 3 Quyết định 2795/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt kế hoạch giám sát tài chính năm 2016 đối với doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 35/2013/QĐ-TTg Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng phương tiện đi lại tại cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty Nhà nước thuộc tỉnh Lâm Đồng quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6 Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2007 thực hiện Quyết định 59/2007/QĐ-TTg về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 7 Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban hành Chế độ Kế toán doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 43/2019/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế đánh giá Kiểm soát viên của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và Quỹ Đầu tư phát triển kèm theo Quyết định 29/2014/QĐ-UBND do tỉnh Lào Cai ban hành
- 2 Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết Tuyên Quang
- 3 Quyết định 2795/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt kế hoạch giám sát tài chính năm 2016 đối với doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng phương tiện đi lại tại cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty Nhà nước thuộc tỉnh Lâm Đồng quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5 Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2007 thực hiện Quyết định 59/2007/QĐ-TTg về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước do tỉnh Lâm Đồng ban hành