ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2017/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 14 tháng 7 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về Quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 63/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XII, kỳ họp thứ 4 về việc sửa đổi, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản đất, cát làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 thuộc thẩm quyền quản lý và cấp phép của tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt sửa đổi, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản đất, cát làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 thuộc thẩm quyền quản lý và cấp phép của tỉnh với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Đất san lấp:
a) Đưa ra khỏi quy hoạch 2 điểm mỏ, tổng diện tích 424,0 ha, trữ lượng theo quy hoạch được duyệt là 5,33 triệu m3.
b) Điều chỉnh 01 điểm mỏ từ quy hoạch đá xây dựng thành đất san lấp và bổ sung 47 điểm mỏ, tổng diện tích điều chỉnh, bổ sung quy hoạch là 703,3 ha, trữ lượng tính toán sơ bộ đạt 24,616 triệu m3.
Tổng số điểm mỏ đất san lấp sau khi điều chỉnh, bổ sung quy hoạch là 87 điểm mỏ, diện tích là 5.875,3 ha, trữ lượng tính toán sơ bộ khoảng 97,846 triệu m3.
2. Cát xây dựng: Bổ sung 10 điểm mỏ cát xây và 01 mỏ cát tô, tổng diện tích bổ sung quy hoạch là 127,6 ha, trữ lượng tính toán sơ bộ đạt 2,682 triệu m3.
Tổng số điểm mỏ cát xây dựng sau khi điều chỉnh, bổ sung quy hoạch là 45 điểm mỏ, tổng diện tích là 10.275,6 ha, trữ lượng đạt khoảng 31,782 triệu m3.
3. Đất sét sản xuất gạch, ngói:
a) Đưa ra khỏi quy hoạch 6 điểm mỏ, tổng diện tích 595,0 ha, trữ lượng theo quy hoạch được duyệt là 0,43 triệu m3.
b) Bổ sung 16 điểm mỏ, tổng diện tích 113,6 ha, trữ lượng tính toán sơ bộ đạt 1,811 triệu m3.
Tổng số điểm mỏ đất sét sau khi điều chỉnh bổ sung quy hoạch là 37 điểm mỏ, diện tích 1.497,0 ha, trữ lượng khoáng 2,857 triệu m3.
4. Trong quá trình khai thác và quản lý khai thác khoáng sản yêu cầu các sở, ngành liên quan, chính quyền các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan lưu ý một số nội dung sau đây:
a) Khai thác khoáng sản phải bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các tài nguyên thiên nhiên khác; bảo đảm quốc phòng, an ninh trật tự, an toàn xã hội.
b) Việc cấp phép, quản lý, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng phải tính đến nhu cầu chính đáng phục vụ, xây dựng cơ sở hạ tầng của chính quyền ở cơ sở và nhân dân ở địa phương có mỏ khoáng sản được khai thác
c) Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản có trách nhiệm:
- Hỗ trợ đầu tư nâng cấp, duy tu, xây dựng hạ tầng kỹ thuật sử dụng trong khai thác khoáng sản và xây dựng công trình phúc lợi cho địa phương nơi có khoáng sản được khai thác theo quy định của pháp luật;
- Kết hợp khai thác với xây dựng hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ, phục hồi môi trường theo dự án đầu tư khai thác khoáng sản; nếu gây thiệt hại đến hạ tầng kỹ thuật, công trình, tài sản khác thì tùy theo mức độ thiệt hại phải có trách nhiệm sửa chữa, duy tu, xây dựng mới hoặc bồi thường theo quy định của pháp luật;
- Việc bồi thường, hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất bị thu hồi để khai thác khoáng sản được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai và các quy định khác có liên quan.
Điều 2. Quyết định này điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 582/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2009; Quyết định số 215/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2011; Quyết định số 4046/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2013; Quyết định số 4746/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 của UBND tỉnh và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 7 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY HOẠCH KHOÁNG SẢN ĐẤT, CÁT LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2017/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
Huyện, thị xã, thành phố | Các điểm mỏ theo quy hoạch hiện tại | Các điểm mỏ đưa ra khỏi quy hoạch | Các điểm mỏ quy hoạch bổ sung mới | Tổng số mỏ sau khi điều chỉnh, bổ sung | |||||||||||
Số lượng | Số hiệu | Diện tích (ha) | Trữ lượng (triệu m3) | Số lượng | Số hiệu | Diện tích (ha) | Trữ lượng (triệu m3) | Số lượng | Số hiệu | Diện tích (ha) | Trữ lượng (triệu m3) | Số lượng | Diện tích (ha) | Trữ lượng (triệu m3) | |
Cộng | 41 |
| 5.596,0 | 78,560 | 2 |
| 424,0 | 5,330 | 48 |
| 703,3 | 24,616 | 87 | 5.875,3 | 97,846 |
An Lão | 1 | 8 | 164,00 | 2,20 | - | - | - | - | 2 | AL01; AL02 | 10,40 | 0,364 | 3 | 174,40 | 2,564 |
Hoài Ân | 5 | 32, 40, 53, 59, 77 | 772,00 | 12,80 | - | - | - | - | - | - | - | - | 5 | 772,00 | 12,800 |
Hoài Nhơn | 6 | 28, 28D, 41, 44, 44A, 61 | 1.020,0 | 14,20 | 2 | 44 a, 41 | 424 | 5,33 | 11 | HN01-HN11 | 90,25 | 3,159 | 15 | 686,25 | 12,029 |
Phù Mỹ | 5 | 62, 79, 86, 98, 103 | 630,00 | 9,70 | - | - | - | - | 4 | PM01, PM02, PM03, PM04 | 41,79 | 1,463 | 9 | 671,79 | 11,163 |
Phù Cát | 1 | 155A | 72,00 | 0,96 | - | - | - | - | 6 | PC01, PC02, PC03, PC04, PC07, PC08 | 71,19 | 2,492 | 7 | 143,19 | 3,452 |
An Nhơn | 7 | 150,183, 150A, 150B, 153A, 174A, 184 | 359,00 | 4,80 | - | - | - | - | 3 | AN01, AN02, AN03 | 72,09 | 2,523 | 10 | 431,09 | 7,323 |
TP Quy Nhơn | 3 | 206, 207A, 212 | 403,00 | 4,60 | - | - | - | - | 4 | QN02, QN03, QN04, QN05 | 225,84 | 7,904 | 7 | 628,84 | 12,504 |
Tây Sơn | 5 | 147, 174, 171, 172, 183A | 816,00 | 11,80 | - | - | - | - | 10 | TS01, TS02, TS03; TS10 - TS16 | 75,15 | 2,630 | 15 | 891,15 | 14,430 |
Vân Canh | 4 | 215, 219, 221, 219A | 818,00 | 12,30 | - | - | - | - | 2 | VC01, VC02 | 25,36 | 0,888 | 6 | 843,36 | 13,188 |
Vĩnh Thạnh | 4 | 100, 100A, 111, 126 | 542,00 | 5,20 | - | - | - | - | 5 | VT01, VT02, VT03, VT04, VT04A | 46,01 | 1,610 | 9 | 588,01 | 6,810 |
Tuy Phước | - | - | - | - | - | - | - | - | 1 | TP02 | 45,23 | 1,583 | 1 | 45,23 | 1,583 |
Huyện, thị xã, thành phố | Các điểm mỏ theo quy hoạch hiện tại | Các điểm mỏ đưa ra khỏi quy hoạch | Các điểm mỏ quy hoạch bổ sung mới | Tổng số mỏ sau khi điều chỉnh, bổ sung | |||||||||||
Số lượng | Số hiệu | Diện tích (ha) | Trữ lượng (triệu m3) | Số lượng | Số hiệu | Diện tích (ha) | Trữ lượng (triệu m3) | Số lượng | Số hiệu | Diện tích (ha) | Trữ lượng (triệu m3) | Số lượng | Diện tích (ha) | Trữ lượng (triệu m3) | |
Tổng | 34 |
| 10.148,0 | 29,100 | 0 |
| 0,0 | 0,000 | 11 |
| 127,6 | 2,682 | 45 | 10.275,6 | 31,782 |
An Lão | 3 | 18, 18A, 22 | 252 | 1,27 |
|
|
|
| 1 | AL03 | 5,90 | 0,089 | 4 | 257,90 | 1,359 |
Hoài Ân | 10 | 31, 31A, 36B, 36C, 36D, 36E, 69, 70, 70A, 70B | 677 | 2,35 | - | - | - | - | 5 | HA01, HA02, HA03, HA04, HA05 | 32,03 | 0,480 | 15 | 709,03 | 2,830 |
Hoài Nhơn | 2 | 36, 36A | 712 | 2,7 | - | - | - | - | 1 | HN12 | 5 | 0,075 | 3 | 717,00 | 2,775 |
Phù Mỹ | 2 | 104B, 116A | 132 | 0,67 | - | - | - | - | - | - | - | - | 2 | 132,00 | 0,670 |
Phù Cát | 3 | 104A, 164A, 131A, | 2.727 | 13,55 | - | - | - | - | 1 | PC05 | 2,24 | 0,034 | 4 | 2.729,24 | 13,584 |
An Nhơn | 5 | 164B, 164C, 164E, 170A, 170B | 342 | 1,28 | - | - | - | - | - | - | - | - | 5 | 342,00 | 1,280 |
Tuy Phước | 3 | 164D, 202, 201A | 246 | 0,78 | - | - | - | - | 1 | TP01 | 2,40 | 0,036 | 4 | 248,40 | 0,816 |
Tây Sơn | 3 | 162, 164, 131B | 2626 | 4,5 | - | - | - | - | - | - | - | - | 3 | 2.626,00 | 4,500 |
Vân Canh | 1 | 210 | 709 | 1,6 | - | - | - | - | 1 | VC03 | 3,1 | 0,047 | 2 | 712,10 | 1,647 |
Vĩnh Thạnh | 2 | 126A, 126B | 1725 | 0,4 | - | - | - | - | - | - | - | - | 2 | 1.725,00 | 0,400 |
Quy Nhơn | - | - | - | - | - | - | - | - | 1 | QN06 | 76,89 | 1,922 | 1 | 76,89 | 1,922 |
III. ĐẤT SÉT SẢN XUẤT GẠCH NGÓI
Huyện, thị xã, thành phố | Các điểm mỏ theo quy hoạch hiện tại | Các điểm mỏ đưa ra khỏi quy hoạch | Các điểm mỏ quy hoạch bổ sung mới | Tổng số mỏ sau khi điều chỉnh, bổ sung | |||||||||||
Số lượng | Số hiệu | Diện tích (ha) | Trữ lượng (triệu m3) | Số lượng | Số hiệu | Diện tích (ha) | Trữ lượng (triệu m3) | Số lượng | Số hiệu | Diện tích (ha) | Trữ lượng (triệu m3) | Số lượng | Diện tích (ha) | Trữ lượng (triệu m3) | |
Cộng | 27 |
| 1.978,4 | 1,476 | 6 |
| 595,0 | 0,430 | 16 |
| 113,6 | 1,811 | 37 | 1.497,0 | 2,857 |
An Lão |
|
|
|
|
|
|
|
| 6 | AL04 - AL09 | 36,58 | 0,657 | 6 | 36,58 | 0,657 |
Hoài Ân | 2 | 73, 74 | 248 | 0,12 |
|
|
|
| - | - | - | - | 2 | 248,00 | 0,120 |
Phù Mỹ | 2 | 87, 105, | 152 | 0,08 |
|
|
|
| - | - | - | - | 2 | 152,00 | 0,080 |
Phù Cát | 2 | 109, 115 | 949 | 0,48 |
|
|
|
| 1 | PC06 | 8,6 | 0,129 | 3 | 957,60 | 0,609 |
An Nhơn | 3 | 168, 175, 177 | 382 | 0,32 | 3 | 175; 177; 168 | 382 | 0,32 | - | - | - | - | - | - | - |
Vĩnh Thạnh |
|
|
|
|
|
|
|
| 2 | VT05 - VT06 | 21,95 | 0,329 | 2 | 21,95 | 0,329 |
Tây Sơn | 18 | 163, 165, 173 và 15 điểm mỏ theo 4746/QĐ- UBND | 247,4 | 0,476 | 3 | 163, 165, 173 | 213 | 0,11 | 6 | TS04 - TS09 | 34,04 | 0,511 | 21 | 68,44 | 0,877 |
Vân Canh |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | VC04 | 12,39 | 0,186 | 1 | 12,39 | 0,186 |
- 1 Quyết định 215/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quy hoạch bổ sung các loại khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh đến năm 2015, có xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Quyết định 4746/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Bình Định đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 thuộc thẩm quyền quản lý và cấp phép của UBND tỉnh
- 3 Quyết định 4746/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Bình Định đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 thuộc thẩm quyền quản lý và cấp phép của UBND tỉnh
- 1 Nghị quyết 61/2018/NQ-HĐND về quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản cát san lấp ven biển tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 2 Quyết định 28/2017/QĐ-UBND bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2025
- 3 Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND sửa đổi Quy hoạch điều tra, đánh giá, thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, có xét đến năm 2020 kèm theo Nghị quyết 97/2006/NQ-HĐND
- 4 Quyết định 1372/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu thông thường tỉnh Hà Giang giai đoạn 2015-2020, tầm nhìn 2030
- 5 Nghị quyết 63/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản đất, cát làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 thuộc thẩm quyền quản lý và cấp phép của tỉnh Bình Định
- 6 Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 7 Nghị định 24a/2016/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
- 8 Nghị quyết 21/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường (cát, đất sét) và than bùn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2010-2020
- 9 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Luật khoáng sản 2010
- 12 Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường (cát, đất sét) và than bùn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020
- 1 Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường (cát, đất sét) và than bùn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020
- 2 Nghị quyết 21/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường (cát, đất sét) và than bùn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2010-2020
- 3 Quyết định 1372/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu thông thường tỉnh Hà Giang giai đoạn 2015-2020, tầm nhìn 2030
- 4 Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND sửa đổi Quy hoạch điều tra, đánh giá, thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, có xét đến năm 2020 kèm theo Nghị quyết 97/2006/NQ-HĐND
- 5 Quyết định 28/2017/QĐ-UBND bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2025
- 6 Nghị quyết 61/2018/NQ-HĐND về quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản cát san lấp ven biển tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030