- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Luật Đất đai 2024
- 6 Luật sửa đổi Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng 2024
- 7 Quyết định 17/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất do thành phố Cần Thơ ban hành
- 8 Quyết định 15/2023/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (nhà, công trình xây dựng khác, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9 Quyết định 2436/QĐ-UBND năm 2024 đính chính sai sót do lỗi trong quá trình xây dựng Quy định hướng dẫn bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 10 Quyết định 32/2024/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi và hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 11 Quyết định 33/2024/QĐ-UBND hướng dẫn về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 12 Quyết định 2044/QĐ-UBND năm 2024 về Trình tự, thủ tục thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 13 Quyết định 34/2024/QĐ-UBND về Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 14 Quyết định 33/2024/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2024/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 25 tháng 9 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 217/TTr-SNN ngày 17 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2024.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số 28/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Quy định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang theo quy định tại Điều 103 Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024.
Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác có liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi
1. Đơn giá bồi thường cây trồng hàng năm và hoa, cây cảnh (theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này).
2. Đơn giá bồi thường đối với các loại cây ăn quả và cây nông nghiệp khác (theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này).
3. Đơn giá bồi thường đối với cây lâm nghiệp (theo Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này).
4. Đơn giá bồi thường đối với vật nuôi là thuỷ sản (theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này).
1. Trường hợp khi kiểm kê, lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, một số loại cây trồng, vật nuôi chưa được quy định trong các Phụ lục đơn giá bồi thường ban hành kèm theo Quyết định này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng khảo sát xác định đơn giá bồi thường theo nguyên tắc quy định tại Điều 103 Luật Đất đai trình cấp có thẩm quyền quy định theo quy định tại khoản 2 Điều này phê duyệt cho từng trường hợp cụ thể theo quy định.
2. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi không có tên trong các biểu Phụ lục đơn giá bồi thường ban hành kèm theo Quyết định này cho từng công trình, dự án cụ thể, làm cơ sở lập, phê duyệt phương án bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất.
1. Đối với trường hợp đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo Quyết định đã phê duyệt.
2. Đối với trường hợp chưa có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì áp dụng đơn giá bồi thường theo quy định tại Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng, các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan kịp thời gửi văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung./.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG HÀNG NĂM VÀ HOA, CÂY CẢNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Số TT | Nội dung | Đơn vị tính | Xã, phường, thị trấn trung du, đồng bằng | Xã, thị trấn miền núi |
I | Cây trồng hàng năm | đ/m² | 9.500 | 8.800 |
II | Các loại hoa |
|
|
|
1 | Hoa Đồng tiền, Nụ Tầm xuân | đ/m² | 37.300 | 36.200 |
2 | Hoa Lay ơn, Loa kèn | đ/m² | 35.200 | 33.900 |
3 | Hoa Cát tường, hoa Huệ, hoa Cúc, Ngọc trâm | đ/m² | 31.000 | 29.000 |
4 | Hoa Lưu ly, Sen cạn, Thạch thảo | đ/m² | 26.500 | 24.800 |
5 | Hoa Lili (mật độ bình quân từ 13-14 cây/m² ) |
|
|
|
- | Cây cao dưới 20 cm | đ/cây | 18.000 | 17.800 |
- | Cây cao trên 20 cm | đ/cây | 25.000 | 24.200 |
6 | Hoa hồng (mật độ 5 cây/ m²) |
|
|
|
- | Cây mới trồng dưới 1 năm | đ/cây | 16.500 | 16.200 |
- | Cây trồng từ 1 năm trở lên | đ/cây | 35.500 | 34.900 |
7 | Cây hoa sen (đã cho thu hoạch) | đ/m² | 26.500 | 24.800 |
8 | Các loại hoa khác | đ/m² | 16.500 | 15.500 |
III | Cây cảnh |
|
|
|
1 | Cây Đào |
|
|
|
a | Đào giống mật độ bình quân 20 cây/m², chiều cao < 50cm, trồng thành luống, hàng | đ/m² | 43.500 | 42.500 |
b | Đào tán |
|
|
|
- | Chiều cao (h) 50cm≤ h < 150cm, mật độ bình quân 0,5cây/m² | đ/m² | 33.800 | 32.900 |
- | Chiều cao 150cm≤ h < 200cm, mật độ bình quân 0,5cây/m² | đ/m² | 43.000 | 41.700 |
- | Chiều cao h ≥ 200cm, mật độ bình quân 0,5cây/m² | đ/m² | 53.000 | 52.000 |
c | Đào thế |
|
|
|
- | Chiều cao h < 150cm, mật độ bình quân 0,5 cây/m² | đ/m² | 43.000 | 41.700 |
- | Chiều cao 150cm≤ h < 200cm, mật độ bình quân 0,5cây/m² | đ/m² | 53.000 | 52.000 |
- | Chiều cao h ≥ 200cm, mật độ bình quân 0,5cây/m² | đ/m² | 58.300 | 57.200 |
2 | Cây quất (theo đường kính gốc Φ của cây đo ở vị trí cây chưa phân nhánh, cách mặt đất từ 5 cm đến 15 cm) |
|
|
|
- | Cây dưới 1 năm, chiều cao h < 0,5m, đường kính gốc Φ < 2cm, đo cách mặt đất 5cm, mật độ bình quân 1 cây/m² | đ/m² | 33.500 | 33.000 |
- | Cây 1-2 năm, chiều cao 0,5 ≤ h<1m, đường kính gốc 2cm≤ Φ < 3 cm, đo cách mặt đất 10cm, mật độ bình quân 0,8 cây/m² | đ/m² | 38.700 | 38.200 |
- | Cây trên 2 năm, chiều cao h ≥ 1m, đường kính gốc Φ≥3cm, đo cách mặt đất 15cm, mật độ bình quân 0,7 cây/m² | đ/m² | 45.700 | 45.100 |
3 | Cây cảnh nhóm 3 (trồng thành vườn) | đ/m² | 38.000 | 37.500 |
4 | Cây cảnh nhóm 4 (trồng thành vườn) |
|
|
|
- | Cây dưới 1 năm, mật độ bình quân 1cây/m² | đ/m² | 44.500 | 44.000 |
- | Cây 1- 2 năm, mật độ bình quân 0,7 cây/m² | đ/m² | 85.000 | 84.500 |
- | Cây trên 2 năm, mật độ bình quân 0,5 cây/m² | đ/m² | 136.000 | 135.500 |
5 | Cây cau vua (theo đường kính gốc Φ của cây đo ở vị trí cách mặt đất từ 5 cm đến 30 cm) |
|
|
|
- | Cây giống; cao < 0,3 m; mật độ tối đa 10 cây/m² | đ/cây | 22.500 | 22.300 |
- | Cây chiều cao 0,3 m ≤ h < 0,7 m; đường kính gốc Φ <6 cm, đo cách mặt đất 5 cm | đ/cây | 57.500 | 57.000 |
- | Cây chiều cao 0,7 m ≤ h < 1,5 m; đường kính gốc từ 6 cm ≤ Φ < 15 cm, đo cách mặt đất 10 cm | đ/cây | 116.000 | 114.800 |
- | Cây chiều cao 1,5 m ≤ h < 3,0 m; đường kính gốc từ 15 cm ≤ Φ < 25 cm, đo cách mặt đất 15cm | đ/cây | 178.000 | 176.400 |
- | Cây chiều cao 3,0 m ≤ h < 4,0 m; đường kính gốc từ 25 cm ≤ Φ < 35 cm, đo cách mặt đất 20cm | đ/cây | 255.000 | 252.000 |
- | Cây chiều cao h ≥ 4,0m; đường kính gốc Φ ≥ 35 cm, đo cách mặt đất 30 cm | đ/cây | 327.000 | 321.600 |
Hướng dẫn áp dụng:
1. Cây trồng hàng năm
- Áp dụng cho các loại cây trồng trên đất có thời gian sinh trưởng không quá 365 ngày và một số loại cây thân thảo trồng một lần nhưng cho thu hoạch nhiều năm.
- Các loại cây trồng phải trồng theo mật độ và tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định, cây lá xanh tươi phát triển tốt.
2. Cây hoa và cây cảnh
- Áp dụng cho cây phát triển bình thường, trồng thành vườn, theo luống, theo hàng, đảm bảo mật độ quy định.
- Các loại cây cảnh nhóm 3 gồm: Ngũ gia bì, Hoa ngâu, Nguyệt quế, Hoa sứ, Vàng anh, Hoa giấy, Thiết mộc lan, Bạch thiên hương, Dạ hương, Cẩm nhung, Trúc Nhật, Lan Ý, Địa lan, Liễu pháo, Hoa nhài, Hoa mẫu đơn, cây Phát lộc, cây Dành dành.
- Các loại cây cảnh nhóm 4 gồm: Cây Vạn tuế, Trắc ý, Tùng La Hán, Tùng bó, Trách bách diệp, Hồng trà, Bạch trà, Hoàng trà, cây Mai, Lộc vừng, Sung cảnh, Ngọc bút, Đa búp đỏ, cây Si, cây Sanh, cây Mộc Hương, Hoa Ngọc Lan.
- Đường kính gốc (Φ): được đo cách mặt đất theo quy định cho từng loại cây cụ thể theo Phụ lục đơn giá trên. Trường hợp cây có nhiều thân mọc trên một gốc sát mặt đất thì đường kính gốc được xác định bằng đường kính của từng thân cây cộng lại.
3. Cách xác định mật độ đối với cây trồng đơn lẻ hoặc trồng xen kẽ nhiều loại cây như sau:
- Trường hợp tổng số cây trong diện bồi thường sau khi quy diện tích mà không vượt mật độ quy chuẩn quy định thì bồi thường theo thực tế kiểm đếm.
- Trường hợp tổng số cây trong diện bồi thường sau khi quy diện tích mà vượt mật độ quy định thì lựa chọn cây có đơn giá từ cao đến thấp để tính mật độ quy chuẩn quy định./.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC LOẠI CÂY ĂN QUẢ VÀ CÂY NÔNG NGHIỆP KHÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Số TT | Nội dung | Đơn vị tính | Xã, phường, thị trấn trung du, đồng bằng | Xã, thị trấn miền núi |
I | Cây ăn quả |
|
| |
1 | Mít, xoài, muỗm, quéo (theo đường kính gốc Φ của cây, đo đường kính gốc cách mặt đất 30 cm); mật độ tối đa 625 cây/ha |
|
|
|
- | Cây mới trồng (dưới 1 năm) | đ/cây | 35.000 | 32.000 |
- | Trồng từ 1 đến 2 năm, chiều cao (h) 0,4m ≤ h < 1 m | đ/cây | 60.000 | 54.000 |
- | Trồng từ 2 năm trở lên, chiều cao h ≥ 1m |
|
|
|
+ | Đường kính gốc Φ < 1cm | đ/cây | 85.000 | 76.000 |
+ | Đường kính gốc: 1 cm ≤ Φ < 1,5 cm | đ/cây | 150.000 | 138.000 |
+ | Đường kính gốc: 1,5 cm ≤ Φ < 3 cm | đ/cây | 215.000 | 200.000 |
+ | Đường kính gốc: 3 cm ≤ Φ < 7 cm | đ/cây | 320.000 | 302.000 |
+ | Đường kính gốc: 7 cm ≤ Φ < 9 cm | đ/cây | 372.500 | 353.000 |
+ | Đường kính gốc: 9 cm ≤ Φ < 12cm | đ/cây | 425.000 | 404.000 |
+ | Đường kính gốc: 12 cm ≤ Φ <15cm | đ/cây | 530.000 | 506.000 |
+ | Đường kính gốc: 15 cm ≤ Φ <19cm | đ/cây | 635.000 | 608.000 |
+ | Đường kính gốc: 19 cm ≤ Φ <25cm | đ/cây | 740.000 | 710.000 |
+ | Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ <29cm | đ/cây | 845.000 | 812.000 |
+ | Đường kính gốc: 29cm ≤ Φ <32cm | đ/cây | 950.000 | 914.000 |
+ | Đường kính gốc: 32 cm ≤ Φ <40cm | đ/cây | 1.055.000 | 1.016.000 |
+ | Đường kính gốc: Φ ≥ 40 cm | đ/cây | 1.160.000 | 1.118.000 |
2 | Cây Đu đủ: mật độ tối đa 1.666 cây/ha |
|
|
|
- | Cây mới trồng đến dưới 3 tháng, chiều cao h < 0,5m | đ/cây | 10.000 | 9.400 |
- | Cây trồng từ 3 tháng đến dưới 6 tháng, chiều cao 0,5m ≤ h < 1 m | đ/cây | 33.000 | 30.000 |
- | Cây trồng từ 6 tháng đến dưới 9 tháng, chiều cao 1 m ≤ h < 1,3 m | đ/cây | 62.500 | 57.700 |
- | Cây đã có quả, chiều cao h ≥ 1,3 m | đ/cây | 121.000 | 114.400 |
3 | Dừa (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 30cm); mật độ tối đa 1.428 cây/ha |
|
|
|
- | Cây mới trồng (dưới 1 năm) | đ/cây | 35.000 | 32.000 |
- | Cây trồng từ 1 năm trở lên |
|
|
|
+ | Đường kính gốc: 6cm ≤ Φ <9cm | đ/cây | 55.000 | 49.000 |
+ | Đường kính gốc: 9cm ≤ Φ <12cm | đ/cây | 75.000 | 66.000 |
+ | Đường kính gốc: 12cm ≤ Φ <15cm | đ/cây | 145.000 | 133.000 |
+ | Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ <20cm | đ/cây | 185.000 | 170.000 |
+ | Đường kính gốc: 20cm ≤ Φ <25cm | đ/cây | 225.000 | 207.000 |
+ | Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ <30cm | đ/cây | 265.000 | 244.000 |
+ | Đường kính gốc: 30cm ≤ Φ <35cm | đ/cây | 305.000 | 281.000 |
+ | Đường kính gốc: Φ ≥ 35 cm | đ/cây | 345.000 | 318.000 |
4 | Dọc, thị, doi, sung, khế, chay, nhót (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 20cm); mật độ tối đa 1.111 cây/ha |
|
|
|
- | Cây mới trồng (dưới 1 năm) | đ/cây | 35.000 | 32.000 |
- | Cây trồng từ 1 năm trở lên |
|
|
|
+ | Đường kính gốc: Φ < 1 cm | đ/cây | 55.000 | 49.000 |
+ | Đường kính gốc: 1 cm ≤ Φ < 2 cm | đ/cây | 75.000 | 66.000 |
+ | Đường kính gốc: 2 cm ≤ Φ <5cm | đ/cây | 115.000 | 103.000 |
+ | Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ <7cm | đ/cây | 155.000 | 140.000 |
+ | Đường kính gốc: 7cm ≤ Φ <9cm | đ/cây | 195.000 | 177.000 |
+ | Đường kính gốc: 9cm ≤ Φ <12cm | đ/cây | 235.000 | 214.000 |
+ | Đường kính gốc: 12cm ≤ Φ <15cm | đ/cây | 275.000 | 251.000 |
+ | Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ <20cm | đ/cây | 345.000 | 318.000 |
+ | Đường kính gốc: 20cm ≤ Φ <25cm | đ/cây | 415.000 | 385.000 |
+ | Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ <30cm | đ/cây | 485.000 | 452.000 |
+ | Đường kính gốc: Φ ≥ 30 cm | đ/cây | 555.000 | 519.000 |
5 | Chanh (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 15cm); mật độ tối đa 1.600 cây/ha |
|
|
|
- | Cây mới trồng (dưới 1 năm) | đ/cây | 37.000 | 34.000 |
- | Cây trồng từ 1 năm trở lên |
|
|
|
+ | Đường kính gốc: Φ < 1 cm | đ/cây | 64.000 | 58.000 |
+ | Đường kính gốc: 1 cm ≤ Φ <2 cm | đ/cây | 151.000 | 142.000 |
+ | Đường kính gốc: 2cm ≤ Φ <5cm | đ/cây | 229.000 | 214.000 |
+ | Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ <7cm | đ/cây | 319.000 | 298.000 |
+ | Đường kính gốc: 7cm ≤ Φ <9cm | đ/cây | 433.000 | 406.000 |
+ | Đường kính gốc: 9cm ≤ Φ <12cm | đ/cây | 547.000 | 514.000 |
+ | Đường kính gốc: Φ ≥ 12 cm | đ/cây | 661.000 | 622.000 |
6 | Hồng xiêm, trứng gà, (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 20cm); mật độ tối đa 493 cây/ha |
|
|
|
- | Cây mới trồng (dưới 1 năm) | đ/cây | 45.000 | 42.000 |
- | Cây trồng từ 1 năm trở lên |
|
|
|
+ | Đường kính gốc: Φ < 2 cm | đ/cây | 70.000 | 64.000 |
+ | Đường kính gốc: 2cm ≤ Φ <5 cm | đ/cây | 95.000 | 86.000 |
+ | Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ <7cm | đ/cây | 195.000 | 183.000 |
+ | Đường kính gốc: 7cm ≤ Φ <9cm | đ/cây | 295.000 | 280.000 |
+ | Đường kính gốc: 9cm ≤ Φ <12cm | đ/cây | 470.000 | 452.000 |
+ | Đường kính gốc: 12cm ≤ Φ <15cm | đ/cây | 795.000 | 774.000 |
+ | Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ <20cm | đ/cây | 1.120.000 | 1.096.000 |
+ | Đường kính gốc: 20cm ≤ Φ <25cm | đ/cây | 1.745.000 | 1.718.000 |
+ | Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ <30cm | đ/cây | 2.520.000 | 2.490.000 |
+ | Đường kính gốc: Φ ≥ 30 cm | đ/cây | 3.295.000 | 3.262.000 |
7 | Đào, mận, mơ (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 15cm); mật độ tối đa 500 cây/ha |
|
|
|
- | Cây mới trồng (dưới 1 năm) | đ/cây | 30.000 | 27.000 |
- | Cây trồng từ 1 năm trở lên |
|
|
|
+ | Đường kính gốc: Φ < 1 cm | đ/cây | 50.000 | 44.000 |
+ | Đường kính gốc: 1 cm ≤ Φ <2 cm | đ/cây | 70.000 | 61.000 |
+ | Đường kính gốc: 2cm ≤ Φ <5cm | đ/cây | 110.000 | 98.000 |
+ | Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ <7cm | đ/cây | 150.000 | 135.000 |
+ | Đường kính gốc: 7cm ≤ Φ <9cm | đ/cây | 190.000 | 172.000 |
+ | Đường kính gốc: 9cm ≤ Φ <12cm | đ/cây | 230.000 | 209.000 |
+ | Đường kính gốc: 12cm ≤ Φ <15cm | đ/cây | 270.000 | 246.000 |
+ | Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ <20cm | đ/cây | 340.000 | 313.000 |
+ | Đường kính gốc: 20cm ≤ Φ <25cm | đ/cây | 410.000 | 380.000 |
+ | Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ <30cm | đ/cây | 480.000 | 447.000 |
+ | Đường kính gốc: Φ ≥ 30 cm | đ/cây | 550.000 | 514.000 |
8 | Chuối ăn quả (không tính chuối rừng); mật độ tối đa 3.086 cây/ha |
|
|
|
- | Cây mới trồng dưới 6 tháng (không tính cây con theo cây trồng) | đ/cây | 19.000 | 18.700 |
- | Trồng trên 6 tháng đến khi có quả (khóm có từ 2 cây trở lên) | đ/khóm | 53.000 | 52.400 |
- | Cây đã có quả (khóm có từ 2 cây trở lên) | đ/khóm | 87.000 | 86.100 |
9 | Dứa ăn quả: Mật độ tối đa 55.555 cây/ha |
| Vùng trồng tập trung tại huyện Lục Nam | Các địa phương còn lại |
- | Cây mới trồng, dưới 1 năm (không tính cây con theo cây trồng) | đ/cây | 1.900 | 1.840 |
- | Cây trên 1 năm (khóm có từ 2 cây trở lên) | đ/khóm | 3.150 | 3.060 |
10 | Cây Bơ (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 15 cm); mật độ tối đa 400 cây/ha |
| Áp dụng trên toàn tỉnh | |
- | Cây mới trồng (dưới 1 năm), đường kính gốc Φ ≤ 2 cm | đ/cây | 56.000 | |
- | Đường kính gốc: 2 cm < Φ ≤ 5 cm | đ/cây | 77.000 | |
- | Đường kính gốc: 5 cm < Φ ≤ 10 cm | đ/cây | 118.000 | |
- | Đường kính gốc: 10 cm < Φ ≤ 15 cm | đ/cây | 179.000 | |
- | Đường kính gốc: 15 cm < Φ ≤ 20 cm | đ/cây | 280.000 | |
- | Đường kính gốc: 20 cm < Φ ≤ 25 cm | đ/cây | 461.000 | |
- | Đường kính gốc: Φ > 25 cm | đ/cây | 682.000 | |
11 | Cây Thanh long; mật độ tối đa 1100 khóm/ha |
| Xã, phường thị trấn trung du, đồng bằng | Xã, thị trấn miền núi |
- | Cây mới trồng (dưới 1 năm) | đ/khóm | 45.000 | 42.000 |
- | Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm | đ/khóm | 105.000 | 99.000 |
- | Cây trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm | đ/khóm | 155.000 | 146.000 |
- | Cây trồng từ 3 năm trở lên | đ/khóm | 235.000 | 223.000 |
12 | Cây nho Hạ Đen, nho Mẫu đơn (mật độ tối đa 4.000 cây/ha) |
|
|
|
- | Cây mới trồng (dưới 6 tháng) | đ/cây | 155.000 | 152.000 |
- | Cây trồng từ 6 tháng đến dưới 1 năm | đ/cây | 255.000 | 249.000 |
- | Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm | đ/cây | 550.000 | 541.000 |
- | Cây trồng ≥ 2 năm | đ/cây | 650.000 | 638.000 |
13 | Cây chanh leo; mật độ tối đa 1.666 cây/ha |
|
|
|
- | Cây mới trồng (dưới 2 tháng) | đ/cây | 16.500 | 16.200 |
- | Cây từ 2 tháng đến dưới 4 tháng | đ/cây | 28.000 | 27.400 |
- | Cây từ 4 tháng đến dưới 6 tháng | đ/cây | 59.500 | 58.600 |
- | Cây từ 6 tháng trở lên | đ/cây | 91.000 | 89.800 |
14 | Cây Quất hồng bì; Mắc mật (Móc mật); mật độ tối đa 800 cây/ha |
|
|
|
- | Cây mới trồng (dưới 1 năm) | đ/cây | 21.500 | 21.200 |
- | Trồng từ 1 năm, chiều cao h từ 0,7m trở lên | đ/cây | 38.000 | 37.400 |
- | Đường kính gốc: 1cm ≤ Φ <2cm | đ/cây | 84.500 | 83.600 |
- | Đường kính gốc: 2cm ≤ Φ <5cm | đ/cây | 141.000 | 139.800 |
- | Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ <7cm | đ/cây | 197.500 | 196.000 |
- | Đường kính gốc: 7cm ≤ Φ <9cm | đ/cây | 254.000 | 252.200 |
- | Đường kính gốc: 9cm ≤ Φ <12cm | đ/cây | 310.500 | 308.400 |
- | Đường kính gốc: 12cm ≤ Φ <15cm | đ/cây | 367.000 | 364.600 |
- | Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ <20cm | đ/cây | 423.500 | 420.800 |
- | Đường kính gốc: 20cm ≤ Φ <25cm | đ/cây | 480.000 | 477.000 |
- | Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ <30cm | đ/cây | 536.500 | 533.200 |
- | Đường kính gốc: Φ ≥ 30 cm | đ/cây | 593.000 | 589.400 |
15 | Cây lựu (theo đường kính tán lá F); mật độ tối đa 500 cây/ha |
|
|
|
- | Cây mới trồng từ 3 tháng (dưới 1 năm) | đ/cây | 45.000 | 42.000 |
- | Đường kính tán lá: 1m < F ≤ 2 m | đ/cây | 140.000 | 134.000 |
- | Đường kính tán lá: 2m < F ≤ 3 m | đ/cây | 310.000 | 301.000 |
- | Đường kính tán lá: F > 3m | đ/cây | 480.000 | 468.000 |
II | Cây ăn quả thế mạnh, chủ lực |
|
|
|
1 | Vải thiều (tính theo đường kính tán lá F); mật độ tối đa 833 cây/ha |
| Huyện Lục Ngạn và xã Phúc Hòa huyện Tân Yên | Các địa phương còn lại |
- | Cây mới trồng (dưới 1 năm) | đ/cây | 65.000 | 62.000 |
- | Cây trồng từ 1 năm trở lên |
|
|
|
+ | Đường kính tán lá: F < 1m | đ/cây | 155.000 | 146.000 |
+ | Đường kính tán lá: 1 m ≤F < 1,5m | đ/cây | 515.000 | 396.000 |
+ | Đường kính tán lá: 1,5 m ≤F <2m | đ/cây | 830.000 | 632.000 |
+ | Đường kính tán lá: 2 m ≤F < 2,5 m | đ/cây | 1.415.000 | 1.034.000 |
+ | Đường kính tán lá: 2,5 m ≤ F < 3m | đ/cây | 2.450.000 | 1.713.000 |
+ | Đường kính tán lá: 3m ≤ F<3,5m | đ/cây | 3.305.000 | 2.281.000 |
+ | Đường kính tán lá: 3,5 m ≤ F <4m | đ/cây | 3.620.000 | 2.517.000 |
+ | Đường kính tán lá: 4 m ≤ F<4,5m | đ/cây | 3.935.000 | 2.754.000 |
+ | Đường kính tán lá: 4,5 m ≤ F <5,5m | đ/cây | 4.250.000 | 2.991.000 |
+ | Đường kính tán lá: 5,5 m ≤ F <6,5m | đ/cây | 4.565.000 | 3.227.000 |
+ | Đường kính tán lá: 6,5m ≤ F<7,5m | đ/cây | 4.880.000 | 3.463.000 |
+ | Đường kính tán lá: F≥ 7,5m | đ/cây | 5.195.000 | 3.700.000 |
2 | Nhãn (tính theo đường kính tán lá F); mật độ tối đa 833 cây/ha |
| Vùng trồng nhãn tập trung thuộc huyện Lục Nam, Lục Ngạn | Các địa phương còn lại |
- | Cây mới trồng (dưới 1 năm), đường kính tán lá F < 0,7m | đ/cây | 50.000 | 47.000 |
- | Trồng từ 1 năm đến 2 năm, 0,7m ≤ F<1m | đ/cây | 80.000 | 74.000 |
- | Đường kính tán lá: 1m ≤ F <1,5m | đ/cây | 200.000 | 191.000 |
- | Đường kính tán lá: 1,5m ≤ F <2m | đ/cây | 320.000 | 308.000 |
- | Đường kính tán lá: 2m≤ F<3m | đ/cây | 455.000 | 437.000 |
- | Đường kính tán lá: 3m≤ F<4m | đ/cây | 785.000 | 758.000 |
- | Đường kính tán lá: 4m≤ F<5m | đ/cây | 1.400.000 | 1.364.000 |
- | Đường kính tán lá: 5m≤ F<6m | đ/cây | 1.835.000 | 1.790.000 |
- | Đường kính tán lá: 6m≤ F<7m | đ/cây | 2.270.000 | 2.216.000 |
- | Đường kính tán lá: 7m≤ F<8m | đ/cây | 2.705.000 | 2.642.000 |
- | Đường kính tán lá: 8m≤ F<9m | đ/cây | 3.140.000 | 3.068.000 |
- | Đường kính tán lá: 9m≤ F<10m | đ/cây | 3.575.000 | 3.494.000 |
- | Đường kính tán lá: 10m≤ F<12m | đ/cây | 4.010.000 | 3.920.000 |
- | Đường kính tán lá: F ≥12m | đ/cây | 4.445.000 | 4.346.000 |
3 | Cam, Quýt (Tính theo đường kính tán lá F); mật độ tối đa 1.600 cây/ha |
| Các vùng trồng tập trung thuộc huyện Lục Ngạn | Các địa phương còn lại |
- | Cây mới trồng (dưới 1 năm), đường kính tán lá: F< 0,5m | đ/cây | 65.000 | 60.000 |
- | Đường kính tán lá: 0,5≤ F<1m | đ/cây | 258.000 | 236.400 |
- | Đường kính tán lá: 1m≤ F<1,5m | đ/cây | 510.000 | 456.000 |
- | Đường kính tán lá: 1,5m≤ F<2m | đ/cây | 1.080.000 | 918.000 |
- | Đường kính tán lá: 2m≤ F<2,5 m | đ/cây | 1.440.000 | 1.224.000 |
- | Đường kính tán lá: 2,5m≤ F<3m | đ/cây | 1.800.000 | 1.530.000 |
- | Đường kính tán lá: 3m≤ F<3,5m | đ/cây | 2.160.000 | 1.836.000 |
- | Đường kính tán lá: 3,5m≤ F<4m | đ/cây | 2.520.000 | 2.142.000 |
- | Đường kính tán lá: F≥ 4m | đ/cây | 2.880.000 | 2.448.000 |
4 | Bưởi (theo đường kính gốc Φ của cây, đo đường kính gốc cách mặt đất 15 cm); mật độ tối đa 833 cây/ha |
| Các vùng trồng tập trung thuộc huyện Lục Ngạn | Các địa phương còn lại |
- | Cây mới trồng (dưới 1 năm), đường kính gốc: Φ <1cm | đ/cây | 65.000 | 65.000 |
- | Đường kính gốc: 1cm ≤ Φ <2cm | đ/cây | 380.000 | 344.000 |
- | Đường kính gốc: 2cm ≤ Φ <5cm | đ/cây | 695.000 | 623.000 |
- | Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ <7cm | đ/cây | 1.235.000 | 1.091.000 |
- | Đường kính gốc: 7cm ≤ Φ <9cm | đ/cây | 1.775.000 | 1.559.000 |
- | Đường kính gốc: 9cm ≤ Φ <12cm | đ/cây | 2.315.000 | 2.027.000 |
- | Đường kính gốc: 12cm ≤ Φ <15cm | đ/cây | 2.630.000 | 2.306.000 |
- | Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ <20cm | đ/cây | 2.945.000 | 2.585.000 |
- | Đường kính gốc: 20cm ≤ Φ <22cm | đ/cây | 3.260.000 | 2.864.000 |
- | Đường kính gốc: 22cm ≤ Φ <25cm | đ/cây | 3.365.000 | 2.954.600 |
- | Đường kính gốc: Φ ≥ 25 cm | đ/cây | 3.575.000 | 3.143.000 |
5 | Cây Na (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 15 cm); mật độ tối đa 3.086 cây/ha |
| Các vùng trồng tập trung thuộc huyện Lục Nam | Các địa phương còn lại |
- | Cây mới trồng (dưới 1 năm) | đ/cây | 32.000 | 29.000 |
- | Đường kính gốc: 1cm≤ Φ <2cm | đ/cây | 59.000 | 53.000 |
- | Đường kính gốc: 2cm≤ Φ<5cm | đ/cây | 186.000 | 177.000 |
- | Đường kính gốc: 5cm≤ Φ<7cm | đ/cây | 340.000 | 325.000 |
- | Đường kính gốc: 7cm≤ Φ<9cm | đ/cây | 594.000 | 573.000 |
- | Đường kính gốc: 9cm≤ Φ<12cm | đ/cây | 848.000 | 821.000 |
- | Đường kính gốc: 12cm≤ Φ<15cm | đ/cây | 1.102.000 | 1.069.000 |
- | Đường kính gốc: Φ ≥ 15cm | đ/cây | 1.356.000 | 1.317.000 |
6 | Hồng ăn quả (tính theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 20 cm); mật độ tối đa 833 cây/ha |
| Áp dụng trên toàn tỉnh | |
- | Cây mới trồng (dưới 1 năm) | đ/cây | 37.000 | |
- | Đường kính gốc: 1cm≤ Φ <2cm | đ/cây | 64.000 | |
- | Đường kính gốc: 2cm≤ Φ <5cm | đ/cây | 131.000 | |
- | Đường kính gốc: 5cm≤ Φ <7cm | đ/cây | 198.000 | |
- | Đường kính gốc: 7cm≤ Φ <9cm | đ/cây | 265.000 | |
- | Đường kính gốc: 9cm≤ Φ <12cm | đ/cây | 332.000 | |
- | Đường kính gốc: 12cm≤ Φ <15cm | đ/cây | 534.000 | |
- | Đường kính gốc: 15cm≤ Φ <20cm | đ/cây | 706.000 | |
- | Đường kính gốc: 20cm≤ Φ <25cm | đ/cây | 938.000 | |
- | Đường kính gốc: 25cm≤ Φ <30cm | đ/cây | 1.140.000 | |
- | Đường kính gốc: 30cm≤ Φ <35cm | đ/cây | 1.342.000 | |
- | Đường kính gốc: Φ ≥ 35cm | đ/cây | 1.544.000 | |
7 | Cây vú sữa (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 20 cm); mật độ tối đa 400 cây/ha |
| Các vùng trồng tập trung tại xã Hợp Đức, Việt Ngọc, An Dương, Việt Lập huyện Tân Yên | Các vùng, địa phương còn lại |
- | Cây mới trồng (dưới 1 năm) | đ/cây | 70.000 | 67.000 |
- | Đường kính gốc: 1cm ≤ Φ <3cm | đ/cây | 100.000 | 94.000 |
- | Đường kính gốc: 3cm ≤ Φ <5cm | đ/cây | 180.000 | 163.000 |
- | Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ <7cm | đ/cây | 410.000 | 358.000 |
- | Đường kính gốc: 7cm ≤ Φ <9cm | đ/cây | 690.000 | 595.000 |
- | Đường kính gốc: 9cm ≤ Φ <12cm | đ/cây | 1.220.000 | 1.042.000 |
- | Đường kính gốc: 12cm ≤ Φ <15cm | đ/cây | 1.780.000 | 1.516.000 |
- | Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ <20cm | đ/cây | 2.340.000 | 1.990.000 |
- | Đường kính gốc: 20cm ≤ Φ <25cm | đ/cây | 2.900.000 | 2.464.000 |
- | Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ <30cm | đ/cây | 3.460.000 | 2.938.000 |
- | Đường kính gốc: Φ ≥ 30cm | đ/cây | 4.020.000 | 3.412.000 |
8 | Cây Táo (theo đường kính gốc của cây Φ, đường kính gốc cách mặt đất 15 cm); mật độ tối đa 833 cây/ha |
| Áp dụng trên toàn tỉnh | |
- | Cây mới trồng (dưới 1 năm), đường kính gốc: Φ < 1 cm | đ/cây | 65.000 | |
- | Đường kính gốc: 1cm ≤ Φ < 2cm | đ/cây | 335.000 | |
- | Đường kính gốc: 2cm ≤ Φ < 5cm | đ/cây | 545.000 | |
- | Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ < 7cm | đ/cây | 755.000 | |
- | Đường kính gốc: 7cm ≤ Φ < 9cm | đ/cây | 1.025.000 | |
- | Đường kính gốc: 9cm ≤ Φ < 12cm | đ/cây | 1.415.000 | |
- | Đường kính gốc: 12cm ≤ Φ < 15cm | đ/cây | 1.805.000 | |
- | Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ < 20cm | đ/cây | 2.195.000 | |
- | Đường kính gốc: Φ ≥ 20 cm | đ/cây | 2.585.000 | |
9 | Cây Ổi (theo đường kính gốc của cây Φ, đường kính gốc cách mặt đất 15 cm); mật độ tối đa 1.100 cây/ha |
| Áp dụng trên toàn tỉnh | |
| Cây mới trồng (dưới 1 năm), đường kính gốc: Φ <1cm | đ/cây | 40.000 | |
| Đường kính gốc: 1 cm ≤ Φ <3cm | đ/cây | 115.000 | |
| Đường kính gốc: 3cm ≤ Φ <5cm | đ/cây | 235.000 | |
| Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ <7cm | đ/cây | 310.000 | |
| Đường kính gốc: 7cm ≤ Φ <9cm | đ/cây | 460.000 | |
| Đường kính gốc: 9 cm ≤ Φ <11cm | đ/cây | 640.000 | |
| Đường kính gốc: 11cm ≤ Φ <13cm | đ/cây | 895.000 | |
| Đường kính gốc: 13cm ≤ Φ <15cm | đ/cây | 1.150.000 | |
| Đường kính gốc: Φ ≥ 15cm | đ/cây | 1.270.000 | |
III | Cây khác | Xã, phường thị trấn trung du, đồng bằng, | Xã, thị trấn miền núi | |
1 | Cây dâu lấy lá nuôi tằm (theo đường kính gốc của cây Φ, đường kính gốc cách mặt đất 15 cm); mật độ 1,5 khóm/1m², trồng thành luống, hàng |
|
|
|
- | Cây mới trồng (dưới 1 năm) | đ/m² | 6.250 | 6.100 |
- | Cây trồng từ 1 năm đến 2 năm, đường kính gốc Φ < 2 cm | đ/m² | 12.500 | 12.200 |
- | Đường kính gốc: 2 cm ≤ Φ < 5cm | đ/cây | 18.750 | 18.300 |
- | Đường kính gốc: Φ ≥ 5 cm | đ/cây | 25.000 | 24.400 |
2 | Cây chè Mật độ tối đa 19.230 cây/ha |
| Các vùng trồng tập trung tại huyện Yên Thế | Các địa phương còn lại |
- | Cây mới trồng (dưới 1 năm) | đ/m² | 14.500 | 13.000 |
- | Cây từ trên 1 năm đến dưới 5 năm | đ/cây | 58.500 | 54.000 |
- | Cây từ trên 5 năm đến dưới 11 năm | đ/cây | 154.000 | 142.000 |
- | Cây từ 11 năm trở lên | đ/cây | 255.000 | 234.000 |
3 | Cây gừng, giềng, nghệ Mật độ tối đa 66.666 cây/ha |
| Xã, phường thị trấn trung du, đồng bằng | Xã, thị trấn miền núi |
- | Cây mới trồng (dưới 4 tháng) | đ/khóm | 1.400 | 1.300 |
- | Cây trồng trên 4-6 tháng | đ/khóm | 2.200 | 1.900 |
- | Cây trồng trên 6 tháng | đ/khóm | 3.000 | 2.500 |
4 | Cây Đinh lăng Mật độ tối đa 40.000 cây/ha |
|
|
|
- | Cây mới trồng (dưới 1 năm) | đ/cây | 7.000 | 7.000 |
- | Cây trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm | đ/cây | 11.000 | 11.000 |
- | Cây trồng từ 3 năm trở lên | đ/cây | 15.000 | 15.000 |
5 | Cây Xạ đen (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 15 cm); Mật độ tối đa 12.500 cây/ha |
|
|
|
- | Cây mới trồng (dưới 6 tháng) | đ/m² | 8.500 | 8.200 |
- | Trồng từ 6 tháng đến 2 năm, đường kính gốc bình quân từ 1- 2 cm | đ/m² | 37.000 | 36.100 |
- | Trồng từ trên 2 năm, đường kính gốc bình quân > 2 cm | đ/m² | 58.500 | 54.000 |
6 | Cây Chùm ngây (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 15 cm); Mật độ tối đa 10.000 cây/ha |
|
|
|
- | Cây mới trồng (dưới 1 năm), đường kính Φ < 1cm | đ/cây | 35.000 | 34.400 |
- | Đường kính gốc: 1cm ≤ Φ < 2cm | đ/cây | 47.500 | 46.300 |
- | Đường kính gốc: 2cm ≤ Φ < 5cm | đ/cây | 60.000 | 58.200 |
- | Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ < 7cm | đ/cây | 72.500 | 70.100 |
- | Đường kính gốc: 7cm ≤ Φ < 9cm | đ/cây | 85.000 | 82.000 |
- | Đường kính gốc: 9cm ≤ Φ < 12cm | đ/cây | 97.500 | 93.900 |
- | Đường kính gốc: 12cm ≤ Φ < 15cm | đ/cây | 110.000 | 105.800 |
- | Đường kính gốc: Φ ≥ 15 cm | đ/cây | 122.500 | 117.700 |
7 | Cây Măng Tây Mật độ tối đa 20.000 khóm/ha |
|
|
|
- | Cây mới trồng (dưới 1 năm) | đ/khóm | 20.000 | 19.700 |
- | Trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm | đ/khóm | 38.000 | 37.400 |
- | Trồng từ 2 năm trở lên | đ/khóm | 56.000 | 55.100 |
8 | Cây trinh nữ hoàng cung, địa liền | đ/m² | 40.000 | 34.600 |
9 | Cây thạch xương bồ | đ/m² | 30.000 | 27.000 |
10 | Cây kim tiền thảo, nhân trần, cà gai leo | đ/m² | 15.500 | 14.000 |
11 | Cây gấc; mật độ tối đa 1.100 gốc/ha |
|
|
|
- | Cây mới trồng (dưới 3 tháng) | đ/gốc | 14.500 | 14.200 |
- | Cây leo thành giàn chưa có hoa | đ/gốc | 47.500 | 46.600 |
- | Cây đang có hoa, quả | đ/gốc | 90.500 | 89.000 |
12 | Măng lục trúc; mật độ tối đa 2.220 khóm/ha |
|
|
|
- | Cây mới trồng (dưới 1 năm) | đ/khóm | 135.000 | 132.000 |
- | Cây từ 1 năm đến dưới 2 năm | đ/khóm | 230.000 | 224.000 |
- | Cây từ 2 năm đến dưới 3 năm | đ/khóm | 325.000 | 316.000 |
- | Cây từ 3 năm trở lên | đ/khóm | 500.000 | 488.000 |
13 | Cây mía; mật độ tối thiểu 30.000 hom/ha |
|
|
|
- | Cây mới trồng (dưới 2 tháng) | đ/m² | 7.000 | 6.400 |
- | Trồng từ 2 tháng đến 6 tháng | đ/m² | 13.000 | 11.500 |
- | Trồng từ 6 tháng đến sắp thu hoạch | đ/m² | 23.500 | 20.500 |
14 | Cây núc nác; mật độ tối đa 2.500 cây/ha |
|
|
|
- | Cây mới trồng (dưới 2 năm) | đ/cây | 16.500 | 16.200 |
- | Cây từ 2 năm đến dưới 4 năm | đ/cây | 68.000 | 67.400 |
- | Cây từ 4 năm đến dưới 6 năm | đ/cây | 104.500 | 103.600 |
- | Cây từ 6 năm trở lên | đ/cây | 141.000 | 139.800 |
15 | Cây trà hoa vàng; mật độ tối đa 1.100 cây/ha |
|
|
|
- | Cây mới trồng (dưới 1 năm) | đ/cây | 40.000 | 37.000 |
- | Cây từ 1 năm đến dưới 3 năm | đ/cây | 80.000 | 71.000 |
- | Cây từ 3 năm đến dưới 5 năm | đ/cây | 440.000 | 425.000 |
- | Cây từ 5 năm đến dưới 7 năm | đ/cây | 640.000 | 619.000 |
- | Cây từ 7 năm đến dưới 9 năm | đ/cây | 840.000 | 813.000 |
- | Cây từ 9 năm trở lên | đ/cây | 1.035.000 | 1.005.000 |
16 | Cây Sa chi; mật độ tối đa 2.500 cây/ha |
|
|
|
- | Cây mới trồng (dưới 1 năm) | đ/cây | 97.500 | 96.000 |
- | Cây từ 1 năm đến dưới 2 năm | đ/cây | 200.000 | 197.000 |
- | Cây từ 2 năm trở lên | đ/cây | 267.500 | 263.000 |
17 | Cây Sâm Nam; mật độ tối đa 10.000 cây/ha |
|
|
|
- | Cây mới trồng (dưới 1 năm) | đ/cây | 55.000 | 52.000 |
- | Cây từ 1 năm đến dưới 2 năm | đ/cây | 180.000 | 174.000 |
- | Cây từ 2 năm đến dưới 3 năm | đ/cây | 305.000 | 296.000 |
- | Cây từ 3 năm đến dưới 4 năm | đ/cây | 430.000 | 418.000 |
- | Cây từ 4 năm đến dưới 5 năm | đ/cây | 555.000 | 540.000 |
- | Cây từ 5 năm trở lên | đ/cây | 780.000 | 762.000 |
18 | Sấu (theo đường kính gốc Φ của cây, đo đường kính gốc cách mặt đất 30 cm); mật độ tối đa 625 cây/ha |
|
|
|
- | Cây mới trồng (dưới 1 năm) | đ/cây | 35.000 | 32.000 |
- | Trồng từ 1 đến 2 năm, 0,4m ≤ h < 1 m | đ/cây | 60.000 | 54.000 |
- | Trồng từ 2 năm, chiều cao h ≥ 1m, đường kính gốc Φ <1cm | đ/cây | 85.000 | 76.000 |
- | Đường kính gốc: 1 cm ≤ Φ < 1,5 cm | đ/cây | 150.000 | 138.000 |
- | Đường kính gốc: 1,5 cm ≤ Φ < 3 cm | đ/cây | 215.000 | 200.000 |
- | Đường kính gốc: 3 cm ≤ Φ < 7 cm | đ/cây | 320.000 | 302.000 |
- | Đường kính gốc: 7 cm ≤ Φ < 9 cm | đ/cây | 372.500 | 353.000 |
- | Đường kính gốc: 9 cm ≤ Φ < 12cm | đ/cây | 425.000 | 404.000 |
- | Đường kính gốc: 12 cm ≤ Φ <15cm | đ/cây | 530.000 | 506.000 |
- | Đường kính gốc: 15 cm ≤ Φ <19cm | đ/cây | 635.000 | 608.000 |
- | Đường kính gốc: 19 cm ≤ Φ <25cm | đ/cây | 740.000 | 710.000 |
- | Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ <29cm | đ/cây | 845.000 | 812.000 |
- | Đường kính gốc: 29cm ≤ Φ <32cm | đ/cây | 950.000 | 914.000 |
- | Đường kính gốc: 32 cm ≤ Φ <40cm | đ/cây | 1.055.000 | 1.016.000 |
- | Đường kính gốc: Φ ≥ 40 cm | đ/cây | 1.160.000 | 1.118.000 |
19 | Cau (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 20cm); mật độ tối đa 1.428 cây/ha |
|
|
|
- | Cây mới trồng (dưới 1 năm) | đ/cây | 35.000 | 32.000 |
- | Đường kính gốc: 6cm ≤ Φ <9cm | đ/cây | 55.000 | 49.000 |
- | Đường kính gốc: 9cm ≤ Φ <12cm | đ/cây | 75.000 | 66.000 |
- | Đường kính gốc: 12cm ≤ Φ <15cm | đ/cây | 145.000 | 133.000 |
- | Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ <20cm | đ/cây | 185.000 | 170.000 |
- | Đường kính gốc: 20cm ≤ Φ <25cm | đ/cây | 225.000 | 207.000 |
- | Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ <30cm | đ/cây | 265.000 | 244.000 |
- | Đường kính gốc: 30cm ≤ Φ <35cm | đ/cây | 305.000 | 281.000 |
- | Đường kính gốc: Φ ≥ 35 cm | đ/cây | 345.000 | 318.000 |
20 | Vối (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 20cm); mật độ tối đa 1.111 cây/ha |
|
|
|
- | Cây mới trồng (dưới 1 năm) | đ/cây | 35.000 | 32.000 |
- | Trồng từ 1 năm, cao trên 1 m | đ/cây | 55.000 | 49.000 |
- | Đường kính gốc: 1 cm ≤ Φ < 2 cm | đ/cây | 75.000 | 66.000 |
- | Đường kính gốc: 2 cm ≤ Φ <5cm | đ/cây | 115.000 | 103.000 |
- | Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ <7cm | đ/cây | 155.000 | 140.000 |
- | Đường kính gốc: 7cm ≤ Φ <9cm | đ/cây | 195.000 | 177.000 |
- | Đường kính gốc: 9cm ≤ Φ <12cm | đ/cây | 235.000 | 214.000 |
- | Đường kính gốc: 12cm ≤ Φ <15cm | đ/cây | 275.000 | 251.000 |
- | Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ <20cm | đ/cây | 345.000 | 318.000 |
- | Đường kính gốc: 20cm ≤ Φ <25cm | đ/cây | 415.000 | 385.000 |
- | Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ <30cm | đ/cây | 485.000 | 452.000 |
- | Đường kính gốc: Φ ≥ 30 cm | đ/cây | 555.000 | 519.000 |
21 | Cây hoa hoè (theo đường kính tán lá F); mật độ tối đa 700 cây/ha |
|
|
|
- | Cây mới trồng (dưới 1 năm) | đ/cây | 20.000 | 19.400 |
- | Đường kính tán lá: 0,5m ≤ F <1m | đ/cây | 55.000 | 53.800 |
- | Đường kính tán lá: 1m ≤ F < 1,5m | đ/cây | 90.000 | 88.200 |
- | Đường kính tán lá: 1,5m ≤ F < 2m | đ/cây | 125.000 | 122.600 |
- | Đường kính tán lá: 2m ≤ F< 2,5m | đ/cây | 160.000 | 157.000 |
- | Đường kính tán lá: 2,5m ≤ F < 3m | đ/cây | 195.000 | 191.400 |
- | Đường kính tán lá: F ≥ 3m | đ/cây | 230.000 | 225.800 |
IV | Cây giống các loại |
| Áp dụng trên toàn tỉnh | |
- | Các loại cây con giống gieo trồng thành hàng, luống, trong bầu hoặc khay trong vườn ươm (cây trong giai đoạn gieo ươm) | đ/m² | 50.000 |
Hướng dẫn áp dụng:
1. Đường kính gốc (Φ): được đo cách mặt đất theo quy định cho từng loại cây cụ thể theo Phụ lục đơn giá trên. Trường hợp cây có nhiều thân mọc trên một gốc sát mặt đất thì đường kính gốc được xác định bằng đường kính của từng thân cây cộng lại.
2. Đường kính tán lá cây (F): được xác định theo hình chiếu thẳng và vuông góc với mặt đất của vòng tròn tán lá cây.
3. Khi áp dụng các tiêu thức để áp giá bồi thường, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phải kết hợp giữa chiều cao, đường kính gốc và đường kính tán lá cây để áp giá bồi thường cho phù hợp.
4. Cách xác định mật độ đối với cây trồng đơn lẻ hoặc trồng xen kẽ nhiều loại cây như sau:
- Trường hợp tổng số cây trong diện bồi thường sau khi quy diện tích mà không vượt mật độ quy chuẩn quy định thì bồi thường theo thực tế kiểm đếm.
- Trường hợp tổng số cây trong diện bồi thường sau khi quy diện tích mà vượt mật độ quy định thì lựa chọn cây có đơn giá từ cao đến thấp để tính mật độ quy chuẩn quy định.
5. Diện tích cây giống được bồi thường (tại Mục IV) là diện tích đo thực tế mặt luống có cây trồng thành hàng (mật độ tối thiểu 25 cây/m²) hoặc cây trồng trong bầu, khay phải được xếp xít nhau (không tính diện tích rãnh luống, lối đi).
6. Đối với đơn giá bồi thường trên địa bàn huyện Lục Ngạn khi có thay đổi do sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện thì thực hiện theo địa danh đơn vị hành chính cấp huyện mới (bao gồm toàn bộ địa bàn của huyện Lục Ngạn cũ)./.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY LÂM NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Số TT | Nội dung | Đơn vị tính | Xã, phường, thị trấn trung du, đồng bằng | Xã, thị trấn miền núi |
I | Cây lấy gỗ (Đo theo đường kính gốc của cây; đo tại vị trí của thân cây cách mặt đất 1,3 m, ký hiệu D1,3 ) |
|
|
|
1 | Bạch đàn, Keo (Mật độ tối đa bạch đàn 2.000 cây/ha, keo 2.200 cây/ha) | đ/cây |
|
|
1.1 | Loại D1,3 <5 cm chia ra |
|
|
|
- | Cây có chiều cao < 1,0 m | đ/cây | 15.000 | 14.000 |
- | Cây có chiều cao ≥ 1,0 – 2,0m | đ/cây | 25.000 | 24.000 |
- | Cây có chiều cao > 2,0 – 3,0m | đ/cây | 34.000 | 32.000 |
- | Cây có chiều cao > 3,0; D1,3 < 5cm | đ/cây | 40.000 | 38.000 |
1.2 | Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra |
|
|
|
- | D1,3 từ 5-10 cm | đ/cây | 118.000 | 109.000 |
- | D1,3 từ trên 10-13 cm | đ/cây | 123.000 | 118.000 |
- | D1,3 từ trên 13-<20 cm | đ/cây | 163.000 | 154.000 |
- | Loại D1,3 từ trên 20 cm trở lên | đ/cây | 392.000 | 330.000 |
2 | Thông (Mật độ tối đa 2.500 cây/ha) |
|
|
|
2.1 | Loại D1,3 < 5 cm chia ra |
|
|
|
- | Cây có chiều cao < 1,0 m | đ/cây | 17.000 | 16.000 |
- | Cây có chiều cao ≥ 1,0 – 2,0m | đ/cây | 27.000 | 26.000 |
- | Cây có chiều cao > 2,0 – 3,0m | đ/cây | 38.000 | 36.000 |
- | Cây có chiều cao > 3,0; D1,3 < 5cm | đ/cây | 45.000 | 43.000 |
2.2 | Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra |
|
|
|
- | D1,3 từ 5-10 cm | đ/cây | 118.000 | 109.000 |
- | D1,3 từ trên 10-13 cm | đ/cây | 123.000 | 118.000 |
- | D1,3 từ trên 13-<20 cm | đ/cây | 163.000 | 154.000 |
- | Loại D1,3 từ trên 20 cm trở lên | đ/cây | 392.000 | 330.000 |
3 | Xoan (Mật độ tối đa 816 cây/ha) |
|
|
|
3.1 | Loại D1,3 <5 cm chia ra |
|
|
|
- | Cây có chiều cao < 1,0 m | đ/cây | 17.000 | 16.000 |
- | Cây có chiều cao ≥ 1,0 – 2,0m | đ/cây | 27.000 | 26.000 |
- | Cây có chiều cao > 2,0 – 3,0m | đ/cây | 38.000 | 36.000 |
- | Cây có chiều cao > 3,0; D1,3 < 5cm | đ/cây | 45.000 | 43.000 |
3.2 | Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra |
|
|
|
- | D1,3 từ 5-10 cm | đ/cây | 118.000 | 109.000 |
- | D1,3 từ trên 10-13 cm | đ/cây | 123.000 | 118.000 |
- | D1,3 từ trên 13-<20 cm | đ/cây | 163.000 | 154.000 |
- | Loại D1,3 từ trên 20 cm trở lên | đ/cây | 392.000 | 330.000 |
4 | Xà cừ |
|
|
|
4.1 | Loại D1,3 <5 cm chia ra |
|
|
|
- | Cây có chiều cao < 1,0 m | đ/cây | 17.000 | 16.000 |
- | Cây có chiều cao ≥ 1,0 – 2,0m | đ/cây | 27.000 | 26.000 |
- | Cây có chiều cao > 2,0 – 3,0m | đ/cây | 38.000 | 36.000 |
- | Cây có chiều cao > 3,0; D1,3 < 5cm | đ/cây | 45.000 | 43.000 |
4.2 | Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra |
|
|
|
- | D1,3 từ 5-10 cm | đ/cây | 118.000 | 109.000 |
- | D1,3 từ trên 10-13 cm | đ/cây | 123.000 | 118.000 |
- | D1,3 từ trên 13-<20 cm | đ/cây | 163.000 | 154.000 |
- | Loại D1,3 từ trên 20 cm trở lên | đ/cây | 392.000 | 330.000 |
5 | Cây có tán che nắng (Bàng, Phượng vĩ) |
|
|
|
- | D1,3 < 5 cm | đ/cây | 48.000 | 46.000 |
- | D1,3 từ 5-10 cm | đ/cây | 106.000 | 97.000 |
- | D1,3 từ trên 10-13 cm | đ/cây | 119.000 | 110.000 |
- | D1,3 từ trên 13-20 cm | đ/cây | 132.000 | 123.000 |
- | D1,3 từ trên 20-50 cm | đ/cây | 150.000 | 141.000 |
- | D1,3 từ trên 50 cm trở lên | đ/cây | 194.000 | 185.000 |
6 | Cây Lim xanh (Mật độ tối đa 816 cây/ha) |
|
|
|
6.1 | Loại D1,3 <5 cm chia ra |
|
|
|
| Cây có chiều cao < 1,0 m | đ/cây | 32.000 | 30.000 |
| Cây có chiều cao ≥ 1,0 – 2,0m | đ/cây | 80.000 | 70.000 |
| Cây có chiều cao > 2,0 – 3,0m | đ/cây | 150.000 | 120.000 |
| Cây có chiều cao > 3,0; D1,3 < 5cm | đ/cây | 200.000 | 180.000 |
6.2 | Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra |
|
|
|
- | D1,3 từ 5-10 cm | đ/cây | 350.000 | 300.000 |
- | D1,3 từ trên 10-13 cm | đ/cây | 700.000 | 600.000 |
- | D1,3 từ trên 13-<20 cm | đ/cây | 1.800.000 | 1.500.000 |
- | Loại D1,3 từ trên 20 cm trở lên | đ/cây | 392.000 | 330.000 |
7 | Cây Lát (Mật độ tối đa 816 cây/ha) |
|
|
|
7.1 | Loại D1,3 <5 cm chia ra |
|
|
|
- | Cây có chiều cao < 1,0 m | đ/cây | 20.000 | 19.000 |
- | Cây có chiều cao ≥ 1,0 – 2,0m | đ/cây | 45.000 | 35.000 |
- | Cây có chiều cao > 2,0 – 3,0m | đ/cây | 100.000 | 80.000 |
- | Cây có chiều cao > 3,0; D1,3 < 5cm | đ/cây | 150.000 | 130.000 |
7.2 | Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra |
|
|
|
- | D1,3 từ 5-10 cm | đ/cây | 300.000 | 250.000 |
- | D1,3 từ trên 10-13 cm | đ/cây | 600.000 | 500.000 |
- | D1,3 từ trên 13-<20 cm | đ/cây | 1.500.000 | 1.200.000 |
- | Loại D1,3 từ trên 20 cm trở lên | đ/cây | 392.000 | 330.000 |
8 | Cây Trám trắng, Trám đen, Giổi (Mật độ tối đa 816 cây/ha) |
|
|
|
8.1 | Loại D1,3 <5 cm chia ra |
|
|
|
- | Cây có chiều cao < 1,0 m | đ/cây | 18.000 | 17.000 |
- | Cây có chiều cao ≥ 1,0 – 2,0m | đ/cây | 26.000 | 25.000 |
- | Cây có chiều cao > 2,0 – 3,0m | đ/cây | 37.000 | 36.000 |
- | Cây có chiều cao > 3,0; D1,3 < 5cm | đ/cây | 55.000 | 54.000 |
8.2 | Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra |
|
|
|
- | D1,3 từ 5 – 10cm | đ/cây | 138.000 | 130.000 |
- | D1,3 từ trên 10 – 13cm | đ/cây | 144.000 | 139.000 |
- | D1,3 từ trên 13-<20 cm | đ/cây | 184.000 | 175.000 |
- | Loại D1,3 từ trên 20 cm trở lên | đ/cây | 392.000 | 330.000 |
9 | Cây Sưa (Mật độ tối đa 2.000 cây/ha) |
|
|
|
9.1 | Loại D1,3 <6 cm chia ra |
|
|
|
- | Cây có chiều cao < 1,0 m | đ/cây | 22.000 | 20.000 |
- | Cây có chiều cao ≥ 1,0 – 2,0m | đ/cây | 45.000 | 42.000 |
- | Cây có chiều cao > 2,0 – 3,0m | đ/cây | 55.000 | 50.000 |
- | Cây có chiều cao > 3,0 m | đ/cây | 125.000 | 115.000 |
9.2 | Loại D1,3 ≥ 6 cm chia ra |
|
|
|
- | D1,3 từ 6-10 cm | đ/cây | 300.000 | 270.000 |
- | D1,3 từ trên 10-13 cm | đ/cây | 1.000.000 | 800.000 |
- | D1,3 từ trên 13-<20 cm (Cây trồng thực sinh*) | đ/cây | 3.500.000 | 3.200.000 |
- | D1,3 từ trên 13-<20 cm (Cây trồng lại**) | đ/cây | 1.500.000 | 1.200.000 |
- | Loại D1,3 từ trên 20 cm trở lên | đ/cây | 392.000 | 330.000 |
10 | Cây Gió bầu (Mật độ trồng 500 cây/ha) |
|
|
|
10.1 | Loại D1,3 <5 cm chia ra |
|
|
|
- | Cây có chiều cao ≤ 0,5 m | đ/cây | 20.000 | 18.000 |
- | Cây có chiều cao ≥ 0,5 – 1m | đ/cây | 30.000 | 28.000 |
- | Cây có chiều cao > 1 – 2m | đ/cây | 42.000 | 40.000 |
- | Cây có chiều cao > 2 – 3m | đ/cây | 55.000 | 53.000 |
- | Cây có chiều cao > 3m, D1.3 < 5 cm | đ/cây | 70.000 | 67.000 |
10.2 | Loại D1,3 ≥ 5,0 cm trở lên |
|
|
|
- | Loại từ 5- 10 cm | đ/cây | 150.000 | 146.000 |
- | Loại từ trên 10-15 cm | đ/cây | 300.000 | 295.000 |
- | Loại từ trên 15-<20 cm | đ/cây | 450.000 | 445.000 |
- | Loại D1,3 từ trên 20 cm trở lên | đ/cây | 392.000 | 330.000 |
11 | Quế (Mật độ tối đa 4.000 cây/ha) |
|
|
|
11.1 | Loại D1,3 <5 cm chia ra |
|
|
|
- | Cây có chiều cao < 1,0 m | đ/cây | 20.000 | 18.000 |
- | Cây có chiều cao ≥ 1,0 – 2,0m | đ/cây | 38.000 | 35.000 |
- | Cây có chiều cao > 2,0 – 3,0m | đ/cây | 57.000 | 54.000 |
- | Cây có chiều cao > 3,0; D1,3 < 5cm | đ/cây | 85.000 | 80.000 |
11.2 | Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra |
|
|
|
- | D1,3 từ 5-10 cm | đ/cây | 130.000 | 126.000 |
- | D1,3 từ trên 10-13 cm | đ/cây | 210.000 | 200.000 |
- | D1,3 từ trên 13-<20 cm | đ/cây | 320.000 | 315.000 |
- | Loại D1,3 từ trên 20 cm trở lên | đ/cây | 392.000 | 330.000 |
II | Các loài Tre, Trúc (Đo đường kính gốc của cây cách mặt đất 10 cm) |
| ||
1 | Tre, Mai, Vầu, Trúc, các loài Trúc lấy măng |
|
|
|
- | Măng ĐK > 7cm cao trên 1,5m | đ/cây | 15.000 | 12.000 |
- | Cây non, cây bánh tẻ ĐK gốc < 7cm | đ/cây | 19.000 | 15.000 |
- | Cây non, cây bánh tẻ ĐK gốc ≥ 7cm | đ/cây | 30.000 | 25.000 |
- | Cây già ĐK gốc < 7cm | đ/cây | 32.000 | 26.000 |
- | Cây già ĐK gốc ≥ 7cm | đ/cây | 34.000 | 30.000 |
2 | Dùng phấn |
|
|
|
- | Măng ĐK > 3 cm cao trên 1,0 m | đ/cây | 8.000 | 7.000 |
- | Cây non, cây bánh tẻ ĐK gốc < 3 cm | đ/cây | 12.000 | 10.000 |
- | Cây non, cây bánh tẻ ĐK gốc ≥ 3 cm | đ/cây | 17.000 | 15.000 |
- | Cây già ĐK gốc < 3 cm | đ/cây | 22.000 | 20.000 |
- | Cây già ĐK gốc ≥ 3cm | đ/cây | 25.000 | 23.000 |
III | Cây lâm sản ngoài gỗ |
|
|
|
1 | Cây Tràm (Melaleuca) (Mật độ tối đa 10.000 cây/ha) |
|
|
|
1.1 | Loại D1,3 < 5,0 cm, chia ra |
|
|
|
- | Cây có chiều cao ≤ 1,0 m | đ/cây | 9.000 | 8.000 |
- | Cây có chiều cao > 1,0 – 2,0 m | đ/cây | 15.000 | 14.000 |
- | Cây có chiều cao > 2,0 – 3,0 m | đ/cây | 24.000 | 22.000 |
- | Cây có chiều cao > 3m, D1.3 < 5,0 cm | đ/cây | 35.000 | 31.000 |
1.2 | Loại D1,3 từ 5,0 cm trở lên |
|
|
|
- | D1,3 từ 5-10 cm | đ/cây | 78.000 | 75.000 |
- | D1,3 từ trên 10-13 cm | đ/cây | 90.000 | 88.000 |
- | D1,3 từ trên 13-≤ 20 cm | đ/cây | 103.000 | 100.000 |
IV | Vườn giống cung cấp hom keo, bạch đàn (Mật độ tối đa 35.714 cây/ha) |
|
|
|
1 | Cây Keo |
|
|
|
- | Năm trồng thứ nhất | Cây | 65.000 | 62.000 |
- | Năm trồng thứ 2 | Cây | 50.000 | 45.000 |
- | Năm trồng thứ 3 | Cây | 36.000 | 33.000 |
V | Cây giống các loại |
| Áp dụng trên toàn tỉnh | |
| Các loại cây con giống gieo trồng thành hàng, luống, trong bầu xếp thành luống hoặc khay trong vườn ươm (cây trong giai đoạn gieo ươm) | đ/m² | 50.000 |
Hướng dẫn áp dụng:
1. Phụ lục đơn giá trên áp dụng cho các loại cây trồng có không gian sinh trưởng đảm bảo cây trồng phát triển bình thường (không tính cây trồng xen, trồng dưới tán), hoặc áp dụng cho các hàng cây, vườn cây trồng tập trung, theo đúng quy trình kỹ thuật của cấp có thẩm quyền ban hành. Mức bồi thường được xác định theo số lượng cây đo đếm thực tế nhưng không vượt quá mật độ quy định trên một đơn vị diện tích.
Đối với cây Bàng, Phượng vĩ, Xà cừ là cây bóng mát, chủ yếu trồng cây phân tán, nên chưa có quy định về mật độ trồng. Mật độ bồi thường được xác định theo số lượng cây đo đếm thực tế.
2. Cách xác định mật độ đối với cây trồng đơn lẻ hoặc trồng xen kẽ nhiều loại cây như sau:
- Trường hợp tổng số cây trong diện bồi thường sau khi quy diện tích mà không vượt mật độ quy chuẩn quy định thì bồi thường theo thực tế kiểm đếm.
- Trường hợp tổng số cây trong diện bồi thường sau khi quy diện tích mà vượt mật độ quy định thì lựa chọn cây có đơn giá từ cao đến thấp để tính mật độ quy chuẩn quy định.
3. Cây trồng thực sinh (*): Là cây được trồng từ khi còn nhỏ (cây trồng từ cây con xuất vườn, sau khi gieo ươm (cây con có bầu, hoặc rễ trần) tại một vị trí cố định tính từ khi trồng đến khi tiến hành xác định giá trị để tính bồi thường. Cây thể hiện hình thái bao gồm đầy đủ ngọn, cành, nhánh phát triển tự nhiên.
4. Cây trồng lại (**): Là cây được đánh, chuyển từ nơi khác về trồng. Cây thể hiện hình thái cụ thể: Cây bị cắt ngọn, cắt cành nhánh, cây có thể nẩy trồi hoặc không nẩy trồi.
5. Phương pháp xác định đường kính đối với cây lâm nghiệp: Đường kính gốc cây được đo cách mặt đất theo quy định cho từng loại cây cụ thể theo Phụ lục đơn giá trên. Trường hợp cây có từ 2 nhánh trở lên: Nếu cây phân nhánh cách mặt đất trên 1,3 m thì đo tại vị trí cách mặt đất 1,3 m (tính 1 cây), nếu cây phân nhánh dưới 1,3 m thì đo các thân tại vị trí cách mặt đất 1,3 m và tính mỗi thân là một cây riêng lẻ. Trường hợp là chồi cây lấy gỗ (Keo, Bạch đàn,...) mọc từ gốc cây sau khai thác thì được tính tối đa không quá 3 chồi/gốc.
6. Vườn giống cung cấp hom keo, bạch đàn (tại Mục IV) chỉ áp dụng khi vườn cây đó được cơ quan chức năng cấp chứng nhận là vườn giống.
7. Diện tích cây giống được bồi thường (tại Mục V) là diện tích đo thực tế mặt luống có cây trồng thành hàng theo mật độ quy định hoặc cây có bầu, cây trong khay xếp theo ô, luống phải được xếp xít nhau (không tính diện tích rãnh luống, lối đi và khoảng cách giữa các ô trong luống)./.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Xã, phường, thị trấn trung du, đồng bằng | Xã, thị trấn miền núi |
1 | Ao hồ ương nuôi cá giống |
|
|
|
- | Ao hồ ương nuôi cá giống | đ/m² | 39.700 | 36.000 |
2 | Ao hồ nuôi cá thương phẩm |
|
|
|
- | Ao, hồ nuôi cá chuyên canh | đ/m² | 13.700 | 12.600 |
- | Ao, hồ không chuyên canh (cá-lúa, cá-sen, cá-cần..) | đ/m² | 8.600 | 7.900 |
- | Tận dụng mặt nước tự nhiên nuôi thủy sản | đ/m² | 6.300 | 5.800 |
- | Ba ba (nuôi trong ao, bể) | đ/m² | 117.000 | 105.000 |
- | Lươn (nuôi trong ao) | đ/m² | 61.000 | 55.000 |
- | Lươn (nuôi trong bể) | đ/m² | 81.000 | 73.000 |
- | Ếch (nuôi bể, lồng lưới trên ao) | đ/m² | 90.500 | 81.000 |
- | Tôm càng xanh (nuôi trong ao) | đ/m² | 34.000 | 31.000 |
- | Cua đồng (nuôi trong ao, bể) | đ/m² | 43.000 | 39.000 |
- | Nuôi trai nước ngọt lấy ngọc |
|
|
|
+ | Trường hợp 1: Nuôi trai nước ngọt lấy ngọc (con trai đã được cấy ghép nhân để lấy ngọc) | đ/con | 50.000 | 45.000 |
+ | Trường hợp 2: Nuôi trai nước ngọt lấy ngọc (con trai chưa được cấy ghép nhân để lấy ngọc) | đ/con | 10.000 | 9.000 |
Hướng dẫn áp dụng:
1. Ương nuôi cá giống
- Chỉ bồi thường đối với trường hợp cá giống chưa đạt kích cỡ từng loài theo quy chuẩn TCVN 9586:2014.
2. Nuôi thuỷ sản thương phẩm
- Nuôi chuyên canh: Là diện tích ao, hồ chuyên nuôi thuỷ sản không canh tác đối tượng nuôi trồng nào khác.
- Nuôi không chuyên canh: Là diện tích ao, hồ, mặt nước nuôi các loài thuỷ sản theo thời vụ rồi bỏ trống 5 đến 6 tháng trong một năm hoặc luân canh với các đối tượng khác theo thời vụ.
- Tận dụng mặt nước tự nhiên nuôi thủy sản: Là diện tích mặt nước lớn (>5ha).
- Chỉ bồi thường đối với trường hợp các con thủy sản phải thu hoạch sớm có trọng lượng bình quân: cá < 1000 gam/con; Ba Ba < 1.200 gam/con; Ếch < 300 gam/con; Lươn < 100 gam/con; Tôm Càng Xanh < 30 gam/con; Cua < 20 gam/con.
- Nuôi trai nước ngọt lấy ngọc: Hình thức nuôi là treo trai bằng túi lưới trên giá đỡ hoặc nuôi thả trong ao.
+ Chỉ bồi thường đối với trường hợp phải thu hoạch sớm (Trai nuôi dưới 24 tháng);
+ Chỉ bồi thường đối với số lượng trai nuôi lấy ngọc trong mật độ: Nuôi trong ao là 2,5 con/m2, treo trai trên giá đỡ bằng khung, lồng bè nổi là 7 con/m2./.
- 1 Quyết định 17/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Quyết định 15/2023/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (nhà, công trình xây dựng khác, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 2436/QĐ-UBND năm 2024 đính chính sai sót do lỗi trong quá trình xây dựng Quy định hướng dẫn bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4 Quyết định 32/2024/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi và hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 5 Quyết định 33/2024/QĐ-UBND hướng dẫn về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6 Quyết định 2044/QĐ-UBND năm 2024 về Trình tự, thủ tục thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7 Quyết định 34/2024/QĐ-UBND về Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 8 Quyết định 33/2024/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An