- 1 Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 2 Nghị định 117/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 3 Quyết định 1492/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng Khu Du lịch Măng Đen, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 8 Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9 Nghị định 10/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 10 Nghị quyết 97/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 11 Nghị quyết 73/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục các dự án cần thu hồi đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 12 Quyết định 1756/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 282/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 15 tháng 5 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều các các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 1756/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành;
Căn cứ Quyết định số 80/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về Phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum;
Căn cứ Nghị quyết số 97/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 và Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 84/QĐ-UBND ngày 22 tháng 2 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Kon Plông;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 56/TTr-STNMT ngày 07 tháng 3 năm 2024, Văn bản số 1299/STNMT-QHKHSDĐ ngày 07 tháng 5 năm 2024 và đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Kon Plông tại Tờ trình số 23/TTr-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2024 (Kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 03 tháng 11 năm 2023 của Hội đồng nhân dân huyện Kon Plông về Thông qua bổ sung, điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của huyện Kon Plông, Thông báo số 40/TB-HĐTĐ ngày 28 tháng 3 năm 2024 của Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện và hồ sơ).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện Kon Plông và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của huyện Kon Plông theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 7 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ (Có phụ lục chi tiết kèm theo).
Việc điều chỉnh nêu trên không làm thay đổi về chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất và khu vực sử dụng đất theo chức năng trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; Chỉ tiêu sử dụng đất thực hiện dự án phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất trong Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1756/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2023.
Điều 2. Ủy ban nhân dân huyện Kon Plông chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh về tính chính xác, hợp pháp, thống nhất số liệu, tài liệu với thực tế và theo đúng quy định của pháp luật trong hồ sơ trình. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung thẩm định, tính đầy đủ, chính xác, hợp lệ, thống nhất của hồ sơ, số liệu, tài liệu và nội dung trình. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện nếu phát sinh nội dung chưa phù hợp với thực tế và các quy định pháp luật có liên quan thì trình cấp có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
Căn cứ nội được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện Kon Plông có trách nhiệm:
1. Cập nhật việc điều chỉnh địa điểm thực hiện dự án theo đúng quy định tại điểm c khoản 3 Điều 7 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
2. Công bố công khai nội dung chấp thuận điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện Kon Plông và cập nhật vào kế hoạch hoạch sử dụng đất năm 2024 của huyện Kon Plông và tổ chức thực hiện theo đúng quy định.
3. Trên cơ sở kết quả được phê duyệt, chỉ được tổ chức thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất sau khi đã thẩm định về nhu cầu sử dụng đất trên cơ sở hạn mức được cấp có thẩm quyền quy định và đảm bảo các quy định của pháp luật, phù hợp với các Quy hoạch xây dựng, Quy hoạch đô thị, quy định về đấu nối vào quốc lộ[1], tỉnh lộ, Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Kon Plông, phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất trong phương án phân bổ khoanh vùng đất đai theo khu vực chức năng và từng loại đất trên đơn vị hành chính cấp huyện trong Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050[2], Kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2021 - 2025 cấp tỉnh, quy định về đấu nối vào quốc lộ[3], tỉnh lộ; đảm bảo phù hợp theo định hướng nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch Măng Đen, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum đến năm 2045 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1492/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2023; tuyệt đối không được hợp thức hóa đối với những diện tích đất vi phạm pháp luật khi giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; không được hợp thức hóa các sai phạm trong quản lý, sử dụng đất đã được các cơ quan Thanh tra chỉ ra trên địa bàn, nhất là đối với các phần diện tích đất được cấp có thẩm quyền giao, cho thuê để thực hiện các dự án nông nghiệp, không được chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang mục đích khác (đất nông nghiệp khác…) để thực hiện các dự án khác nhằm hợp thức hóa các sai phạm trong quá trình quản lý, sử dụng các phần diện tích đất nông nghiệp được giao, cho thuê nêu trên và chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và Ủy ban nhân dân tỉnh đối với quyết định của mình. Thực hiện thu hồi đất đối với trường hợp dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì phải có văn bản chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 của Luật Đất đai năm 2013 và Khoản 2 Điều 68 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; Đối với các dự án theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 chỉ được thực hiện thu hồi đất khi có Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua danh mục thu hồi đất.
4. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Thường xuyên kiểm tra tiến độ đầu tư dự án và thu hồi đất đối với các dự án chậm hoặc không triển khai.
5. Định kỳ hàng quý báo cáo việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất của huyện Kon Plông về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để theo dõi, tổng hợp báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Kon Plông và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT (ĐIỀU CHỈNH)
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Toàn huyện | Phân theo đơn vị hành chính cấp xã | |||||||||||||
Quy hoạch được duyệt | Điều chỉnh bổ sung | Tăng (+); Giảm (-) | Xã Pờ Ê | Xã Ngọc Tem | Xã Đăk Tăng | Xã Đăk Nên | |||||||||||
Quy hoạch được duyệt | Điều chỉnh bổ sung | Tăng (+); Giảm (-) | Quy hoạch được duyệt | Điều chỉnh bổ sung | Tăng (+); Giảm (-) | Quy hoạch được duyệt | Điều chỉnh bổ sung | Tăng (+); Giảm (-) | Quy hoạch được duyệt | Điều chỉnh bổ sung | Tăng (+); Giảm (-) | ||||||
I | Loại đất |
| 137.124,57 | 137.124,57 |
| 11.132,77 | 11.132,77 |
| 24.069,22 | 24.069,22 |
| 11.684,59 | 11.684,59 |
| 11.785,10 | 11.785,10 |
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 126279,56 | 126279,56 |
| 10.648,92 | 10.649,59 | 0,67 | 21.787,64 | 21.787,64 |
| 10.897,57 | 10.896,90 | -0,67 | 10.749,11 | 10.749,11 |
|
| Trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 3969,88 | 3969,88 |
| 429,70 | 429,70 |
| 320,91 | 320,91 |
| 297,01 | 297,01 |
| 241,11 | 241,11 |
|
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 1965,85 | 1965,85 |
| 302,19 | 302,19 |
| 34,76 | 34,76 |
| 80,04 | 80,04 |
| 42,24 | 42,24 |
|
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 10490,02 | 10490,02 |
| 938,22 | 938,89 | 0,67 | 2.287,89 | 2.287,89 |
| 647,84 | 647,17 | -0,67 | 961,54 | 961,54 |
|
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 3511,87 | 3511,87 |
| 268,67 | 268,67 |
| 474,91 | 474,91 |
| 323,36 | 323,36 |
| 208,63 | 208,63 |
|
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 8884,10 | 8884,10 |
|
|
|
|
|
|
| 3.532,86 | 3.532,86 |
| 3.167,76 | 3.167,76 |
|
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 29627,00 | 29627,00 |
| 6.965,88 | 6.965,88 |
| 14.938,39 | 14.938,39 |
|
|
|
|
|
|
|
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 68731,89 | 68731,89 |
| 1.978,18 | 1.978,18 |
| 3.725,59 | 3.725,59 |
| 6.094,65 | 6.094,65 |
| 6.144,86 | 6.144,86 |
|
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 32,91 | 32,91 |
| 0,44 | 0,44 |
| 0,66 | 0,66 |
| 1,85 | 1,85 |
| 0,21 | 0,21 |
|
1.8 | Đất làm muối | LMU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 1031,89 | 1031,89 |
| 45,00 | 45,00 |
| 39,33 | 39,33 |
|
|
|
| 25,00 | 25,00 |
|
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 10060,66 | 10060,66 |
| 483,88 | 483,21 | -0,67 | 2.281,50 | 2.281,50 |
| 787,02 | 787,69 | 0,67 | 535,79 | 535,79 |
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 2298,73 | 2298,73 |
| 2,27 | 2,27 |
| 1.502,00 | 1.502,00 |
| 1,60 | 1,60 |
| 3,50 | 3,50 |
|
2.2 | Đất an ninh | CAN | 2,03 | 2,03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 70,00 | 70,00 |
| 20,13 | 20,13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 1392,44 | 1392,44 |
| 1,10 | 1,10 |
| 12,08 | 12,08 |
| 66,17 | 66,17 |
| 3,77 | 3,77 |
|
2.6 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 454,15 | 454,15 |
| 5,00 | 4,33 | -0,67 | 2,42 | 2,42 |
|
| 0,67 | 0,67 |
|
|
|
2.7 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | 0,60 | 0,60 |
|
|
|
| 0,60 | 0,60 |
|
|
|
|
|
|
|
2.8 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX | 19,50 | 19,50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 3.772,61 | 3.772,61 |
| 345,32 | 345,32 |
| 449,62 | 449,62 |
| 621,10 | 621,10 |
| 359,27 | 359,27 |
|
| Trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Đất giao thông | DGT | 851,10 | 851,10 |
| 67,29 | 67,29 |
| 96,15 | 96,15 |
| 99,00 | 99,00 |
| 53,00 | 53,00 |
|
- | Đất thủy lợi | DTL | 139,02 | 139,02 |
| 10,86 | 10,86 |
|
|
|
| 10,05 | 10,05 |
| 2,70 | 2,70 |
|
- | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 7,61 | 7,61 |
| 0,15 | 0,15 |
| 0,17 | 0,17 |
| 0,07 | 0,07 |
| 0,65 | 0,65 |
|
- | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 2,94 | 2,94 |
| 0,27 | 0,27 |
| 0,10 | 0,10 |
| 0,35 | 0,35 |
| 0,09 | 0,09 |
|
- | Đất XD cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD | 51,70 | 51,70 |
| 3,06 | 3,06 |
| 3,34 | 3,34 |
| 2,53 | 2,53 |
| 2,91 | 2,91 |
|
- | Đất XD cơ sở thể dục thể thao | DTT | 97,68 | 97,68 |
| 1,36 | 1,36 |
| 0,54 | 0,54 |
| 0,49 | 0,49 |
| 0,34 | 0,34 |
|
- | Đất công trình năng lượng | DNL | 2436,59 | 2436,59 |
| 252,99 | 252,99 |
| 330,93 | 330,93 |
| 496,77 | 496,77 |
| 287,30 | 287,30 |
|
- | Đất công trình bưu chính, viễn thông | DBV | 4,04 | 4,04 |
| 0,70 | 0,70 |
| 0,21 | 0,21 |
| 0,20 | 0,20 |
| 0,12 | 0,12 |
|
- | Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia | DKG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Đất có di tích lịch sử - văn hóa | DDT | 5,67 | 5,67 |
| 0,04 | 0,04 |
| 0,37 | 0,37 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 45,08 | 45,08 |
| 5,00 | 5,00 |
|
|
|
| 3,46 | 3,46 |
| 1,00 | 1,00 |
|
- | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 22,21 | 22,21 |
|
|
|
| 5,00 | 5,00 |
| 0,20 | 0,20 |
| 0,20 | 0,20 |
|
- | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa | NTD | 106,87 | 106,87 |
| 3,24 | 3,24 |
| 12,71 | 12,71 |
| 7,81 | 7,81 |
| 10,96 | 10,96 |
|
- | Đất xây dựng cơ sở khoa học công nghệ | DKH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội | DXH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Đất chợ | DCH | 2,10 | 2,10 |
| 0,36 | 0,36 |
| 0,10 | 0,10 |
| 0,17 | 0,17 |
|
|
|
|
2.10 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.11 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH | 9,92 | 9,92 |
| 0,70 | 0,70 |
| 1,09 | 1,09 |
| 0,47 | 0,47 |
| 0,34 | 0,34 |
|
2.12 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV | 117,57 | 117,57 |
|
|
|
| 3,38 | 3,38 |
|
|
|
|
|
|
|
2.13 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 771,97 | 771,97 |
| 90,92 | 90,92 |
| 113,60 | 113,60 |
| 66,18 | 66,18 |
| 123,54 | 123,54 |
|
2.14 | Đất ở tại đô thị | ODT | 369,78 | 369,78 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.15 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 28,37 | 28,37 |
| 0,70 | 0,70 |
| 0,38 | 0,38 |
| 1,04 | 1,04 |
| 2,59 | 2,59 |
|
2.16 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 6,78 | 6,78 |
|
|
|
| 0,06 | 0,06 |
| 0,25 | 0,25 |
| 0,03 | 0,03 |
|
2.17 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.18 | Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.19 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 695,02 | 695,02 |
| 54,31 | 54,31 |
| 193,31 | 193,31 |
| 30,21 | 30,21 |
| 42,75 | 42,75 |
|
2.20 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC | 12,08 | 12,08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.21 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK | 39,11 | 39,11 |
| 3,00 | 3,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 784,35 | 784,35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 500,20 | 500,20 |
|
Đơn vị tính: ha
STT | Tên công trình, dự án | Diện tích | Diện tích hiện trạng | Diện tích tăng thêm | Sử dụng từ các loại đất | Địa điểm (đến cấp xã) | Mã QH | Căn cứ pháp lý | ||||||||
Đất nông nghiệp | Đất trồng lúa | Đất trồng cây hàng năm khác | Đất trồng cây lâu năm | Đất lâm nghiệp | Đất phi nông nghiệp | Đất phát triển hạ tang cấp huyện, cấp xã | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | |||||||||
Đất trồng lúa | Đất rừng phòng hộ | Đất rừng sản xuất | Đất giao thông | |||||||||||||
|
|
|
|
| NNP | LUA | HNK | CLN | RPH | RSX | PNN | DGT | SON |
|
|
|
1 | Dự án Thao trường xã Ngọk Tem (ĐQHQP 18) | 2,00 |
| 2,00 | 2,00 |
|
|
|
| 2,00 |
|
|
| Xã Ngọc Tem | CQP | Văn bản số 41/BCH-TM ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ chỉ huy Quân sư tỉnh Kon Tum (Văn bản mật). |
2 | Nhà làm -việc Ban chỉ huy Quân sự xã Hiếu (ĐQHQP 12) | 0,10 |
| 0,10 | 0,10 |
|
| 0,10 |
|
|
|
|
| Xã Hiếu | CQP | Nghị quyết số 15/NQ-HDND ngày 21 tháng 7 năm 2023 của HĐND huyện Kon Plông |
3 | Dự án Thao trường xã Hiếu (ĐQHQP20): | 2,00 |
| 2,00 | 2,00 |
|
|
|
| 2,00 |
|
|
| Xã Hiếu | CQP | Văn bản số 41/BCH-TM ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ chỉ huy Quân sư tỉnh Kon Tum (Văn bản mật). |
4 | Dự án Thao trường xã Đăk Nên (ĐQHQP 13) | 1,96 |
| 1,96 | 1,96 |
|
|
|
| 1,96 |
|
|
| Xã Đăk Nên | CQP | Văn bản số 41/BCH-TM ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh Kon Tum (Văn bản mật). |
5 | Dự án Thao trường xã Đăk Tăng (ĐQHQP 16) | 1,46 |
| 1,46 | 1,46 |
|
|
|
| 1,46 |
|
|
| Xã Đăk Tăng | CQP | Văn bản số 41/BCH-TM ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ chỉ huy Quân sư tỉnh Kon Tum (Văn bản mật). |
6 | Dự án sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư tập trung và tại chỗ xã Đăk Nên | 2,75 |
| 2,75 | 2,17 |
| 2,17 |
|
|
| 0,58 | 0,58 |
| Xã Đăk Nên | ONT; DGT; DTP | Nghị quyết số 97/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh về danh mục thu hồi đất.; NQ số 50/NQ- HĐND ngày 20/12/2022 của HĐND huyện Kon PLông (kế hoạch vốn CTMTQG năm 2023) |
7 | Dự án công trình nhà máy thủy điện Đăk Pône (Nâng đập hồ A và xây dựng cụm nhà máy hồ B) | 2,81 | 2,55 | 0,26 | 0,26 |
| 0,15 | 0,11 |
|
|
|
|
| Thị trấn Măng Đen | DNL | Quyết định số 553/QĐ- UBND ngày 28/6/2021 của UBND tỉnh Kon Tum; Nghị quyết số 97/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh về danh mục thu hồi đất. |
8 | Dự án thủy Điện BoKo 1 | 19,95 |
| 19,95 | 13,00 |
|
|
| 13,00 |
| 6,95 |
| 6,95 | Xã Hiếu; Xã Pờ Ê | DNL | QĐ 487/QĐ-UBND ngày 20/6/2023 của UBND tỉnh Kon Tum về -việc chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư; Nghị quyết 73/NQ-HĐND ngày 13/12/2023 của HĐND tỉnh về danh mục thu hồi đất |
9 | Mặt bằng sân công nghiệp (Bãi tập kết khoáng sản và các công trình phụ trợ) của Dự án Bãi cát làm vật liệu xây dựng tại điểm mỏ thuộc thôn Rô Xia 2, xã Đăk Tăng, huyện Kon Plông (Số hiệu quy hoạch 102)- Công ty TNHH MTV Đồng Lợi KT | 0,67 |
| 0,67 | 0,67 |
| 0,67 |
|
|
|
|
|
| Xã Đăk Tăng | SKC | Quyết định số 1085/QĐ-UBND ngày 22/11/2021 của UBND tỉnh Kon Tum |
10 | Dự án thủy Điện Nước long 1, 2 | 29,40 | 17,62 | 11,78 | 8,20 | 1,00 | 7,20 |
|
|
| 3,58 |
| 3,58 | Xã Pờ Ê | DNL | QĐ 46/QĐ-UBND ngày 26/1/2022 của UBND tỉnh Kon Tum; Nghị quyết số 97/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh về danh mục thu hồi đất |
| Tổng cộng: | 63,10 | 20,17 | 42,93 | 31,82 | 1,00 | 10,19 | 0,21 | 13,00 | 7,42 | 11,11 | 0,58 | 10,53 |
|
|
|
[1] Khoản 4 Điều 29 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2021): Đường từ nhà ở chỉ được đấu nối vào quốc lộ thông qua đường nhánh, đường gom. Khi hình thành hoặc mở rộng địa giới hành chính của đô thị, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải sử dụng hệ thống đường địa phương hiện có hoặc xây dựng đường gom dọc theo quốc lộ nhằm giảm thiểu tối đa việc đấu nối trực tiếp vào quốc lộ; và các quy định liên quan.
[2] Chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 4148/UBND-NNTN ngày 27 tháng 11 năm 2023 về việc chuẩn bị cho công tác điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cấp huyện.
[3] Khoản 4 Điều 29 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2021): Đường từ nhà ở chỉ được đấu nối vào quốc lộ thông qua đường nhánh, đường gom. Khi hình thành hoặc mở rộng địa giới hành chính của đô thị, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải sử dụng hệ thống đường địa phương hiện có hoặc xây dựng đường gom dọc theo quốc lộ nhằm giảm thiểu tối đa việc đấu nối trực tiếp vào quốc lộ; và các quy định liên quan.
- 1 Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 2 Luật đất đai 2013
- 3 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 4 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 9 Quyết định 194/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
- 10 Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11 Quyết định 135/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
- 12 Nghị định 117/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 13 Nghị định 10/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 14 Quyết định 288/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
- 15 Nghị quyết 97/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 16 Quyết định 249/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
- 17 Quyết định 1492/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng Khu Du lịch Măng Đen, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18 Nghị quyết 73/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục các dự án cần thu hồi đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 19 Quyết định 1756/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 194/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 135/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
- 3 Quyết định 288/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
- 4 Quyết định 249/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum