UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2887/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 29 tháng 10 năm 2014 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2015
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 01/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng 3 năm 2010 của liên bộ: Tài chính - Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 973/TTr-STNMT ngày 04 tháng 9 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Bảo vệ môi trường năm 2015 của tỉnh Sơn La.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND cấp huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH SƠN LA NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2887/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La)
Thực hiện Công văn số 855/BTNMT-KH ngày 18 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2015 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La xây dựng Kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2015 như sau:
Phần I
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG NĂM 2013 VÀ NĂM 2014
I. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH SƠN LA NĂM 2013 VÀ NĂM 2014
1. Thực trạng công tác quản lý môi trường
1.1. Về chiến lược, quy hoạch, chính sách:
Thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/ĐH ngày 24 tháng 9 năm 2010 Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Sơn La lần thứ XIII; Chương trình hành động của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh số 01-CTr ngày 24 tháng 9 năm 2010 về thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm ngay sau đại hội đại biểu tỉnh đảng bộ tỉnh lần thứ XIII; Chương trình hành động của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội toàn quốc lần thứ XI của Đảng, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIII số 06-CTr/TU ngày 06 tháng 4 năm 2011 và Nghị quyết số 324/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2010 của HĐND tỉnh về một số giải pháp nhằm đẩy mạnh thực hiện Luật Bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La UBND tỉnh đã ban hành:
- Quyết định số 30/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2012 của UBND tỉnh về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 324/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2010 của HĐND tỉnh.
- Kế hoạch số 66/KH-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2012 của UBND tỉnh về Kế hoạch Bảo vệ môi trường năm 2014;
- Kế hoạch số 81/KH-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2013 của UBND tỉnh về Kế hoạch Bảo vệ môi trường năm 2014;
- Quyết định số 2938/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Sơn La đến năm 2020;
- Quyết định số 1972/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2013 của UBND tỉnh phê duyệt danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Sơn La;
UBND tỉnh đã chỉ đạo triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2005, Luật Đa dạng sinh học trên các lĩnh vực; ban hành văn bản chỉ đạo, thực hiện; xây dựng và thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách về môi trường; thẩm định môi trường các dự án đầu tư; củng cố tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của các cơ quan quản lý môi trường cấp tỉnh, huyện; thanh kiểm tra chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường; thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, chất thải rắn, ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản; phòng ngừa và xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; lồng ghép nhiệm vụ bảo vệ môi trường vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển của tỉnh.
- Công tác tuyên truyền, giáo dục, phổ biến pháp luật môi trường: UBND tỉnh đã ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện Tuần lễ Quốc gia nước sạch vệ sinh môi trường và Ngày môi trường Thế giới năm 2013, năm 2014, Kế hoạch hưởng ứng chiến dịch làm cho Thế giới sạch hơn năm 2013. Sau các kế hoạch có báo cáo tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện.
- Về tăng cường năng lực quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường: UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2011 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Tài nguyên và Môi trường; Quyết định số 08/2012/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2012 của UBND tỉnh Sơn La về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La; Quyết định số 854/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2012 về việc kiện toàn Trung tâm Quan trắc môi trường tỉnh.
Đã chỉ đạo UBND cấp huyện đã bố trí cán bộ phụ trách, theo dõi về môi trường tại 12/12 Phòng Tài nguyên và Môi trường, thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo theo quy định.
- Về thanh tra, kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm môi trường: Chỉ đạo thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm môi trường; qua kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm môi trường đã kịp thời phát hiện các thiếu sót, tồn tại của cơ sở sản xuất, kinh doanh và đôn đốc, yêu cầu các đơn vị khắc phục, thực hiện, bổ sung các nội dung quản lý bảo vệ môi trường theo quy định, như: Lập hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại, thực hiện quan trắc, giám sát môi trường định kỳ, thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường theo nội dung của báo cáo ĐTM, đề án bảo vệ môi trường được phê duyệt. Kết quả triển khai cụ thể: Trong năm 2013 đã kiểm tra, kiểm soát đối với 45 dự án; năm 2014 (6 tháng) tiến hành kiểm soát đối với 34/50 đơn vị theo kế hoạch, trong đó có 13 bệnh viện, 21 cơ sở.
Nhìn chung công tác quản lý môi trường tiếp tục được tăng cường và dần đi vào nề nếp, kịp thời ban hành các văn bản cụ thể hoá các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực quản lý môi trường. Việc phối hợp giữa các ban ngành, các tổ chức đoàn thể, cơ quan thông tấn báo chí trong lĩnh vực tài nguyên và bảo vệ môi trường được UBND tỉnh quan tâm chỉ đạo. Đã có sự phối hợp thường xuyên giữa các ban, ngành, các tổ chức đoàn thể, các cơ quan thông tấn báo chí trong công tác bảo vệ tài nguyên và môi trường.
2. Tình hình thực hiện các nhiệm vụ về bảo vệ môi trường
2.1. Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường
UBND tỉnh đã chỉ đạo, giao cho các sở, ngành, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quản lý và bảo vệ môi trường, trong đó:
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan chức năng tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, dự án, đề án về bảo vệ môi trường như: Quan trắc chất lượng môi trường tỉnh Sơn La năm 2014; Quy hoạch bảo vệ Đa dạng sinh học; Quy hoạch hệ thống quan trắc môi trường; Xây dựng cơ sở dữ liệu tai biến môi trường; Đánh giá tác hại và biện pháp giảm thiểu của hóa chất diệt cỏ trên địa bàn tỉnh Sơn La; Đào tạo, tuyên truyền phổ biến pháp luật và phối hợp liên ngành về bảo vệ môi trường; Lập kế hoạch điều tra, báo cáo hiện trạng và biện pháp BVMT các hồ chứa nước tỉnh Sơn La; Hiện trạng và giải pháp bảo vệ môi trường các dự án khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sơn La; Lập dự án đánh giá tác động môi trường và xây dựng các biện pháp bảo vệ môi trường các khu, điểm tái định cư thủy điện Sơn La; Lập dự án tái chế, xử lý chất thải nguy hại tập trung trên địa bàn tỉnh Sơn La; 04 dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải, rác thải y tế của 04 bệnh viện đa khoa tuyến huyện.
- Giao Sở Xây dựng thực hiện dự án quy hoạch quản lý chất thải rắn và quy hoạch xây dựng các công trình xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Sơn La;
- Giao Sở Y tế thực hiện 05 dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải, rác thải y tế của 04 bệnh viện đa khoa tuyến huyện.
- Giao UBND huyện Sốp Cộp thực hiện dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải y tế của bệnh viện đa khoa huyện.
- Giao Bệnh viện Lao và bệnh phổi thực hiện dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải, rác thải y tế của bệnh viện.
- Giao Công ty AIC lập Đề án xử lý ô nhiễm môi trường tỉnh Sơn La.
- Thẩm định và phê duyệt: 18 Báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết của các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh; khoảng 170 cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản của các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ. Thực hiện tốt công tác kiểm tra, kiểm soát việc tuân thủ các cam kết về bảo vệ môi trường đã cam kết trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án.
Việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ về bảo vệ môi trường thông qua các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị, thoát nước và xử lý nước thải, chất thải rắn đô thị, y tế như: Dự án xử lý chất thải rắn tại Thành phố Sơn La; Dự án khu đô thị suối Nậm La (hợp phần kè nắn suối và thoát nước thải); Dự án thu gom và xử lý nước thải tại Thành phố Sơn La, Thị trấn Mộc Châu; Dự án đầu tư xây dựng bãi chôn lấp chất thải rắn tại các huyện trong tỉnh; Dự án xử lý nước thải và chất thải rắn tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh, Trung tâm Giáo dục Lao động tỉnh, Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh, bệnh viện Đa khoa huyện Thuận Châu, bệnh viện Đa khoa huyện Sông Mã, bệnh viện Đa khoa Phù Yên, bệnh viện Đa khoa Mai Sơn, Bệnh viện Lao và bệnh phổi, bệnh viện Đa khoa huyện Quỳnh Nhai tuy có nhiều khó khăn trong việc triển khai song đã góp phần tích cực trong cải thiện môi trường trên địa bàn tỉnh.
2.2. Tổ chức thực hiện Luật Đa dạng sinh học
Lập và triển khai các dự án về bảo tồn đa dạng sinh học như: Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Sơn La, dự kiến hoàn thành lập phê duyệt trong tháng 7/2014. Lập và triển khai các dự án Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học khu rừng đặc dụng: Copia, Xuân Nha, Sốp Cộp, Tà Xùa.
2.3. Tổ chức thực hiện các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Nhà nước về bảo vệ môi trường
Thực hiện Quyết định số 04/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về thẩm quyền quyết định danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý; Thông tư số 04/2012/TT-BTNMT ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Năm 2012, UBND tỉnh đã phê duyệt danh mục bổ sung các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh tại Quyết định số 1881/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2012 của UBND tỉnh. Theo đó danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng gồm 26 cơ sở. Năm 2013 tỉnh tiếp tục rà soát: Đưa ra khỏi danh sách 11 Trung tâm giáo dục lao động cấp huyện; làm thủ tục chứng nhận đã hoàn thành các biện pháp xử lý môi trường đối với 03 cơ sở; bổ sung 2 bệnh viện; tổng số cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng là: 16 cơ sở (trong đó 14 cơ sở công ích và 02 doanh nghiệp). Năm 2014, thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các cơ sở gây ô nhiễm môi trường thực hiện các biện pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm soát ô nhiễm môi trường năm 2013: 45 cơ sở tập trung chủ yếu vào các công trình thủy điện, khai thác mỏ và các cơ sở có khả năng gây ô nhiễm; năm 2014: Tổng chức kiểm soát ô nhiễm môi trường đối với 50 cơ sở theo kế hoạch. Nội dung thực hiện: Kiểm soát, việc thực hiện các yêu cầu đã nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đã phê duyệt; điều tra, thống kê các nguồn thải, loại chất thải, lượng phát sinh, tải lượng của các dự án. Đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường của các dự án đã thẩm định, đề xuất các biện pháp quản lý phù hợp để đảm bảo các quy định về bảo vệ môi trường; đánh giá những mặt được, những tồn tại của Chủ đầu tư trong việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường đã được phê duyệt.
3. Tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ
Thực hiện Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 2400/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2010 Ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ. Đã tổng kết 5 năm thực hiện Nghị quyết số 27/NQ- CP ngày 12 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ trong đó:
Đánh giá kết quả triển khai thực hiện trên các lĩnh vực như: Tổ chức thực hiện Nghị quyết số 324/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2010 của HĐND tỉnh về một số giải pháp nhằm đẩy mạnh thực hiện Luật Bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La; triển khai xây dựng chiến lược bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La đến năm 2020; quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Sơn La; Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Sơn La đến năm 2020; Đánh giá hiện trạng môi trường tỉnh Sơn La 5 năm 2005 - 2010; Quan trắc chất lượng môi trường hàng năm; tuyên truyền, truyền thông, phổ biến pháp luật về môi trường; thanh tra, kiểm tra, kiểm soát; xử lý, khắc phục ô nhiễm môi trường của các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; phối hợp liên ngành về bảo vệ môi trường. Triển khai các chủ trương thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; tổ chức học tập, nghiên cứu, triển khai Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng về tăng cường lãnh đạo công tác ứng phó với biến đổi khí hậu gắn với công tác bảo vệ môi trường.
Việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về một số giải pháp cấp bách trong công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường đã góp phần tích cực giải quyết những nhiệm vụ quản lý tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh.
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2013 VÀ NĂM 2014
1. Thực hiện các chỉ tiêu môi trường
Kết quả cụ thể các chỉ tiêu về môi trường được thể hiện tại Phụ lục số 01.
2. Tình hình thực hiện Kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2013 - 2014
- UBND tỉnh đã chỉ đạo các sở, ban, ngành tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch bảo vệ môi trường hàng năm. Xem xét và phê duyệt, cho phép lập các dự án bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh như: Thu gom và xử lý nước thải thành phố Sơn La; Thu gom và xử lý CTR Thành phố; Đầu tư xây dựng hệ thống cấp thoát nước đô thị Mộc Châu; Quy hoạch chất thải rắn; Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Sơn La; Quan trắc chất lượng môi trường; báo cáo chuyên đề hiện trạng môi trường.
- Đẩy nhanh tiến độ xử lý các cơ sở ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, đã phê duyệt và cấp kinh phí để triển khai một số dự án nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý môi trường tại các cơ sở y tế như: Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sơn La, Bệnh viên Y học cổ truyền, Bệnh viện Lao và bệnh phổi, Bệnh viện Đa khoa các huyện: Quỳnh Nhai, Sông Mã, Thuận Châu, Phù Yên, Mai Sơn, Mường La.
(Chi tiết được thể hiện tại Phụ lục số 02: Kết quả thực hiện các nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường năm 2013 và năm 2014)
3. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2014
3.1. Thu ngân sách
- Ước thu ngân sách từ phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt: 3.200 triệu đồng;
- Ước thu ngân sách đối với phí nước thải công nghiệp: 50 triệu đồng;
- Ước thuế, phí bảo vệ môi trường khác: 90.000 triệu đồng.
Đánh giá chung: Việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải được thực hiện tốt; việc thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn hiện chưa được triển khai.
3.2. Chi ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2014
3.2.1. Tổng dự toán chi ngân sách (nguồn ngân sách địa phương)
Tổng dự toán chi sự nghiệp môi trường (nguồn ngân sách địa phương) tỉnh Sơn La năm 2014: 63.165 triệu đồng, trong đó: ngân sách cấp tỉnh 48.665 triệu đồng; ngân sách cấp huyện 14.500 triệu đồng, đạt 0,95% chi ngân sách địa phương.
Nhiệm vụ chuyên môn, thường xuyên về môi trường:
- Các chương trình, dự án, nhiệm vụ phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm môi trường: 16.900 triệu đồng.
- Dự án bảo vệ môi trường lưu vực Sông Mã: Chi cho thực hiện dự án Quản lý rừng cộng đồng bảo vệ môi trường lưu vực sông Mã giai đoạn 2012 - 2015, định hướng đến năm 2020: 210 triệu đồng.
- Dự án bảo vệ môi trường lưu vực Sông Đà: Chi cho thực hiện dự án Quản lý rừng cộng đồng bảo vệ môi trường lưu vực sông Đà giai đoạn 2012 - 2015, định hướng đến năm 2020: 255 triệu đồng.
Nhiệm vụ chi thường xuyên: 21.540 triệu đồng;
Nội dung chi: Chi sự nghiệp môi trường cho cấp huyện, thành phố: 14.500 triệu đồng; quan trắc môi trường hàng năm, đào tạo tập huấn, phối hợp tuyên truyền về môi trường, nâng cao năng lực môi trường, xây dựng cơ sở dữ liệu môi trường, kiểm soát ô nhiễm, điều tra thống kê nguồn thải, thanh tra môi trường, bảo vệ đa dạng sinh học: 2.275 triệu đồng.
Hỗ trợ quản lý chất thải và ô nhiễm môi trường: 21.000 triệu đồng
Còn lại là các nội dung chi khác.
3.2.2. Kinh phí hỗ trợ từ Trung ương (ngân sách Trung ương)
Kinh phí hỗ trợ từ nguồn vốn Trung ương cho các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng khu vực công ích: 29.612 triệu đồng.
3.3. Đánh giá kết quả thực hiện và những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong việc thực hiện các nhiệm vụ và cơ chế, chính sách và chế độ chi tiêu trong năm 2014
3.3.1. Cơ sở lập dự toán chi NSNN cho sự nghiệp môi trường hàng năm
Cơ sở lập dự toán chi NSNN cho sự nghiệp bảo vệ môi trường hàng năm được thực hiện theo Luật Ngân sách nhà nước và Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng 3 năm 2010 của liên bộ: Tài chính - Tài nguyên và Môi trường về việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường, tỉnh Sơn La đã cụ thể hoá việc thực hiện quản lý, phân bổ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường hàng năm.
3.3.2. Tiến độ chi NSNN, những khó khăn, vướng mắc, tồn tại
- Phân bổ ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2014 cho cấp huyện kịp thời, tuy nhiên đối với cấp huyện việc sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường còn lúng túng về nhiệm vụ và định mức chi. Một số huyện kinh phí chưa được phân bổ cụ thể cho phòng Tài nguyên và Môi trường; việc sử dụng chủ yếu cấp cho hoạt động thu gom, xử lý chất thải rắn dẫn đến hoạt động thường xuyên về bảo vệ môi trường của phòng tài nguyên và môi trường không đủ kinh phí hoạt động (như phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Bắc Yên không được cấp chi sự nghiệp môi trường thường xuyên).
- Các nhiệm vụ chi đã giao cho sở Tài nguyên và Môi trường kịp thời, đúng tiến độ, tổ chức thực hiện theo đúng kế hoạch, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao.
Tổng kinh phí đã được phân bổ ước đạt 100% theo Kế hoạch Bảo vệ môi trường năm 2014 đã được UBND tỉnh ban hành.
4. Đánh giá chung
4.1. Thuận lợi
Việc triển khai thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường trong Kế hoạch bảo vệ môi trường của tỉnh năm 2014 về cơ bản đáp ứng được tiến độ đề ra. Hoạt động thanh tra, kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm, phát hiện và xử lý kịp thời các cơ sở sản xuất kinh doanh vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; rà soát, hỗ trợ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; tổ chức thẩm định và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, dự án cải tạo phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản; đề án bảo vệ môi trường, xác nhận cam kết bảo vệ môi trường của các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh được quan tâm thực hiện đồng bộ.
4.2. Những tồn tại, vướng mắc trong quá trình triển khai
- Tiến độ triển khai các dự án, đề án về bảo vệ môi trường còn chậm. Các chủ đầu tư chưa chú trọng quan tâm triển khai quy trình thực hiện theo danh mục dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Nhiều nội dung, chương trình về bảo vệ môi trường trong kế hoạch chưa triển khai được do thiếu kinh phí, cần ưu tiên tập trung cho những nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm (năm 2013 có 29/35 nhiệm vụ, dự án; năm 2014 có 30/35 nhiệm vụ, dự án không được cấp hoặc cấp chưa đủ kinh phí triển khai thực hiện theo kế hoạch).
- Sự phối kết hợp giữa các cấp, các ngành trong triển khai các dự án xử lý chất thải rắn, chất thải lỏng còn hạn chế, tiến độ triển khai và việc phân bổ nguồn vốn thực hiện dự án xử lý chất thải tại các bệnh viện còn chậm.
- Trong kế hoạch chi ngân sách của tỉnh hàng năm đã phân bổ ngân sách cho cấp huyện tự chủ trong quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường, để chủ động thực hiện công tác bảo vệ môi trường tại địa phương. Tuy nhiên việc sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường ở cấp huyện chưa được quan tâm, tập trung để giải quyết các nhiệm vụ trọng tâm ở cấp huyện về công tác bảo vệ môi trường.
Phần thứ II
KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2015
I. KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2015
(có các Biểu kèm theo)
1. Hỗ trợ, xử lý các điểm gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
Thực hiện Quyết định số 04/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về thẩm quyền quyết định danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; Thông tư số 04/2012/TT-BTNMT ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; trong năm 2015 thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tập trung xử lý dứt điểm tình trạng ô nhiễm môi trường do các cơ sở y tế; Đẩy nhanh tiến độ đầu tư nâng cấp hệ thống xử lý chất thải các bệnh viện tuyến tỉnh và tuyến huyện gắn với việc xử lý ô nhiễm môi trường triệt để; hỗ trợ các cơ sở y tế trong việc quản lý, xử lý chất thải nguy hại từ nguồn ngân sách sự nghiệp môi trường (Trung ương và địa phương).
- Xử lý dứt điểm tình trạng ô nhiễm môi trường tại một số nhà máy: Sản xuất mía đường, chế biến cà phê, sản xuất xi măng, chế biến sắn, khai thác và chế biến khoáng sản... Nâng cao chất lượng phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường yêu cầu các cơ sở đầu tư, hệ thống xử lý môi trường đạt tiêu chuẩn môi trường.
- Lập và tổ chức thực hiện các dự án: Xây dựng khu tái chế và xử lý chất thải nguy hại tập trung; tiêu huỷ thuốc BVTV; lập danh mục, xây dựng lộ trình xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường đến năm 2020; Dự án khu xử lý và tái chế chất thải rắn tại thành phố Sơn La; Dự án thoát nước và xử lý nước thải thành phố Sơn La; dự án thoát nước và xử lý nước thải thị trấn huyện Mộc Châu.
2. Phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm môi trường
- Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường theo đúng quy định. Tăng cường công tác thanh tra, hậu kiểm về môi trường đối với các dự án đầu tư, cơ sở sản xuất kinh doanh, đặc biệt trú trọng đến các loại hình dự án: Khai thác, chế biến khoáng sản; dự án thuỷ điện vừa và nhỏ; chế biến nông, lâm sản; các khu công nghiệp.
- Bảo vệ môi trường trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn: xây dựng một số mô hình cộng đồng tự quản lý môi trường tại vùng nông thôn, khu, điểm tái định cư thủy điện Sơn La gắn với xây dựng các xã điểm nông thôn mới. Nghiên cứu, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật xử lý rác thải nông thôn; trong sản xuất chế biến dong, sắn, cà phê; tăng cường cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; tăng cường số hộ có hố xí hợp vệ sinh; vệ sinh chuồng trại chăn nuôi; tăng cường công tác vệ sinh môi trường nông thôn; chống xói mòn, canh tác hợp lý bảo vệ đất và tăng cường quản lý hoá chất bảo vệ thực vật. Trồng rừng phòng hộ, khoanh nuôi, bảo vệ rừng vùng đầu nguồn mó nước, sông, suối, công trình thủy điện vừa và nhỏ; trồng rừng dọc hành lang giao thông và khu đô thị. Đẩy mạnh việc thực hiện các tiêu chí bảo vệ môi trường đối với xây dựng nông thôn mới.
- Kiểm tra, kiểm soát 50 cơ sở về công tác bảo vệ môi trường.
3. Quản lý chất thải
- Tổ chức thực hiện Quyết định số 2938/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Sơn La đến năm 2020. Trong đó tập trung vào việc quy hoạch, xây dựng hệ thống thu gom, nước thải, chất thải rắn tại các đô thị.
- Triển khai thực hiện các dự án cụ thể theo các Quyết định đã phê duyệt của UBND tỉnh như: Quyết định số 1881/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2012 về việc phê duyệt danh mục bổ sung các sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 2618/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2012 về việc phê duyệt đề án xử lý ô nhiễm môi trường tỉnh Sơn La.
- Lập dự án tái chế và xử lý chất thải nguy hại tập trung tại thành phố Sơn La.
- Hỗ trợ vận hành hệ thống thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt; vận hành lò đốt và hệ thống xử lý chất thải y tế; vận hành hệ thống chôn lấp chất thải hợp vệ sinh; xử lý chất thải nguy hại.
4. Bảo tồn đa dạng sinh học
Thực hiện các dự án: Dự án bảo vệ môi trường lưu vực Sông Đà và Sông Mã; chuẩn bị các điều kiện điều tra, đánh giá, khảo sát bảo tồn đa dang sinh học 04 khu rừng đặc dụng của tỉnh (Xuân Nha, Sốp Cộp, Tà Xùa, Copia).
Triển khai thực hiện dự án Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Sơn La.
5. Tăng cường năng lực quản lý môi trường
- Tổ chức tập huấn, đào tạo nghiệp vụ nhằm tăng cường năng lực quản lý nhà nước về môi trường cho cấp huyện và cấp xã.
- Tăng cường năng lực quản lý nhà nước cho Sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị trực thuộc: Bố trí kinh phí sự nghiệp môi trường để thu thập, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu và thông tin tài nguyên môi trường; tiếp tục đầu tư xây dựng trụ sở cho Chi cục Bảo vệ Môi trường và Trung tâm Quan trắc môi trường; kiện toàn tổ chức, bộ máy của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh; xây dựng vị trí việc làm cho các đơn vị thuộc sở.
- Kinh phí sự nghiệp môi trường phân bổ cho các cấp ngay từ đầu kỳ kế hoạch, có hướng dẫn chi triển khai các hoạt động sự nghiệp môi trường.
- Xây dựng báo cáo chuyên đề hiện trạng môi trường tỉnh: Hiện trạng và biện pháp bảo vệ môi trường các hồ chứa tỉnh Sơn La; Hiện trạng và giải pháp bảo vệ môi trường các dự án khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Thực hiện quan trắc môi trường và quy hoạch hệ thống quan trắc môi trường tỉnh Sơn La đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025. Đánh giá hiện trạng, xem xét các tác động, xây dựng biện pháp bảo vệ các hồ chứa trên địa bàn tỉnh; đánh giá hiện trạng, xem xét các tác động, xây dựng biện pháp bảo vệ các thành phần môi trường nơi có địa bàn khai thác khoáng sản.
- Thực hiện lập báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Sơn La năm 2015.
6. Tăng cường công tác phòng ngừa, phát hiện, điều tra, xử lý tội phạm và vi phạm pháp luật về môi trường
- Nắm tình hình và điều tra cơ bản toàn bộ các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh có phát sinh chất thải nguy hại có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, hủy hoại tài nguyên môi trường.
- Triển khai các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động xấu đến tài nguyên và môi trường.
- Xác định các tổ chức, cá nhân có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, khu vực bị suy thoái, ô nhiễm, sự cố môi trường và nguồn gốc, mức độ, phạm vi ảnh hưởng xấu đến tài nguyên môi trường.
- Xây dựng kế hoạch cụ thể về phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm vi phạm pháp luật về môi trường, từ đó tham mưu, đề xuất, kiến nghị và xử lý nghiêm minh mọi tội phạm và hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
7. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường
Lập kế hoạch, xây dựng chương trình giáo dục pháp luật, tuyên truyền, truyền thông về bảo vệ môi trường với các hình thức:
- Phát động phong trào thi đua về bảo vệ môi trường một cách thường xuyên, liên tục; xây dựng các chương trình truyền thông, các chuyên mục, phóng sự về môi trường; tổ chức các lớp tập huấn tuyên truyền về Luật Bảo vệ môi trường, các giải pháp kỹ thuật, công nghệ mới trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; tổ chức các hội thi tuyên truyền về bảo vệ môi trường... Hàng năm xây dựng kế hoạch để tổ chức tuyên truyền thường xuyên về công tác bảo vệ môi trường.
- Nâng cao vai trò giám sát của cộng đồng về bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư.
- Chủ các cơ sở sản xuất kinh doanh có trách nhiệm tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ môi trường và xây dựng kế hoạch thực hiện theo quy định của pháp luật phù hợp với phương án sản xuất kinh doanh của đơn vị mình.
II. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2015
1. Thu ngân sách
- Thu ngân sách từ phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt: 3.800 triệu đồng.
- Thu phí thẩm định đánh giá ĐTM: 80 triệu đồng.
- Thu phí nước thải công nghiệp: 160 triệu đồng.
- Thu phí chất thải rắn: 40 triệu đồng.
2. Chi ngân sách
Tổng dự toán chi sự nghiệp môi trường tỉnh Sơn La năm 2015: 106.294 triệu đồng, trong đó:
Ngân sách tỉnh: 66.294 triệu đồng (Tăng 3.129 triệu đồng, tăng 4,95% so với năm 2014)
Ngân sách Trung ương đề nghị hỗ trợ 40.000 triệu đồng.
(Nội dung chi tiết được thể hiện tại Phụ lục số 03: Tổng hợp các nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La năm 2015).
III. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giải pháp
1.1. Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức và trách nhiệm về bảo vệ môi trường: Đa dạng hóa hình thức tuyên truyền; tăng cường lực lượng tuyên truyền, mở rộng đối tượng tuyên truyền; đưa công tác tuyên truyền vào chiều sâu.
1.2. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường: Tăng cường chức năng, nhiệm vụ, bố trí cán bộ, tăng cường cơ sở vật chất; nâng cao chất lượng quản lý môi trường các cấp.
1.3. Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội.
1.4. Đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động bảo vệ môi trường: Tăng cường vai trò của chính quyền các cấp; các tổ chức chính trị xã hội; các doanh nghiệp và mọi người dân; xây dựng các mô hình tự quản về môi trường, phong trào toàn dân về bảo vệ môi trường.
1.5. Đẩy mạnh công tác lãnh đạo, chỉ đạo, phối hợp giữa các cấp, các ngành trong triển khai nhiệm vụ kế hoạch năm 2015.
2. Tổ chức thực hiện
- Giao các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường theo chức năng nhiệm vụ tổng hợp kế hoạch, cân đối tài chính trình UBND tỉnh giao cho các sở, ban, ngành, huyện, thành phố, các tổ chức chính trị xã hội thực hiện; tiến hành hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc thực hiện kế hoạch, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, các dự án về bảo vệ môi trường, quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường được giao theo đúng quy định.
Phần III
KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Đề nghị Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường hỗ trợ kinh phí cho tỉnh Sơn La để xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đối với các dự án xử lý nước thải, chất thải rắn của các bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện và bãi rác với tổng kinh phí 40 tỷ đồng./.
TỔNG HỢP KẾT QUẢ VÀ DỰ KIẾN THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Kế hoạch Bảo vệ Môi trường năm 2015 của UBND tỉnh Sơn La)
STT | Chỉ tiêu | ĐVT | Thực hiện năm 2013 | Kế hoạch năm 2014 | Ước thực hiện năm 2014 | Kế hoạch năm 2015 | Ghi chú |
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | Tỷ lệ che phủ rừng | % | 45,1 | 45,4 | 45,4 | 45,7 |
|
2 | Tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng nước sạch nông thôn | % | 79,5 | 82 | 80,5 | 82 |
|
3 | Tỷ lệ dân cư được sử dụng nước sạch đô thị | % | 86 | 90 | 93 | 94 |
|
4 | Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường | % | 0 | 0 | 0 | 0 | Tỉnh chưa có khu CN, khu chế xuất đi vào hoạt động |
5 | Tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý | % | 0 | 41,7 | 31,3 | 45,5 |
|
6 | Tỷ lệ chất thải rắn đô thị được thu gom | % | 85 | 85 | 85 | 90 |
|
7 | Tỷ lệ chất thải rắn y tế được xử lý | % | 50 | 70 | 69 | 72 |
|
8 | Tỷ lệ khu đô thị có hệ thống xử lý nước thải, chất thải đạt tiêu chuẩn | % | 0 | 18,18 | 0 | 0 | Tỉnh chưa có khu đô thị nào nào có hệ thống xử lý nước thải, chất thải đạt tiêu chuẩn. |
9 | Kinh phí sự nghiệp môi trường | Triệu đồng | 87.600 | 93.165 | 85.049 | 10.629,4 |
|
9.1 | Địa phương | Triệu đồng | 58.000 | 63.165 | 63.165 | 66.294 | Năm 2015 dự kiến tăng 4,95% so với năm 2014 |
9.2 | Trung ương | Triệu đồng | 29.600 | 30.000 | 21.884 | 40.000 |
|
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BVMT TỈNH SƠN LA NĂM 2014
(Kèm theo Kế hoạch Bảo vệ Môi trường năm 2015 của UBND tỉnh Sơn La)
TT | Tên nhiệm vụ/dự án | Thời gian thực hiện | Tổng kinh phí (tr đ) | Kinh phí SNMT đến năm 2013 (tr đ) | Kinh phí SNMT năm 2014(tr đ) | Đơn vị thực hiện, lưu trữ sản phẩm | Tiến độ giải ngân (%) | Các kết quả chính đã đạt được | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | Nhiệm vụ Chính phủ giao |
|
| - | - |
|
|
|
|
1 | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
| - | - |
|
|
|
|
2 | Nhiệm vụ mở mới |
|
| - | - |
|
|
|
|
B | Nhiệm vụ chuyên môn |
| 3.664 | 1.450,0 | 465,0 |
|
|
|
|
1 | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
| 1.664 | 1.450 | 465 |
|
|
|
|
1.1 | Lập dự án Khoanh nuôi, bảo vệ, trồng rừng bảo vệ môi trường lưu vực sông Đà giai đoạn 2012 - 2015, định hướng đến năm 2020 | 2013 - 2015 | 954.44 | 700 | 255 | Sở NN và PTNT | 47,9 | Lập dự án | KHĐT: 1089/QĐ-UBND ngày 04/6/2013 |
1.2 | Lập dự án Khoanh nuôi, bảo vệ, trồng rừng bảo vệ môi trường lưu vực sông Mã giai đoạn 2012 - 2015, định hướng đến năm 2020 | 2013 - 2015 | 709.90 | 500 | 210 | Sở NN và PTNT | 47,5 | Lập dự án | KHĐT: 1103/QĐ-UBND ngày 05/6/2013 |
1.3 | Xây dựng mô hình cộng đồng tự quản môi trường tại các điểm tái định cư | 2013 - 2015 | 500 | - | - | Sở TN và MT |
|
| Chưa được giao dự toán NS để thực hiện |
1.4 | Lập dự án Đánh giá tác động môi trường và xây dựng các giải pháp bảo vệ môi trường các khu, điểm tái định cư công trình thủy điện Sơn La | 2013 - 2015 | 400 | - | - | Sở TN và MT |
|
| Đang lập KH để thực hiện thủ tục xin lập dự án |
1.5 | Lập dự án Tái chế, xử lý chất thải nguy hại tập trung trên địa bàn tỉnh Sơn La | 2013 - 2016 | 300 | - | - | Sở TN và MT |
|
| Chưa được giao dự toán NS để thực hiện |
1.6 | Dự án quy hoạch các khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 | 2014 - 2015 | 472 | 250.0 | - | Sở NN và PTNT | 47,0 |
| Dự án sử dụng nguồn kinh phí SNMT (Chuyển nguồn từ năm 2012 sang năm 2013) |
2 | Nhiệm vụ, dự án mở mới |
| 2,000 | - | - |
|
|
|
|
2.1 | Hiện trạng và biện pháp bảo vệ môi trường các hồ chứa nước tỉnh Sơn La | 2014 - 2015 | 1,200 | - | - | Sở TN và MT |
| Đang lập KH để triển khai thực hiện trong năm 2015 |
|
2.2 | Hiện trạng và giải pháp bảo vệ môi trường các dư án khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sơn La | 2014 - 2015 | 800 | - | - | Sở TN và MT |
| Đang lập KH để triển khai thực hiện trong năm 2015 |
|
2.3 | Quy hoạch bảo tồn ĐDSH rừng đặc dụng Tà Sùa | 2014 - 2015 | 800 | - | - | Chi cục Kiểm lâm |
| Đang trình xin chủ trương | Chưa được giao dự toán NS để thực hiện |
2.4 | Quy hoạch bảo tồn ĐDSH rừng đặc dụng Copia | 2014 - 2015 | 700 | - | - | Chi cục Kiểm lâm |
| Đang trình xin chủ trương | Chưa được giao dự toán NS để thực hiện |
2.5 | Quy hoạch bảo tồn ĐDSH rừng đặc dụng Xuân Nha | 2014 - 2015 | 810 | - | - | Chi cục Kiểm lâm |
| Đang trình xin chủ trương | Chưa được giao dự toán NS để thực hiện |
2.6 | Quy hoạch bảo tồn ĐDSH rừng đặc dụng Sốp Cộp | 2014 - 2015 | 770 | - | - | Chi cục Kiểm lâm |
| Đang trình xin chủ trương | Chưa được giao dự toán NS để thực hiện |
C | Nhiệm vụ thường xuyên |
| 18.500 | - | 16.500 |
|
|
|
|
1 | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
| - | - | - |
|
|
|
|
2 | Nhiệm vụ mở mới |
| 18.500 | - | 16.500 |
|
|
|
|
2.1 | Chi sự nghiệp môi trường cho cấp xã, cấp huyện, thành phố | 2014 | 14.500 |
| 14.500 |
| 63 |
|
|
2.2 | Chi sự nghiệp cho các hoạt động của sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị trực thuộc |
| 2.000 |
| 2.000 |
|
|
|
|
2.2.1 | Chi hoạt động BVMT thường xuyên cho Sở Tài nguyên và Môi trường | 2014 | - | - | - |
|
|
|
|
2.2.2 | Chi hoạt động BVMT cho Chi cục BVMT | 2014 | 1.200 |
| 1.200 | Chi cục BVMT | 70 |
|
|
2.2.3 | Chi hoạt động BVMT cho Trung tâm QTMT | 2014 | 800 |
| 800 | Trung tâm CNTT | 85 |
|
|
2.3 | Chi hoạt động BVMT thường xuyên tại các sở | 2014 | - | - | - |
|
|
|
|
2.4 | Chi hoạt động BVMT thường xuyên tại các cơ quan khối đoàn thể | 2014 | - | - | - |
|
|
|
|
D | Hỗ trợ quản lý chất thải và xử lý ô nhiễm môi trường |
| 105.276 | 5.571,0 | 16.900 |
|
|
|
|
1 | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
| 76.950 | 5.571 | 12.500 |
|
|
|
|
1.1 | Dự án cải tạo nâng cấp hệ thống xử lý nước thải y tế Bệnh viện đa khoa Phù Yên | 2012 - 2014 | 15.737 |
| 5.500 | Sở Y tế, Bệnh viện Phù Yên | 80 | Hoàn thành đầu tư |
|
1.2 | Dự án cải tạo nâng cấp hệ thống xử lý nước thải y tế Bệnh viện đa khoa Thuận Châu | 2012 - 2014 | 13.020 | 3.310 | 3.200 | Sở Y tế, Bệnh viện Thuận Châu | 100 | Đầu tư xong, đảm bảo yêu cầu |
|
1.3 | Dự án cải tạo nâng cấp hệ thống xử lý nước thải và rác thải y tế Bệnh viện Lao và Bệnh phổi | 2012 - 2014 | 12.123 | 2.261 | 3.800 | Sở Y tế, Bệnh viện |
|
|
|
1.4 | Dự án cải tạo nâng cấp hệ thống xử lý nước thải và rác thải y tế Bệnh viện đa khoa Mai Sơn | 2013 - 2014 | 13.526 |
| - | Sở Y tế, Bệnh viện Mai Sơn |
|
|
|
1.5 | Dự án cải tạo nâng cấp hệ thống xử lý nước thải y tế Bệnh viện đa khoa Mường La | 2013 - 2014 | 9.452 |
| - | Sở Y tế, Bệnh viện Mường La |
|
|
|
1.6 | Dự án cải tạo nâng cấp hệ thống xử lý nước thải và rác thải y tế Bệnh viện đa khoa Bắc Yên | 2013 - 2014 | 10.691 |
| - | Sở Y tế, Bệnh viện Bắc Yên |
|
|
|
1.7 | Dự án cải tạo nâng cấp hệ thống xử lý rác thải y tế Bệnh viện đa khoa Phù Yên | 2013 - 2014 | 2.403 |
| - | Sở Y tế, Bệnh viện Phù Yên |
|
|
|
2 | Nhiệm vụ mở mới |
| 25.066 | - | 4.400,0 |
|
|
|
|
2.1 | Hỗ trợ xử lý môi trường các cơ sở công cộng và công ích Thành phố | 2014 | 800 |
| - |
|
|
|
|
2.2 | Hỗ trợ xử lý môi trường các cơ sở công cộng và công ích huyện Phù Yên | 2014 | 700 |
| - |
|
|
|
|
2.3 | Hỗ trợ xử lý môi trường các cơ sở công cộng và công ích huyện Mai Sơn | 2014 | 1.000 |
| - |
|
|
|
|
2.4 | Hỗ trợ xử lý môi trường các cơ sở công cộng và công ích huyện Sông Mã | 2014 | 600 |
| - |
|
|
|
|
2.5 | Hỗ trợ xử lý môi trường các cơ sở công cộng và công ích huyện Mộc Châu | 2014 | 500 |
| - |
|
|
|
|
2.6 | Hỗ trợ xử lý môi trường các cơ sở công cộng và công ích huyện Vân Hồ |
| 500 |
| - |
|
|
|
|
2.7 | Hỗ trợ xử lý môi trường các cơ sở công cộng và công ích huyện Yên Châu | 2014 | 600 |
| - |
|
|
|
|
2.8 | Hỗ trợ xử lý môi trường các cơ sở công cộng và công ích huyện Thuận Châu | 2014 | 600 |
| - |
|
|
|
|
2.9 | Hỗ trợ xử lý môi trường các cơ sở công cộng và công ích huyện Quỳnh Nhai | 2014 | 600 |
| - |
|
|
|
|
2.10 | Hỗ trợ xử lý môi trường các cơ sở công cộng và công ích huyện Mường La | 2014 | 700 |
| - |
|
|
|
|
2.11 | Hỗ trợ xử lý môi trường các cơ sở công cộng và công ích huyện Sốp Cộp | 2014 | 600 |
| - |
|
|
|
|
2.12 | Hỗ trợ xử lý môi trường các cơ sở công cộng và công ích huyện Bắc Yên | 2014 | 600 |
| - |
|
|
|
|
2.13 | Hỗ trợ xử lý môi trường các cơ sở công cộng và công ích thuộc Sở LĐ, TB và XH | 2014 | 326 |
| - |
|
|
|
|
2.14 | Hỗ trợ xử lý CTR CTL bệnh viện, bãi rác | 2014 - 2016 | 9.040 |
| - |
|
|
|
|
2.15 | Hỗ trợ xây dựng kho chứa thuốc bảo vệ thực vật | 2014 - 2015 | 3.500 |
| - | Chi cục BVTV |
| Đang trình xin chủ trương | Chưa được giao dự toán NS để thực hiện |
2.16 | Hỗ trợ đầu tư trang thiết bị môi trường thành phố | 2014 | 4.400 |
| 4.400,0 | Công ty MTĐT | 60 | Trang thiết bị |
|
3 | Các dự án môi trường khác | 2014 | 3.260 |
| 3.260 |
|
|
|
|
| TỔNG (A+B+C+D) |
| 127.440 | 7.021 | 33.865 |
|
|
|
|
TỔNG HỢP NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BVMT TỈNH SƠN LA NĂM 2015
(Kèm theo Kế hoạch Bảo vệ Môi trường năm 2015 của UBND tỉnh Sơn La)
TT | Tên nhiệm vụ/dự án | Mục tiêu | Nội dung | Dự kiến sản phẩm | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Tổng kinh phí (tr đ) | Lũy kế đến hết năm 2014 (tr đ) | Kinh phí năm 2015 (tr đ) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
I | Nhiệm vụ Chính phủ giao |
| - | - | 40.000 |
| ||||
1 | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 | Nhiệm vụ mở mới |
|
|
|
|
|
| 40.000 |
| |
| Hỗ trợ xử lý chất thải các bệnh viện |
|
| 40.000 |
| |||||
II | Nhiệm vụ chuyên môn | 10.842 | 222 | 11.460 |
| |||||
1 | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
| 1.372 | 222 | 2.690 |
| |
1.1 | Xây dựng mô hình cộng đồng tự quản môi trường tại các điểm tái định cư | Tăng cường hiệu quả bảo vệ môi trường trong các khu, điểm tái định cư | - Điều tra hiện trạng, xây dựng mô hình mẫu cộng đồng tự quản về bảo vệ môi trường tại 1 - 2 điểm tái định cư; - Đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp triển khai nhân rộng mô hình | - Lập, trình, phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện dự án; | Ban QL di dân TĐC tỉnh Sơn La | 2013 - 2015 | 500 |
| 500 |
|
1.2 | Lập dự án Đánh giá tác động môi trường và xây dựng các giải pháp bảo vệ môi trường các khu, điểm tái định cư công trình thủy điện Sơn La | Bảo vệ môi trường tại các khu, điểm tái định cư (70 khu, 269 điểm TĐC) | Điều tra, đánh giá tác động môi trường; đề xuất các biện pháp giảm thiểu, hồi phục môi trường; nâng cao nhận thức cộng đồng về BVMT và sử dụng bền vững TNTN | - Lập, trình, phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện dự án; | Sở TN và MT | 2013 - 2015 | 400 |
| 400 |
|
1.3 | Dự án quy hoạch các khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 | Kiểm soát ô nhiễm môi trường từ hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh | - Điều tra thực trạng, đánh giá môi trường cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm. Xác định nhu cầu giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh; - Quy hoạch gắn với BVMT các khu giết mổ gia súc, gia cầm | - Lập, trình, phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện dự án; | Sở NN và PTNT | 2014 - 2015 | 472 | 222 | 250 |
|
1.4 | Quy hoạch bảo tồn ĐDSH rừng đặc dụng Tà Sùa |
| Điều tra, khảo sát, đánh giá, lập quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng bền vững, xây dựng các giải pháp tổ chức thực hiện | Báo cáo thuyết minh, bản đồ quy hoạch | Chi cục Kiểm lâm | 2014 - 2015 | 800 |
| 400 | Kinh phí còn thiếu dự kiến bố trí trong những năm tiếp theo |
1.5 | Quy hoạch bảo tồn ĐDSH rừng đặc dụng Copia |
| Điều tra, khảo sát, đánh giá, lập quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng bền vững, xây dựng các giải pháp tổ chức thực hiện | Báo cáo thuyết minh, bản đồ quy hoạch | Chi cục Kiểm lâm | 2014-2015 | 700 |
| 350 | Kinh phí còn thiếu dự kiến bố trí trong những năm tiếp theo |
1.6 | Quy hoạch bảo tồn ĐDSH rừng đặc dụng Xuân Nha |
| Điều tra, khảo sát, đánh giá, lập quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng bền vững, xây dựng các giải pháp tổ chức thực hiện | Báo cáo thuyết minh, bản đồ quy hoạch | Chi cục Kiểm lâm | 2014-2015 | 810 |
| 405 | Kinh phí còn thiếu dự kiến bố trí trong những năm tiếp theo |
1.7 | Quy hoạch bảo tồn ĐDSH rừng đặc dụng Sốp Cộp |
| Điều tra, khảo sát, đánh giá, lập quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng bền vững, xây dựng các giải pháp tổ chức thực hiện | Báo cáo thuyết minh, bản đồ quy hoạch | Chi cục Kiểm lâm | 2014 - 2015 | 770 |
| 385 | Kinh phí còn thiếu dự kiến bố trí trong những năm tiếp theo |
2 | Nhiệm vụ , dự án mở mới |
|
|
|
|
| 9.470 | - | 8.770 |
|
2.1 | Hiện trạng và biện pháp bảo vệ môi trường các hồ chứa nước tỉnh Sơn La | Bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững các hồ chứa | Đánh giá hiện trạng, xem xét các tác động, xây dựng biện pháp bảo vệ các hồ chứa trên địa bàn tỉnh | Báo cáo đánh giá | Sở TN và MT | 2014 - 2015 | 1.200 |
| 1.200 |
|
2.2 | Hiện trạng và giải pháp bảo vệ môi trường các dư án khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sơn La | Bảo vệ môi trường các vùng có hoạt động khai thác khoáng sản | Đánh giá hiện trạng, xem xét các tác động, xây dựng biện pháp bảo vệ các thành phần môi trường nơi có địa bàn khai thác khoáng sản | Báo cáo đánh giá | Sở TN và MT | 2014 - 2015 | 800 |
| 800 |
|
2.3 | Xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường năm 2015 của tỉnh Sơn La | Phản ánh, cung cấp thông tin hiện trạng môi trường của tỉnh Sơn La | Xây dựng báo cáo, hệ thống số liệu các chỉ tiêu về hiện trạng môi trường và các biện pháp, giải pháp tăng cường công tác quản lý về môi trường trên địa bàn tỉnh | Báo cáo, hệ thống các biểu số liệu | Sở TN và MT | 2015 | 800 |
| 800 |
|
2.4 | Tiêu hủy thuốc BVTV trong danh mục cấm sử dụng, không có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, thuốc BVTV giả, quá hạn sử dụng thu giữ được trong quá trình thanh tra, kiểm tra | Tiêu hủy triệt để các thuốc bảo vệ thực vật tồn đọng thuộc diện bắt buộc phải tiêu hủy đảm bảo an toàn cho người và môi trường | Thu gom toàn bộ thuốc BVTV thuộc diện phải tiêu hủy của các tổ chức cá nhân trên địa bàn toàn tỉnh. | Thu gom 1000 kg thuốc bảo vệ thực vật cần tiêu hủy | UBND các xã; Chi cục BVTV | 2015 | 400 |
| 400 |
|
Thuê đơn vị được cấp giấy phép hành nghề tiêu hủy thuốc BVTV thực hiện tiêu hủy theo đúng quy định của pháp luật | Tiêu hủy 1000 kg thuốc bảo vệ thực vật cần tiêu hủy | Chi cục BVTV | 2015 | 870 |
| 870 |
| |||
2.5 | Thu gom và tiêu hủy bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng | Tiêu hủy bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng để giảm thiểu ô nhiễm môi trường | Thu gom bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn 01 huyện | 20 tấn bao bì thuốc bảo vệ thực vật đã qua sử dụng | UBND các xã; Chi cục BVTV | 2015 - 2016 | 2.000 |
| 1.500 |
|
Xây dựng các bể chứa bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng tại các điểm theo quy định | 200 bể | UBND các xã; Chi cục BVTV | 2015 | 2.000 |
| 2.000 |
| |||
Tổ chức vận chuyển và tiêu hủy bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng | Tiêu hủy an toàn 20 tấn bao bì thuốc bảo vệ thực vật đã qua sử dụng | Chi cục BVTV | 2015 - 2016 | 800 |
| 600 |
| |||
2.6 | Đề xuất các biện pháp xử lý ô nhiễm môi trường suối Nậm La |
|
|
| Chi cục BVMT | 2015 | 600 |
| 600 |
|
III | Nhiệm vụ thường xuyên |
|
|
|
|
| 17.270 | - | 18.270 |
|
1 | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
| - | - | - |
|
|
2 | Nhiệm vụ mở mới |
|
|
|
|
| 17,270 | - | 18,270 |
|
2.1 | Chi sự nghiệp môi trường cho cấp xã, cấp huyện, thành phố | Đảm bảo kinh phí cho công tác quản lý môi trường cấp huyện, xã | Cấp huyện: Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về MT; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về BVMT; xác nhận bản cam kết BVMT; Quan trắc chất lượng môi trường; quản lý công trình vệ sinh công cộng; phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường địa phương ; Cấp xã: Tuyên truyền, tập huấn về MT; tổ chức các chiến dịch về môi trường; Hợp đồng lao động để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp xã... | Lập, phê duyệt kế hoạch, chuẩn bị kinh phi; Tổ chức triển khai | Phòng TNMT các huyện, thành phố | 2015 | 14.500 |
| 14.500 | Chi tiết tại Phụ lục số 4 |
2.2 | Chi sự nghiệp cho các hoạt động của sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị trực thuộc | Đảm bảo kinh phí cho công tác môi trường |
|
|
|
| 1.900 |
| 1.900 |
|
2.2.1 | Đào tạo, tập huấn về BVMT | Thực hiện Luật BVMT | Đào tạo, tập huấn, về quản lý BVMT | 04 cuộc tập huấn | Chi cục BVMT | 2015 | 200 |
| 200 |
|
2.2.2 | Tuyên truyền pháp luật về BVMT | Thực hiện Luật BVMT | Tuyên truyền, phổ biến giáo dục về bảo vệ môi trường | 02 đợt tuyên truyền | Sở TN&MT | 2015 | 300 |
| 300 |
|
2.2.3 | Kiểm soát môi trường | Thực hiện Luật BVMT | Kiểm tra xác nhận công trình biện pháp BVMT phục vụ giai đoạn vận hành dự án, hậu kiểm, kiểm soát ô nhiễm môi trường các dự án đầu tư, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh | Kết quả kiểm tra | Chi cục BVMT | 2015 | 500 |
| 500 |
|
2.2.4 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về môi trường | Thực hiện Luật BVMT | Thu thập, quản lý cơ sở dữ liệu, thống kê chỉ tiêu tài nguyên môi trường năm 2014 | Cơ sở dữ liệu | Trung tâm Công nghệ thông tin | 2015 | 400 |
| 400 |
|
2.2.5 | Quan trắc môi trường | Thực hiện Luật BVMT | Quan trắc chất lượng môi trường năm 2015 | Báo cáo QTMT | Trung tâm QTMT | 2015 | 1.000 |
| 1.000 |
|
2.3 | Hỗ trợ hoạt động BVMT ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Nâng cao nhận thức, ý thức của cộng đồng, dân cư về bảo vệ môi trường | Tập huấn tuyên truyền viên cơ sở về bảo vệ môi trường | 6 lớp (188 người) | Trung tâm NSVSMT | 2015 | 200 |
| 200 |
|
Xây dựng, in sổ tay cho tuyên truyền viên cơ sở | 200 quyển | Trung tâm NSVSMT | 2015 | 20 |
| 20 |
| |||
Xây dựng mô hình nguồn nước đầu nguồn tại 01 công trình cấp nước tập trung trên địa bàn tỉnh | 01 mô hình | Trung tâm NSVSMT | 2015 | 150 |
| 150 |
| |||
2.4 | Hỗ trợ hoạt động BVMT ngành Công thương | Nâng cao nhận thức và hành động về Bảo vệ môi trường | Hội nghị tập huấn tuyên truyền, phổ biến kiến thức về bảo vệ môi trường ngành công thương | 6 lớp (188 người) | Sở Công thương | 2015 | 200 |
| 200 |
|
Đánh giá hiện trạng môi trường tại các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn. Đề xuất xây dựng các biện pháp khắc phục ô nhiễm môi trường của các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La. Góp phần bảo vệ môi trường bền vững | Điều tra đánh giá hiện trạng xây dựng giải pháp khắc phục môi trường tại các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La | Báo cáo đánh giá | Sở Công thương | 2015 | 400 |
| 400 |
| ||
Kiểm tra, giám sát các hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sơn La, nhằm giảm thiếu tối đa tác động đến môi trường | Quản lý, giám sát môi trường tại các dự án công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La | Báo cáo quá trình kiểm tra giám sát | Sở Công thương | 2015 | 400 |
| 400 |
| ||
2.5 | Hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường cho lực lượng Cảnh sát môi trường | Hỗ trợ kinh phí thực hiện hoạt động đấu tranh, ngăn ngừa, phát hiện tội phạm về môi trường | Hỗ trợ kinh phí thực hiện hoạt động đấu tranh, ngăn ngừa, phát hiện tội phạm về môi trường năm 2013 cho Phòng Cảnh sát môi trường - Công an tỉnh | Lập, phê duyệt kế họach,chuẩn bị kinh phí; - Tổ chức triển khai | Công an tỉnh | 2015 | 300 |
| 300 |
|
2.6 | Chi sự nghiệp môi trường cho Uỷ ban MTTQVN tỉnh, các tổ chức chính trị xã hội, các cơ quan truyền thông | Nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường và tăng cường công tác xã hội hóa về bảo vệ môi trường | Tập huấn, tuyên truyền, tổ chức các cuộc ra quân về môi trường; tổ chức các cuộc thi; tổ chức các hoạt động tuyên truyền trên báo, đài truyền hình | Lập, phê duyệt kế hoạch,chuẩn bị kinh phí; - Tổ chức triển khai | Tổ chức đoàn thể | 2015 | 200 |
| 200 |
|
2.6.1 | Tuyên truyền pháp luật về BVMT | Tuyên tuyền tập huấn về BVMT | Tập huấn, tuyên truyền, tổ chức các cuộc ra quân về môi trường; tổ chức các cuộc thi; tổ chức các hoạt động tuyên truyền trên báo, đài truyền hình | Lập, phê duyệt kế hoạch,chuẩn bị kinh phí; - Tổ chức triển khai | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 2015 | 50 |
| 50 |
|
2.6.2 | Tuyên truyền pháp luật về BVMT | Tuyên tuyền tập huấn về BVMT | Mở 01 lớp tập huấn về môi trường | Lập, phê duyệt kế hoạch, chuẩn bị kinh phí; - Tổ chức triển khai | Hội Cựu chiến binh tỉnh | 2015 | 50 |
| 50 |
|
2.6.3 | Tuyên truyền pháp luật về BVMT | Tuyên tuyền tập huấn về BVMT | Mở 01 lớp tập huấn về môi trường | Lập, phê duyệt kế hoạch, chuẩn bị kinh phí; - Tổ chức triển khai | Hội Nông dân | 2015 | 50 |
| 50 |
|
2.6.4 | Tuyên truyền pháp luật về BVMT | Tuyên tuyền tập huấn về BVMT | Tập huấn, tuyên truyền, tổ chức các cuộc ra quân về môi trường; tổ chức các cuộc thi; tổ chức các hoạt động tuyên truyền trên báo, đài truyền hình | Lập, phê duyệt kế hoạch, chuẩn bị kinh phí; - Tổ chức triển khai | Đoàn TNCSHCM tỉnh | 2015 | 50 |
| 50 |
|
IV | Hỗ trợ quản lý chất thải và xử lý ô nhiễm môi trường |
| 91.476 | 34.042 | 36.564 |
| ||||
1 | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
| 83.964 | 34.042 | 31.458 |
| |
1.1 | Dự án cải tạo nâng cấp hệ thống xử lý nước thải và rác thải y tế Bệnh viện đa khoa Mai Sơn | Xử lý ô nhiễm môi trường | Xây dựng hệ thống xử lý nước thải và chất thải rắn | Hệ thống xử lý nước thải và CTR | Sở TN và MT | 2012 - 2014 | 13.526 | 6.763 | 6.763 |
|
1.2 | Dự án cải tạo nâng cấp hệ thống xử lý nước thải y tế Bệnh viện đa khoa Mường La | Xử lý ô nhiễm môi trường | Xây dựng hệ thống xử lý nước thải | Hệ thống xử lý nước thải | Sở TN và MT | 2012 - 2014 | 9.452 | 4.726 | 4.726 |
|
1.3 | Dự án cải tạo nâng cấp hệ thống xử lý nước thải và rác thải y tế Bệnh viện đa khoa Bắc Yên | Xử lý ô nhiễm môi trường | Xây dựng hệ thống xử lý nước thải và chất thải rắn | Hệ thống xử lý nước thải và CTR | Sở TN và MT | 2012 - 2014 | 10.691 | 5.346 | 5.346 |
|
1.4 | Dự án cải tạo nâng cấp hệ thống xử lý rác thải y tế Bệnh viện đa khoa Phù Yên | Xử lý ô nhiễm môi trường | Xây dựng hệ thống xử lý chất thải rắn | Hệ thống xử lý CTR | Sở TN và MT | 2012 - 2014 | 2.403 | 1.201 | 1.201 |
|
1.5 | Dự án cải tạo nâng cấp hệ thống xử lý nước thải y tế Bệnh viện đa khoa Sốp Cộp | Xử lý ô nhiễm môi trường | Xây dựng hệ thống xử lý chất thải rắn | Hệ thống xử lý CTR | UBND huyện Sốp Cộp | 2012 - 2014 | 7,014 | 3.507 | 3.507 |
|
1.6 | Dự án cải tạo nâng cấp hệ thống xử lý nước thải y tế Bệnh viện đa khoa Phù Yên | Xử lý ô nhiễm môi trường | Xây dựng hệ thống xử lý chất thải lỏng | Hệ thống xử lý CTL | Sở Y tế | 2012 - 2014 | 15.737 | 5.500 | 3.075 | Kinh phí còn thiếu dự kiến bố trí trong những năm tiếp theo |
1.7 | Dự án cải tạo nâng cấp hệ thống xử lý nước thải y tế Bệnh viện đa khoa Thuận Châu | Xử lý ô nhiễm môi trường | Xây dựng hệ thống xử lý chất thải lỏng | Hệ thống xử lý CTL | Sở Y tế | 2012 - 2014 | 13.020 | 3.200 | 3.918 | Kinh phí còn thiếu dự kiến bố trí trong những năm tiếp theo |
1.9 | Dự án cải tạo nâng cấp hệ thống xử lý chất thải lỏng và chất thải rắn Bệnh viện Lao và bệnh Phổi | Xử lý ô nhiễm môi trường | Xây dựng hệ thống xử lý nước thải và chất thải rắn | Hệ thống xử lý nước thải và CTR | Bệnh viện Lao và bệnh Phổi | 2012 - 2014 | 12,123 | 3,800 | 2.923 | Kinh phí còn thiếu dự kiến bố trí trong những năm tiếp theo |
1.10 | Hỗ trợ xây dựng kho chứa thuốc bảo vệ thực vật | Lưu trữ CTNH | Xây dựng kho chứa HC BVTV quá hạ, cấm sử dụng | Lập, phê duyệt, triển khai | Chi cục BVTV | 2014 - 2015 | 3,500 |
| 1.500 |
|
2 | Nhiệm vụ mở mới |
|
|
|
| 7.512 | 5.106 |
|
| |
2.1 | Hỗ trợ xử lý chất thải rắn, chất thải lỏng các bệnh viện | Xử lý ô nhiễm môi trường | Vận hành, bảo dưỡng hệ thống xử lý chất thải các bệnh viện | Lập, phê duyệt, triển khai | Các Bệnh viện | 2015 | 1,700 |
| 1.700 |
|
2.2 | Hỗ trợ quỹ BVMT | Hỗ trợ vốn điều lệ cho Quỹ BVMT tỉnh | Hỗ trợ vốn điều lệ cho Quỹ BVMT tỉnh theo Điều lệ của Quỹ |
| Quỹ BVMT | 2015 | 1,000 |
| 1.000 |
|
2.3 | Dự án cải tạo nâng cấp hệ thống xử lý rác thải y tế Bệnh viện đa khoa Thuận Châu | Xử lý ô nhiễm môi trường | Xây dựng hệ thống xử lý chất thải rắn | Hệ thống xử lý CTR | UBND huyện Thuận Châu | 2104-2015 | 2,406 | - | 1.203 | Kinh phí còn thiếu dự kiến bố trí trong những năm tiếp theo |
2.4 | Dự án cải tạo nâng cấp hệ thống xử lý rác thải y tế Bệnh viện đa khoa Mường La | Xử lý ô nhiễm môi trường | Xây dựng hệ thống xử lý chất thải rắn | Hệ thống xử lý CTR | Sở TN và MT | 2104 - 2015 | 2.406 | - | 1.203 | Kinh phí còn thiếu dự kiến bố trí trong những năm tiếp theo |
| TỔNG (I + II + III + IV) |
|
|
|
|
| 119.588 | 34.264 | 106.294 |
|
CHI SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG CẤP HUYỆN 2015
(Kèm theo Kế hoạch Bảo vệ Môi trường năm 2015 của UBND tỉnh Sơn La)
TT | Tên nhiệm vụ/dự án | Mục tiêu | Nội dung | Dự kiến sản phẩm | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Tổng kinh phí (triệu đồng) | Lũy kế đến hết năm 2014 (tr đ) | Kinh phí năm 2015 (triệu đồng) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 | Nhiệm vụ mở mới |
|
|
|
| 14.500 | - | 14.500 |
| |
2.1 | Chi sự nghiệp môi trường cho Phòng TNMT các huyện, thành phố | Đảm bảo kinh phí cho công tác quản lý môi trường cấp huyện, xã | Cấp huyện: Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về MT; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về BVMT; xác nhận bản cam kết BVMT; Quan trắc chất lượng môi trường; quản lý công trình vệ sinh công cộng; phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường địa phương; Cấp xã: Tuyên truyền, tập huấn về MT; tổ chức các chiến dịch về môi trường; Hợp đồng lao động để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp xã... | Lập, phê duyệt kế hoạch, chuẩn bị kinh phí; Tổ chức triển khai | Phòng TN và MT, UBND các huyện, thành phố; UBND cấp xã | Năm 2014 | 14.500 | - | 14.500 |
|
2.1.1 | Huyện Bắc Yên | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã. | Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về MT; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về BVMT; xác nhận bản cam kết BVMT; Quan trắc chất lượng môi trường; .... |
| Phòng TN và MT huyện | Năm 2014 | 1.100 |
| 1.100 |
|
2.1.2 | Huyện Sốp Cộp | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã. | Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về MT; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về BVMT; xác nhận bản cam kết BVMT; Quan trắc chất lượng môi trường;.... |
| Phòng TN và MT huyện | Năm 2014 | 1.000 |
| 1.000 |
|
2.1.3 | Thành phố Sơn La | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã. | Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về MT; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về BVMT; xác nhận bản cam kết BVMT; Quan trắc chất lượng môi trường; .... |
| Phòng TN và MT huyện | Năm 2014 | 1.800 |
| 1.800 |
|
2.1.4 | Huyện Phù Yên | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã. | Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về MT; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về BVMT; xác nhận bản cam kết BVMT; Quan trắc chất lượng môi trường; .... |
| Phòng TN và MT huyện | Năm 2014 | 1.600 |
| 1.600 |
|
2.1.5 | Huyện Mai Sơn | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã. | Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về MT; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về BVMT; xác nhận bản cam kết BVMT; Quan trắc chất lượng môi trường; .... |
| Phòng TN và MT huyện | Năm 2014 | 1.500 |
| 1.500 |
|
2.1.6 | Huyện Sông Mã | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã. | Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về MT; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về BVMT; xác nhận bản cam kết BVMT; Quan trắc chất lượng môi trường; .... |
| Phòng TN và MT huyện | Năm 2014 | 1.000 |
| 1.000 |
|
2.1.7 | Huyện Yên Châu | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã. | Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về MT; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về BVMT; xác nhận bản cam kết BVMT; Quan trắc chất lượng môi trường; .... |
| Phòng TN và MT huyện | Năm 2014 | 1.000 |
| 1.000 |
|
2.1.8 | Huyện Mộc Châu | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã. | Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về MT; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về BVMT; xác nhận bản cam kết BVMT; Quan trắc chất lượng môi trường; .... |
| Phòng TN và MT huyện | Năm 2014 | 1.,200 |
| 1.200 |
|
2.1.9 | Huyện Vân Hồ | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã. | Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về MT; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về BVMT; xác nhận bản cam kết BVMT; Quan trắc chất lượng môi trường; .... |
| Phòng TN và MT huyện | Năm 2014 | 800 |
| 800 |
|
2.1.10 | Huyện Thuận Châu | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã. | Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về MT; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về BVMT; xác nhận bản cam kết BVMT; Quan trắc chất lượng môi trường; .... |
| Phòng TN và MT huyện | Năm 2014 | 1.000 |
| 1.000 |
|
2.1.11 | Huyện Mường La | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã. | Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về MT; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về BVMT; xác nhận bản cam kết BVMT; Quan trắc chất lượng môi trường; .... |
| Phòng TN và MT huyện | Năm 2014 | 1.500 |
| 1.500 |
|
2.1.12 | Huyện Quỳnh Nhai | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã. | Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về MT; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về BVMT; xác nhận bản cam kết BVMT; Quan trắc chất lượng môi trường; .... |
| Phòng TN và MT huyện | Năm 2014 | 1.000 |
| 1.000 |
|
| TỔNG (1 + 2) |
|
|
|
|
| 14.500 | - | 14.500 |
|
Ghi chú: Tuỳ theo khả năng ngân sách và thực tế, UBND các huyện, thành phố phải cụ thể theo Thông tư số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng 3 năm 2010 đảm bảo chi ngân sách cho sự nghiệp môi trường từ 1% tổng chi trở lên.
- 1 Quyết định 2527/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 2518/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 3645/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề cương lập Kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng ven biển do tỉnh Bình Định ban hành
- 4 Công văn 855/BTNMT-KH năm 2014 hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2015 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Quyết định 1972/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6 Nghị quyết 24-NQ/TW năm 2013 chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do Ban chấp hành Trung ương ban hành
- 7 Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường do Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 04/2013/QĐ-TTg về thẩm quyền quyết định danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 2598/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch truyền thông bảo vệ môi trường tỉnh Thái Nguyên đến 2015 và định hướng đến 2020
- 10 Thông tư 04/2012/TT-BTNMT quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, nghiêm trọng do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11 Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ Môi trường tỉnh Sơn La
- 12 Quyết định 2938/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Sơn La đến năm 2020
- 13 Nghị quyết 324/2010/NQ-HĐND về một số giải pháp nhằm đẩy mạnh thực hiện Luật Bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 14 Thông tư liên tịch 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 15 Nghị quyết số 27/NQ-CP về một số giải pháp cấp bách trong công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường do Chính phủ ban hành
- 16 Luật đa dạng sinh học 2008
- 17 Thông tư liên tịch 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn lập dự toán công tác bảo vệ môi trường thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính ban hành
- 18 Thông tư 07/2007/TT-BTNMT hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
- 19 Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 20 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 21 Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 22 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 23 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 2518/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 2527/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 3645/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề cương lập Kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng ven biển do tỉnh Bình Định ban hành
- 4 Quyết định 2598/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch truyền thông bảo vệ môi trường tỉnh Thái Nguyên đến 2015 và định hướng đến 2020