UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 302/2013/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 14 tháng 8 năm 2013 |
VỀ VIỆC THÀNH LẬP QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẮC NINH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-TNMT ngày 30/3/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường, Hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Căn cứ Quyết định số 35/2008/QĐ-TTg ngày 03/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 142/2008/QĐ-UBND ngày 06/10/2008 của UBND tỉnh Bắc Ninh, về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 187/TTr-SNV ngày 14/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh.
Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh (sau đây gọi tắt là Quỹ) là tổ chức tài chính nhà nước trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Quỹ được quản lý, điều hành và tổ chức hoạt động theo Điều lệ tổ chức hoạt động của Quỹ do UBND tỉnh ban hành và các quy định pháp luật có liên quan.
Quỹ có tư cách pháp nhân, có vốn Điều lệ, hạch toán độc lập, có con dấu riêng, có bảng cân đối kế toán riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước và các tổ chức tín dụng để hoạt động theo quy định của pháp luật.
Quỹ có chức năng tiếp nhận và quản lý các nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, các nguồn tài trợ, đóng góp, uỷ thác của các tổ chức, cá nhân trong nước, ngoài nước và các nguồn vốn khác nhằm hỗ trợ tài chính cho các hoạt động bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh. Quỹ hoạt động không vì mục đích lợi nhuận nhưng phải bảo toàn vốn và tự bù đắp chi phí quản lý.
Trụ sở Quỹ: Đặt tại thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
1. Nhiệm vụ:
- Huy động các nguồn tài chính từ các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật để tạo nguồn vốn đầu tư cho công tác bảo vệ môi trường của tỉnh.
- Hỗ trợ tài chính cho các chương trình, đề án, dự án, hoạt động phòng, chống, khắc phục ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh dưới các hình thức sau:
+ Cho vay với lãi suất ưu đãi;
+ Hỗ trợ lãi suất vay vốn, bảo lãnh vay vốn cho dự án đầu tư bảo vệ môi trường vay vốn từ các tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật.
+ Tài trợ kinh phí cho các hoạt động thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn toàn tỉnh được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.
+ Đồng tài trợ, cho vay vốn các dự án môi trường phù hợp với tiêu chí, chức năng của Quỹ với các tổ chức tài chính trong và ngoài nước phục vụ cho các hoạt động bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
+ Tiếp nhận và quản lý nguồn vốn uỷ thác từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để hỗ trợ đầu tư hoặc tài trợ cho các hoạt động thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
+ Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan tổ chức thẩm định và xét chọn các hoạt động thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường và các dự án bảo vệ môi trường, xin tài trợ hoặc xin hỗ trợ đầu tư theo đúng quy định của pháp luật.
+ Kiểm tra thường kỳ và đột xuất đối với các dự án, hoạt động bảo vệ môi trường được Quỹ hỗ trợ hoặc xin hỗ trợ đầu tư.
+ Thu và quản lý nguồn thu phí bảo vệ môi trường theo đúng quy định của nhà nước và của tỉnh.
+ Nhận ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản với các tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
- Sử dụng vốn nhàn rỗi không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước và có sự thỏa thuận với tổ chức, cá nhân cung cấp vốn để mua trái phiếu Chính phủ theo quy định của pháp luật.
- Nhận bảo lãnh vay vốn cho các dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường từ các tổ chức tín dụng khác theo yêu cầu nhiệm vụ sau khi được Hội đồng quản lý Quỹ thông qua.
- Quản lý cán bộ, viên chức và lao động hợp đồng; giữ gìn, bảo quản tài sản, trang thiết bị của Quỹ theo đúng quy định của pháp luật.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường giao.
2. Quyền hạn
- Tổ chức, quản lý, điều hành Quỹ hoạt động theo đúng mục tiêu, Điều lệ và các nhiệm vụ được giao.
- Kiểm tra định kỳ và đột xuất các tổ chức, các cá nhân sử dụng vốn của Quỹ trong việc triển khai các hoạt động, nhiệm vụ và dự án bảo vệ môi trường. Quỹ có quyền rút vốn, đình chỉ tài trợ hoặc hỗ trợ lãi suất vay đối với các chủ đầu tư vi phạm cam kết với Quỹ hoặc vi phạm các quy định của Nhà nước và khởi kiện các chủ đầu tư đó tới các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Từ chối mọi yêu cầu của bất cứ tổ chức, cá nhân nào về việc cung cấp thông tin và các nguồn khác của Quỹ nếu yêu cầu đó trái với quy định của pháp luật và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.
- Được mời các chuyên gia của các Bộ, ngành và các tổ chức liên quan tham gia Hội đồng thẩm định các hoạt động, nhiệm vụ và dự án bảo vệ môi trường xin tài trợ hoặc xin hỗ trợ đầu tư và phục vụ cho các hoạt động khác của Quỹ.
- Tham gia điều phối, quản lý tài chính các chương trình, dự án bảo vệ môi trường theo sự phân công của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh và quyết định của các cơ quan có thẩm quyền.
- Được trực tiếp quan hệ với các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật để kêu gọi, thu hút và tiếp nhận tài trợ hoặc huy động vốn đầu tư cho các dự án, các hoạt động và nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo kế hoạch hoạt động được giao.
- Được quyết định cử cán bộ và nhân viên của Quỹ đi công tác, học tập, nghiên cứu, thăm quan, khảo sát nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
Cơ cấu tổ chức của Quỹ gồm:
- Hội đồng quản lý Quỹ;
- Ban Kiểm soát;
- Cơ quan điều hành nghiệp vụ.
Việc thành lập, tổ chức hoạt động của Hội đồng quản lý, Ban Kiểm soát và cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ, thực hiện theo Điều lệ Quỹ và quy định của pháp luật.
Cơ chế tài chính của Quỹ thực hiện theo Điều lệ Quỹ và các quy định của pháp luật có liên quan.
1. Vốn điều lệ của Quỹ là 30.000.000.000 đồng (ba mươi tỷ đồng) do ngân sách Nhà nước cấp trong thời hạn 2 năm kể từ ngày quyết định thành lập.
2. Hàng năm, ngân sách tỉnh cấp bổ sung từ nguồn kinh phí chi sự nghiệp môi trường để bù đắp kinh phí tài trợ cho các dự án, nhiệm vụ bảo vệ môi trường nhằm đảm bảo vốn hoạt động của Quỹ từ nguồn ngân sách và duy trì thường xuyên điều lệ.
3. Vốn hoạt động bổ sung hàng năm từ các nguồn khác:
Quỹ được tiếp nhận các nguồn vốn hoạt động bổ sung hàng năm từ các nguồn khác gồm:
a) Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải, chất thải rắn, khai thác khoáng sản và các loại phí bảo vệ môi trường khác theo quy định.
b) Các khoản tiền đền bù thiệt hại về môi trường của các tổ chức, cá nhân nộp vào ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật.
c) Tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
d) Các khoản tài trợ, hỗ trợ, đóng góp, uỷ thác đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
đ) Các nguồn vốn bổ sung khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường; các Sở, Ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 3147/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Trị
- 2 Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường Hà Nam
- 4 Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Đề án thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Thuận
- 5 Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2011 thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Định
- 6 Quyết định 4022/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường Thanh Hóa
- 7 Quyết định 1899/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh An Giang
- 8 Quyết định 43/2011/QĐ-UBND thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An
- 9 Thông tư liên tịch 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10 Quyết định 3158/QĐ-UBND năm 2009 thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Kiên Giang
- 11 Quyết định 1303/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Đề án thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Thuận
- 12 Quyết định 2815/QĐ-UBND năm 2008 về thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13 Quyết định 142/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh
- 14 Quyết định 35/2008/QĐ-TTg về việc tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 16 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 43/2011/QĐ-UBND thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An
- 2 Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2011 thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Đề án thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Thuận
- 4 Quyết định 4022/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường Thanh Hóa
- 5 Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường Hà Nam
- 6 Quyết định 3158/QĐ-UBND năm 2009 thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Kiên Giang
- 7 Quyết định 2815/QĐ-UBND năm 2008 về thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8 Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Phước
- 9 Quyết định 1303/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Đề án thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Thuận
- 10 Quyết định 1899/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh An Giang
- 11 Quyết định 3147/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Trị