UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4022/QĐ-UBND | Thanh Hoá, ngày 07 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THANH HÓA
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BTNMT-BNV ngày 15/7/2008 của Liên bộ: Tài nguyên và Môi trường - Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Uỷ ban nhân dân các cấp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 457/TTr-STNMT ngày 24 tháng 8 năm 2011; của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 849/STP-XDVB ngày 09 tháng 9 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường Thanh Hóa với nội dung sau:
1. Quỹ Bảo vệ môi trường Thanh Hóa là tổ chức tài chính Nhà nước, chịu sự quản lý Nhà nước về tài chính của Sở Tài chính.
2. Quỹ Bảo vệ môi trường Thanh Hóa là đơn vị sự nghiệp có thu, hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, nhưng phải bảo toàn nguồn vốn điều lệ, tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường xuyên, trực thuộc sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa; có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các ngân hàng trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
3. Tên gọi: Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Thanh Hóa (sau đây gọi chung là Quỹ) .
4. Trụ sở: Quỹ Bảo vệ Môi trường Thanh Hóa có trụ sở đặt tại sở Tài nguyên và Môi trường - số 14 đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn.
1. Nhiệm vụ:
a) Huy động các nguồn tài chính trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật để tạo nguồn vốn đầu tư bảo vệ môi trường;
b) Hỗ trợ tài chính (bao gồm: cho vay với lãi xuất ưu đãi, hỗ trợ lãi suất, bảo lãnh tín dụng và tài trợ kinh phí) cho tổ chức, cá nhân có các chương trình, dự án, hoạt động phòng, chống, khắc phục ô nhiễm và sự cố môi trường, bảo tồn tài nguyên và thiên nhiên, đa dạng sinh học trên địa bàn toàn tỉnh;
c) Tiếp nhận các nguồn vốn từ ngân sách nhà nước; các nguồn tài trợ, đóng góp, ủy thác của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước nhằm hỗ trợ tài chính cho các chương trình, dự án và hoạt động bảo vệ môi trường;
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan tổ chức thẩm định và xét chọn các chương trình, dự án, nhiệm vụ và các hoạt động bảo vệ môi trường được đề nghị tài trợ hoặc hỗ trợ tài chính;
e) Quản lý vốn và tài sản của Quỹ theo quy định của pháp luật;
2. Quyền hạn:
a) Kiểm tra định kỳ và đột xuất các đơn vị sử dụng vốn của Quỹ trong việc triển khai các hoạt động, nhiệm vụ và dự án bảo vệ môi trường; có quyền rút vốn vay, đình chỉ tài trợ hoặc hỗ trợ lãi xuất vay đối với các chủ đầu tư vi phạm cam kết với Quỹ hoặc vi phạm các quy định của Nhà nước và khởi kiện các chủ đầu tư đó tới các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
b) Được mời các chuyên gia của các bộ, ngành và tổ chức liên quan tham gia Hội đồng thẩm định các hoạt động và dự án bảo vệ môi trường xin tài trợ hoặc xin hỗ trợ đầu tư phục vụ cho các hoạt động khác của Quỹ theo quy định của pháp luật;
c) Được hưởng chế độ lương, thưởng, phúc lợi theo quy định như đối với doanh nghiệp Nhà nước;
d) Từ chối mọi yêu cầu của bất cứ tổ chức, cá nhân nào về việc cung cấp thông tin và các nguồn lực khác của Quỹ nếu yêu cầu đó trái với quy định của pháp luật và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ;
e) Được trực tiếp quan hệ với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để kêu gọi, thu hút và tiếp nhận tài trợ huy động vốn bổ sung cho Quỹ;
g) Được cử cán bộ và nhân viên của Quỹ đi công tác học tập, tham quan, khảo sát nhằm nâng cao trình độ nghiệp vụ trong và ngoài nước theo quy định.
Điều 3. Nguồn vốn của Quỹ:
1. Vốn điều lệ: Từ ngân sách tỉnh là 20 (hai mươi) tỷ đồng, được cấp 02 lần trong vòng 02 năm kể từ ngày có Quyết định thành lập Quỹ.
Việc thay đổi vốn điều lệ của Quỹ Bảo vệ môi trường Thanh Hóa do UBND tỉnh quyết định trên cơ sở đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài chính.
2. Ngoài vốn điều lệ và nguồn ngân sách cấp bổ sung hàng năm từ kinh phí chi sự nghiệp môi trường, Quỹ Bảo vệ môi trường Thanh Hóa được tiếp nhận các nguồn vốn hoạt động bổ sung hàng năm gồm:
a) Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải, chất thải rắn, khai thác khoáng sản và các loại phí môi trường khác theo quy định của pháp luật;
b) Các khoản tiền bồi thường thiệt hại về môi trường của các tổ chức, cá nhân nộp vào ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật;
c) Tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo quy định của pháp luật;
d) Các khoản tài trợ, hỗ trợ đóng góp, ủy thác đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước dành cho lĩnh vực bảo vệ môi trường;
e) Các nguồn vốn bổ sung khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Tổ chức bộ máy và Biên chế:
1. Tổ chức bộ máy:
Tổ chức của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Thanh Hóa bao gồm: Hội đồng quản lý, Ban Kiểm soát và Cơ quan điều hành nghiệp vụ.
a) Hội đồng quản lý.
Hội đồng quản lý Quỹ là tổ chức cao nhất của Quỹ, quyết định chủ trương, phương hướng và các vấn đề quan trọng liên quan đến hoạt động của Quỹ, gồm 03 người: Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ là Lãnh đạo sở Tài nguyên và Môi trường và 02 ủy viên là lãnh đạo thuộc các cơ quan: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Hội đồng quản lý Quỹ làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, hoạt động với nhiệm kỳ 05 năm và do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm.
b) Ban kiểm soát Quỹ.
Ban Kiểm soát có 03 (ba) thành viên là các chuyên gia am hiểu về lĩnh vực tài chính, tín dụng, đầu tư và bảo vệ môi trường, hiểu biết pháp luật. Ban Kiểm soát hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.
Các thành viên khác của Ban Kiểm soát do Chủ tịch Hội đồng quản lý đề nghị Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm.
Trưởng ban kiểm soát làm việc theo chế độ chuyên trách; các thành viên Ban Kiểm soát làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, hoạt động với nhiệm kỳ 05 năm.
c) Cơ quan điều hành nghiệp vụ.
Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ gồm: Giám đốc, Phó giám đốc; Kế toán và các phòng nghiệp vụ.
- Giám đốc Quỹ do Giám đốc sở Tài nguyên và Môi trường bổ nhiệm, miễn nhiệm sau khi có sự thống nhất của Hội đồng quản lý Quỹ, là người đứng đầu Cơ quan điều hành nghiệp vụ.
Giám đốc Quỹ là người đại diện theo pháp luật trong các hoạt động của Quỹ, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc sở Tài nguyên và Môi trường, trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Quỹ.
- Phó Giám đốc Quỹ và Kế toán do Giám đốc Quỹ đề nghị trình Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, đề xuất với Giám đốc sở Tài nguyên và Môi trường quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định về công tác cán bộ.
Phó Giám đốc, Kế toán Quỹ Bảo vệ Môi trường giúp Giám đốc Quỹ điều hành một số lĩnh vực, nhiệm vụ theo phân công của Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
- Các phòng nghiệp vụ gồm 03 phòng:
+ Phòng Tổ chức - Hành chính;
+ Phòng Kế hoạch - Tài chính;
+ Phòng Tín dụng và Thẩm định.
Các phòng nghiệp vụ do Giám đốc Quỹ đề xuất Chủ tịch Hội đồng quản lý quyết định thành lập, chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng các phòng nghiệp vụ do Giám đốc Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm sau khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.
Giám đốc Quỹ quyết định việc tuyển dụng lao động của Quỹ; bố trí, sắp xếp lao động hợp đồng theo yêu cầu công việc phù hợp với các quy định của Bộ luật Lao động.
Cơ quan điều hành nghiệp vụ của Quỹ làm việc theo chế độ chuyên trách.
2. Biên chế:
Biên chế của Quỹ là biên chế sự nghiệp nằm trong tổng số biên chế của sở Tài nguyên và Môi trường được UBND tỉnh giao theo kế hoạch hàng năm. Ngoài biên chế được giao, Quỹ được phép sử dụng một số lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, bố trí công chức, viên chức, cơ sở vật chất của Quỹ để tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Thanh Hóa; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường Hà Nam
- 2 Quyết định 302/2013/QĐ-UBND thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh
- 3 Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Đề án thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Thuận
- 4 Thông tư liên tịch 03/2008/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các cấp do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Bộ luật Lao động 1994