- 1 Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2 Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 3 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4 Nghị định 21/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 5 Quyết định 18/2013/QĐ-TTg về cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1152/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 04 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 18/2013/QĐ-TTg ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về cải tạo, phục hồi môi trường và ký Quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường Hà Nam.
Quỹ bảo vệ môi trường Hà Nam (sau đây gọi chung là Quỹ) là tổ chức tài chính Nhà nước, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước và các Ngân hàng thương mại trong nước để hoạt động.
1. Tên đầy đủ: Quỹ Bảo vệ môi trường Hà Nam.
2. Tên giao dịch tiếng Anh: Ha Nam Environment Protection Fund.
3. Tên viết tắt: HANAEPF.
4. Trụ sở: Quỹ Bảo vệ môi trường đặt tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
1. Chức năng:
a) Quỹ Bảo vệ môi trường Hà Nam có chức năng tiếp nhận các nguồn vốn từ ngân sách nhà nước; tiền ký quỹ phục hồi môi trường; các nguồn tài trợ, đóng góp, ủy thác của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước nhằm hỗ trợ tài chính cho các hoạt động bảo vệ môi trường trong phạm vi tỉnh Hà Nam.
b) Quỹ hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, nhưng phải bảo toàn vốn điều lệ, tự bù đắp chi phí quản lý; hoạt động theo Điều lệ và theo quy định của pháp luật.
2. Nhiệm vụ:
a) Tiếp nhận tiền ký quỹ của các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản.
b) Xác nhận đã ký quỹ cho tổ chức, cá nhân và gửi cho cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Đề án hoặc Đề án bổ sung, cơ quan quản lý nhà nước về môi trường địa phương.
c) Hoàn trả tiền ký quỹ và lãi suất tiền ký quỹ cho các tổ chức, cá nhân theo quy định.
d) Chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng tiền ký quỹ theo đúng quy định của pháp luật. Hàng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường về tình hình quản lý, sử dụng, hoàn trả tiền ký quỹ.
đ) Đôn đốc các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản ký quỹ đúng hạn. Kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm quy định về nộp tiền ký quỹ.
e) Hỗ trợ tài chính cho các chương trình, dự án, các hoạt động bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, phòng, chống, khắc phục ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh.
f) Tổ chức thẩm định, phê duyệt mức, thời gian và hình thức hỗ trợ tài chính cho các dự án, nhiệm vụ bảo vệ môi trường sử dụng vốn hỗ trợ đầu tư từ Quỹ Bảo vệ môi trường Hà Nam theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Hà Nam.
g) Tham gia điều phối, quản lý tài chính các chương trình, dự án bảo vệ môi trường trọng điểm theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh và quyết định của cấp có thẩm quyền.
h) Thực hiện các nhiệm vụ khác do do Sở Tài Nguyên môi trường và Ủy ban nhân dân tỉnh phân công.
3. Quyền hạn:
a) Tổ chức cơ quan điều hành và các đơn vị nghiệp vụ hoạt động phù hợp với Điều lệ, mục tiêu và các nhiệm vụ được giao.
b) Kiểm tra định kỳ và đột xuất các đơn vị sử dụng vốn của Quỹ trong việc triển khai các hoạt động, nhiệm vụ và dự án bảo vệ môi trường. Quỹ Bảo vệ môi trường Hà Nam có quyền rút vốn vay, đình chỉ tài trợ hoặc hỗ trợ lãi suất vay đối với các chủ đầu tư vi phạm cam kết với Quỹ hoặc vi phạm các quy định của Nhà nước và khởi kiện các chủ đầu tư đó tới các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
c) Được mời các chuyên gia của các Bộ, ngành và tổ chức liên quan tham gia Hội đồng thẩm định các hoạt động, nhiệm vụ và dự án bảo vệ môi trường xin tài trợ hoặc xin hỗ trợ đầu tư và phục vụ cho các hoạt động khác của Quỹ.
d) Được hưởng chế độ lương, thưởng, phúc lợi theo quy định của Nhà nước.
đ) Từ chối mọi yêu cầu của bất cứ tổ chức hoặc cá nhân nào về việc cung cấp thông tin và các nguồn lực khác của Quỹ Bảo vệ môi trường Hà Nam nếu yêu cầu đó trái với quy định của pháp luật và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Hà Nam.
e) Được trực tiếp quan hệ với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để kêu gọi, thu hút và tiếp nhận tài trợ hoặc huy động vốn bổ sung cho Quỹ Bảo vệ môi trường Hà Nam.
f) Được cử cán bộ và nhân viên của Quỹ ra nước ngoài công tác, học tập, tham quan, khảo sát theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu nguồn vốn của Quỹ
1. Vốn điều lệ, nguồn hình thành:
a) Vốn điều lệ của Quỹ là 15.000.000.000 đồng (mười lăm tỷ đồng) trích từ nguồn Ngân sách tỉnh.
b) Nguồn hình thành vốn điều lệ: Do ngân sách Nhà nước cấp đủ trong vòng 05 năm (mỗi năm cấp 03 tỷ đồng), kể từ ngày có Quyết định thành lập Quỹ.
c) Vốn điều lệ có thể được tăng hàng năm tùy thuộc vào kết quả hoạt động và điều kiện thực tế.
d) Việc thay đổi vốn điều lệ của Quỹ do Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Vốn hoạt động bổ sung hàng năm từ các nguồn khác, gồm:
a) Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải, chất thải rắn, khai thác khoáng sản và các loại phí bảo vệ môi trường khác theo quy định của pháp luật.
b) Các khoản bồi thường thiệt hại về môi trường thu vào ngân sách nhà nước.
c) Tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
d) Các khoản tài trợ, hỗ trợ, đóng góp, ủy thác đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
đ) Trích 3%-5% kinh phí từ nguồn ngân sách sự nghiệp bảo vệ môi trường hàng năm của tỉnh.
e) Các nguồn vốn bổ sung khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức của Quỹ
Quỹ Bảo vệ môi trường Hà Nam gồm có: Hội đồng quản lý Quỹ, Ban kiểm soát và cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ.
1. Hội đồng quản lý Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định thành lập, gồm có: Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên:
a) Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ là Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ là Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam.
c) Các Ủy viên Hội đồng quản lý Quỹ là lãnh đạo các Sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh và đại diện các tổ chức tham gia góp vốn vào Quỹ Bảo vệ môi trường Hà Nam.
Các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm và được hưởng các chế độ theo quy định hiện hành của Nhà nước và theo Điều lệ Quỹ.
2. Ban Kiểm soát Quỹ gồm có: Trưởng Ban và các thành viên
Trưởng Ban Kiểm soát do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm và miễn nhiệm. Thành viên Ban Kiểm soát do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ quyết định theo đề nghị của Trưởng Ban kiểm soát; số lượng thành viên Ban Kiểm soát không quá 03 người.
Ban Kiểm soát hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm và được hưởng các chế độ theo quy định hiện hành của Nhà nước và theo điều lệ Quỹ.
3. Cơ quan chuyên môn nghiệp vụ Quỹ gồm: Giám đốc Quỹ, Phó Giám đốc Quỹ, Kế toán và Bộ phận giúp việc của Quỹ.
- Giám đốc Quỹ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Phó Giám đốc Quỹ và Kế toán do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Quỹ;
- Bộ phận giúp việc của Quỹ do Giám đốc Quỹ quyết định sau khi có ý kiến chấp thuận của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.
Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán của Quỹ làm việc theo chế độ kiêm nhiệm; Bộ phận giúp việc của Quỹ làm việc theo chế độ chuyên trách do Giám đốc Quỹ đề xuất, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ quyết định.
4. Kinh phí chi cho hoạt động của Hội đồng quản lý, Ban Kiểm soát và cơ quan điều hành Quỹ được bố trí từ nguồn thu kinh phí hàng năm và được trích tỷ lệ từ nguồn thu hàng năm theo quy định của pháp luật (không tính vốn Điều lệ và nguồn ngân sách sự nghiệp bảo vệ môi trường).
Điều 5. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng Điều lệ, tổ chức và hoạt động của Quỹ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, bố trí nhân sự, cơ sở vật chất của Quỹ để tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 6. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký;
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 3147/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Trị
- 2 Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 1279/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định mức chi cụ thể hợp đồng lao động thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường các huyện thành phố, trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4 Quyết định 1293/QĐ-UBND năm 2013 cấp vốn điều lệ cho Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Giang
- 5 Quyết định 302/2013/QĐ-UBND thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh
- 6 Quyết định 40/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Thuận
- 7 Quyết định 1159/QĐ-UBND năm 2013 về Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Vĩnh Phúc
- 8 Quyết định 18/2013/QĐ-TTg về cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 4022/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường Thanh Hóa
- 10 Quyết định 1899/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh An Giang
- 11 Quyết định 1303/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Đề án thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Thuận
- 12 Quyết định 2815/QĐ-UBND năm 2008 về thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13 Nghị định 21/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 14 Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 15 Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 16 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 4022/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường Thanh Hóa
- 2 Quyết định 1293/QĐ-UBND năm 2013 cấp vốn điều lệ cho Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Giang
- 3 Quyết định 1159/QĐ-UBND năm 2013 về Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Vĩnh Phúc
- 4 Quyết định 40/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Thuận
- 5 Quyết định 1279/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định mức chi cụ thể hợp đồng lao động thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường các huyện thành phố, trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 6 Quyết định 302/2013/QĐ-UBND thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh
- 7 Quyết định 2815/QĐ-UBND năm 2008 về thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8 Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Phước
- 9 Quyết định 1303/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Đề án thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Thuận
- 10 Quyết định 1899/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh An Giang
- 11 Quyết định 3147/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Trị
- 12 Quyết định 630/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án thành lập Quỹ Bảo vệ môi trưởng tỉnh Ninh Bình