UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3052/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 30 tháng 12 năm 2011 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TRUNG TÂM XÃ GIAO THẠNH, HUYỆN THẠNH PHÚ, TỈNH BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 183/TTr-SXD ngày 29 tháng 12 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị trung tâm xã Giao Thạnh, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre với những nội dung chủ yếu sau:
1. Phạm vi và ranh giới đô thị:
Phạm vi quy hoạch xã Giao Thạnh nằm tại vị trí trung tâm xã hiện hữu, phát triển mở rộng dọc theo quốc lộ 57 hiện hữu. Ranh giới quy hoạch cụ thể như sau:
- Phía Đông giáp sông Khém Thuyền;
- Phía Đông - Bắc cách đường tránh quốc lộ 160m;
- Phía Tây - Bắc cách Uỷ ban nhân dân xã Giao Thạnh 680m;
- Phía Tây - Nam cách đường quốc lộ 57 hiện hữu 480m;
- Phía Nam cách Uỷ ban nhân dân xã Giao Thạnh 280m.
2. Tính chất chức năng của đô thị:
Trung tâm xã Giao Thạnh được nâng cấp thành đô thị loại V, là trung tâm kinh tế - thương mại - văn hoá của cụm xã thuộc huyện Thạnh Phú; là đô thị vệ tinh hỗ trợ đô thị thị trấn Thạnh Phú.
3. Quy mô dân số, đất đai đô thị:
a) Quy mô dân số:
- Giai đoạn ngắn hạn đến năm 2015 là 3.000 dân.
- Giai đoạn dài hạn đến năm 2025 là 8.000 dân.
b) Quy mô đất đai xây dựng đô thị:
- Giai đoạn ngắn hạn đến năm 2015 là 44,9ha.
- Giai đoạn dài hạn đến năm 2025 là 104,5ha.
4. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và hướng phát triển đô thị:
a) Các chỉ tiêu kỹ thuật:
- Tầng cao xây dựng trung bình: 1, 5 tầng, trong đó:
+ Nhà 1 tầng: 40%.
+ Nhà 2 tầng: 50%.
+ Nhà 3 tầng: 5%.
+ Nhà 4 - 5 tầng: 5%.
- Chỉ tiêu đất dân dụng: 125,39m2/người, trong đó:
+ Chỉ tiêu đất ở: 71,68m2/người.
+ Chỉ tiêu đất giao thông: 22,25m2/người.
+ Chỉ tiêu đất công trình công cộng: 11,7m2/người.
+ Chỉ tiêu đất cây xanh: 16,76m2/người.
- Các chỉ tiêu cấp điện, nước và thu rác:
Chỉ tiêu | Đô thị loại V | |
Giai đoạn (5 năm) | Giai đoạn phát triển (10 năm) | |
- Cấp điện (kW/người/năm) | 400 | 1.000 |
- Cấp nước (lít/người/ngày) | 80 | 100 |
- Thu rác (kg/người/ngày) | 0,8 | 0,8 |
b) Hướng phát triển đô thị:
Đô thị trung tâm xã Giao Thạnh có hướng phát triển mở rộng về phía Đông và phía Tây của quốc lộ 57 hiện hữu.
5. Cơ cấu tổ chức không gian đô thị: Bao gồm các khu sau đây:
a) Khu dân cư:
Được phân thành 3 đơn vị ở, mỗi khu được chia thành nhiều nhóm nhà ở, theo các tính chất như sau:
- Nhóm nhà ở kết hợp dịch vụ: Bố trí gần chợ và khu trung tâm, nhằm khai thác lợi thế về thương mại, thuận lợi trong kinh doanh.
- Nhóm nhà liên kế: Bố trí dọc các trục đường chính, khai thác mặt tiền đô thị. Trong nhóm này có thể xây dựng trụ sở các cơ quan kinh doanh, dịch vụ có tính chất công ích.
- Nhóm nhà ở theo kiểu vườn: Được bố trí ven đô thị, tiếp giáp với sông Khém Thuyền và xa khu trung tâm phù hợp điều kiện tự nhiên khu dân cư sẵn có.
b) Hệ thống các công trình công cộng:
Các trung tâm công cộng: Là nơi tổ chức các hoạt động của nhân dân sinh hoạt các mặt về văn hoá, kinh tế, xã hội, chính trị… Có 2 cấp phục vụ: Cấp phục vụ cho khu nhà ở và cấp phục vụ cho toàn đô thị.
- Khu hành chính: Nằm về phía Bắc của Uỷ ban nhân dân xã hiện hữu, trên tuyến đường quốc lộ 57 hiện hữu giao với tuyến đường Đông Tây theo quy hoạch. Tại đây hình thành khu hành chính - chính trị tập trung bao gồm các công trình thuộc các khối Đảng, quản lý nhà nước, các đoàn thể, mặt trận.
- Khu văn hoá: Khu văn hoá bao gồm các công trình như: Hội trường văn hoá, nhà văn hoá, thư viện, triển lãm, nhà thiếu nhi,… Bố trí thành một khu gắn kết với khu công viên - thể dục, thể thao, tạo thành một khu tập trung phục vụ cho đô thị và vùng lân cận.
- Khu giáo dục: Trên cơ sở các trường hiện hữu phát triển, mở rộng, ngoài ra các nhà trẻ, mẫu giáo, được bố trí xen trong các khu ở.
- Khu y tế: Được quy hoạch tại vị trí phía Đông - Bắc của đô thị, tiếp cận với đường trục chính đô thị kết nối với tuyến tránh quốc lộ 57 dự kiến.
- Khu thương mại: Khu chợ, thương mại được xây dựng ở khu vực trung tâm đô thị, tại vị trí chợ hiện hữu mở rộng, tiếp giáp với quốc lộ 57 hiện hữu.
c) Hệ thống trung tâm thể dục, thể thao, công viên cây xanh:
Khu thể dục, thể thao, công viên cây xanh bố trí phía Đông đô thị, cập theo tuyến đường chính kết nối với tuyến tránh quốc lộ 57 dự kiến. Khu thể dục, thể thao bao gồm sân vận động, liên hợp các công trình thể dục, thể thao trong và ngoài nhà nhằm đáp ứng nhu cầu rèn luyện thân thể của người dân đô thị và khu vực lân cận.
d) Khu sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, bến bãi, nghĩa địa nhân dân, bãi rác:
Được bố trí ngoài đô thị.
a) Cơ cấu sử dụng đất giai đoạn dài hạn 2011-2025 (quy mô 8.000 dân):
Bảng cân bằng đất đai (giai đoạn đến năm 2025)
Diện tích: 104,5ha - dân số dự kiến khoảng 8.000 người
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | Bình quân (m2/người) |
1 | Đất ở | 57.34 | 54.87 | 71.68 |
| - Nhà ở liên kế | 35.27 |
|
|
| - Nhà vườn | 22.07 |
|
|
2 | Đất công trình công cộng | 9.36 | 8.96 | 11.70 |
| Đất trung tâm khu ở | 1.99 | 1.90 | 2.49 |
| Đất hành chính | 1.21 | 1.16 | 1.51 |
| Đất thương mại | 1.04 | 1.00 | 1.30 |
| Đất giáo dục | 2.32 | 2.22 | 2.90 |
| Đất văn hoá | 1.47 | 1.41 | 1.84 |
| Đất tôn giáo | 0.97 | 0.93 | 1.21 |
| Đất y tế | 0.36 | 0.34 | 0.45 |
3 | Mặt nước | 4.19 | 4.01 | 5.24 |
4 | Đất cây xanh | 13.41 | 12.83 | 16.76 |
| Đất cây xanh TDTT | 4.85 | 4.64 | 6.06 |
| Đất cây xanh công viên | 8.56 | 8.19 | 10.70 |
5 | Đất giao thông | 20.2 | 19.33 | 25.25 |
| Tổng | 104.5 | 100.00 | 125.39 |
b) Cơ cấu sử dụng đất giai đoạn ngắn hạn 2011-2015 (quy mô 3.000 dân):
Bảng cân bằng đất đai (giai đoạn đến năm 2015)
Diện tích: 44,9ha - dân số dự kiến khoảng 3.000 người
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | Bình quân (m2/người) |
1 | Đất ở | 20.89 | 46.53 | 69.63 |
| - Nhà liên kế | 20.89 |
|
|
| - Nhà vườn | 0 |
|
|
2 | Đất công trình công cộng | 7.8 | 17.37 | 26.00 |
| Đất trung tâm khu ở | 1.99 | 4.43 | 6.63 |
| Đất hành chính | 1.21 | 2.69 | 4.03 |
| Đất thương mại | 1.04 | 2.32 | 3.47 |
| Đất giáo dục | 1.57 | 3.50 | 5.23 |
| Đất văn hoá | 1.47 | 3.27 | 4.90 |
| Đất tôn giáo | 0.52 | 1.16 | 1.73 |
3 | Đất cây xanh | 5.59 | 12.45 | 18.63 |
4 | Đất giao thông | 10.62 | 23.65 | 35.40 |
| Tổng | 44.9 | 100 | 147.60 |
7. Nguồn cấp, vị trí, quy mô các công trình hạ tầng kỹ thuật:
a) Chuẩn bị kỹ thuật:
Quy hoạch chiều cao như sau:
- Cao độ xây dựng: h ≥ +2,30m (cao độ quốc gia).
- Mực nước tính toán: +1,60m.
- Tổng khối lượng san lấp: Khoảng +1,24 triệu m3.
b) Giao thông:
- Tổng diện tích đất giao thông: Khoảng 20,2ha, chiếm 19,3% diện tích quy hoạch.
- Diện tích đất giao thông bình quân theo đầu người: 25,3m2/người.
- Tổng chiều dài mạng lưới đường: Khoảng 12,0km.
- Mật độ mạng lưới đường: Khoảng 11,5 km/km2.
- Hệ thống đường giao thông theo bố cục ô cờ và chủ yếu dựa trên các tuyến giao thông hiện có như: Tuyến quốc lộ 57, tuyến đường huyện 30, các tuyến đường nhánh hiện có… Các tuyến đường này được cải tạo mở rộng làm khung sườn cho phát triển thêm tuyến nhánh, chức năng và vị trí của các tuyến như sau:
+ Đường phố chính theo chiều dọc: Tương lai sẽ có tuyến tránh quốc lộ 57 nên đường quốc lộ 57 hiện hữu được quy hoạch thành đường phố chính xuyên suốt theo chiều dài đô thị. Ngoài ra, còn có tuyến đường huyện 30 được nâng cấp từ tuyến đường huyện 7 theo quy hoạch giao thông vận tải của tỉnh đã được phê duyệt, tương lai là trục hành lang ven biển.
+ Đường phố chính theo chiều ngang: Quy hoạch mới tuyến đường Đông Tây kết nối khu đô thị với đường tránh quốc lộ 57 dự kiến về hướng Đông và đường dọc sông Eo Lói về hướng Tây.
+ Các tuyến giao thông khu vực:
Trên cơ sở tuyến giao thông chính và vành đai, các tuyến giao thông khu vực chia cắt đô thị thành từng khu phố dạng ô cờ, đảm bảo khoảng cách theo quy định.
- Mặt cắt các tuyến đường và chỉ giới xây dựng:
Bảng thống kê mạng lưới đường giao thông
STT | Tên đường | Ký hiệu mặt cắt | Lộ giới (m) | Chiều dài tim đường (m) | Chiều rộng mặt cắt | ||
Lề trái (m) | Lề đường (m) | Lề phải (m) | |||||
I | ĐƯỜNG ĐỐI NGOẠI |
|
| 3,249.6 |
|
|
|
I.1 | Đường D5 (QL.57 HH) | 1-1 | 20.5 | 657.0 | 5 | 10.5 | 5 |
I.2 | Đường D8 | 1-1 | 20.5 | 987.3 | 5 | 10.5 | 5 |
I.3 | Đường N3 | 1-1 | 20.5 | 1,067.8 | 5 | 10.5 | 5 |
I.4 | Đường N7 (QL.57 HH) | 1-1 | 20.5 | 537.5 | 5 | 10.5 | 5 |
II | ĐƯỜNG KHU VỰC |
|
| 6,428.9 |
|
|
|
II.1 | Đường D1 | 2-2 | 16 | 946.9 | 4.5 | 7 | 4.5 |
II.2 | Đường D3 | 2-2 | 16 | 945.5 | 4.5 | 7 | 4.5 |
II.3 | Đường D10 | 2-2 | 16 | 747.8 | 4.5 | 7 | 4.5 |
II.4 | Đường N1 | 2-2 | 16 | 1,381.9 | 4.5 | 7 | 4.5 |
II.5 | Đường N2 | 2-2 | 16 | 1,213.2 | 4.5 | 7 | 4.5 |
II.6 | Đường N6 | 2-2 | 16 | 438.2 | 4.5 | 7 | 4.5 |
II.7 | Đường N9 | 2-2 | 16 | 755.5 | 4.5 | 7 | 4.5 |
III | ĐƯỜNG NỘI BỘ |
|
| 2,786.0 |
|
|
|
III.1 | Đường D2 | 3-3 | 14 | 217.5 | 4 | 6 | 4 |
III.2 | Đường D4 | 3-3 | 14 | 199.2 | 4 | 6 | 4 |
III.3 | Đường D6 | 3-3 | 14 | 121.4 | 4 | 6 | 4 |
III.4 | Đường D7 | 3-3 | 14 | 214.8 | 4 | 6 | 4 |
III.5 | Đường D9 | 3-3 | 14 | 349.8 | 4 | 6 | 4 |
III.6 | Đường N4 | 3-3 | 14 | 489.0 | 4 | 6 | 4 |
III.7 | Đường N5 | 3-3 | 14 | 370.9 | 4 | 6 | 4 |
III.8 | Đường N8 | 3-3 | 14 | 823.4 | 4 | 6 | 4 |
c) Cấp nước đô thị:
- Nhu cầu dùng nước:
Tổng nhu cầu cấp nước cho đô thị: 1.200m3/ngày.
+ Quy mô dân số: 8.000 người;
+ Nước cấp cho sinh hoạt: Khoảng 800m3/ngày;
+ Nước cấp cho công trình công cộng: Khoảng 80m3/ngày;
+ Nước cấp cho sản xuất: Khoảng 80m3/ngày;
+ Nước tưới cây, tưới đường: Khoảng 80m3/ngày;
+ Nước dự phòng, rò rỉ: Khoảng 160m3/ngày;
+ Nước chữa cháy: Khoảng 100m3/đám cháy.
- Nguồn nước:
Sử dụng nguồn nước sạch của nhà máy nước tại Cảng cá An Nhơn thông qua tuyến ống cấp I nằm trên quốc lộ 57.
- Khối lượng đường ống: Xây dựng mới khoảng 20.8km ống các loại từ D50 -D200.
d) Cấp điện đô thị:
- Nguồn điện: Xây dựng đường dây trung thế trên không, nguồn điện trung thế đấu nối với lưới trung thế hiện hữu nằm dọc theo quốc lộ 57, đi ngang qua khu vực thiết kế.
- Quy mô khối lượng đường dây:
+ Tổng công suất các máy biến áp: 5.700kVA bao gồm 5 trạm.
+ Khối lượng xây lắp hệ thống cấp điện cho đô thị: 21.6km.
e) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Nhu cầu thoát nước thải và rác thải:
Tổng lưu lượng nước thải khoảng 1.100m3/ngày.
Trong đó:
+ Nước thải sinh hoạt: Khoảng 800m3/ngày;
+ Nước thải từ công trình công cộng: Khoảng 80m3/ngày;
+ Nước thải sản xuất: Khoảng 80m3/ngày;
+ Nước ngầm xâm nhập dự kiến: Khoảng 140m3/ngày.
Tổng khối lượng rác thải khoảng 7,6 tấn/ngày.
Trong đó:
+ Rác thải sinh hoạt: Khoảng 6,4 tấn/ngày;
+ Rác thải từ công trình công cộng: Khoảng 0,6 tấn/ngày;
+ Rác thải sản xuất: Khoảng 0,6 tấn/ngày.
- Nguồn tiếp nhận:
+ Giai đoạn ngắn hạn: Sử dụng hệ thống thoát nước chung, nước thải thoát chung với nước mưa, thoát ra các sông rạch tự nhiên trong khu vực như sông Khém Thuyền.
+ Giai đoạn dài hạn: Sử dụng hệ thống thoát nước riêng không hoàn toàn, nước thải được tách riêng với nước mưa trước khi thoát ra nguồn tiếp nhận, là sông Eo Lói nằm phía Tây khu vực quy hoạch.
+ Bố trí 1 trạm xử lý nước thải cục bộ, công suất khoảng 1.100m³/ngày, với diện tích dự kiến khoảng 1.000m².
+ Nước thải vệ sinh từ các hộ gia đình phải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn đúng tiêu chuẩn trước khi thải vào hệ thống cống chung.
+ Nước thải sau khi xử lý tại trạm xử lý nước thải phải đạt cột A QCVN 24:2009/BTNMT.
- Khối lượng:
+ Mạng lưới sử dụng cống thoát nước bê tông ly tâm đường kính từ Ø600 - Ø2000 đối với cống thoát nước chung; Ø400 đối với cống thoát nước thải.
+ Tổng chiều dài đường cống: Khoảng 15,8km.
+ Bố trí 1 điểm tập kết rác, công suất khoảng 8 tấn/ngày, với diện tích dự kiến khoảng 500m².
8. Các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường:
a) Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực trong giai đoạn giải phóng mặt bằng:
Phải có phương án di dời dân, bố trí chỗ tái định cư xa vùng đầu tư các dự án, tổ chức chu đáo, bảo đảm môi trường vệ sinh môi trường tại khu vực tái định cư.
b) Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực trong giai đoạn thi công xây dựng:
- Tổ chức thi công hợp lý: Làm đến đâu thu gọn đến đó.
- Phải có các biện pháp kỹ thuật, quản lý, tránh ách tắc giao thông đô thị trong quá trình thi công xây dựng.
- Bảo vệ, chống nứt lún đối với các công trình kiến trúc ở gần nơi đóng cọc như làm các tường, hào để chống lan truyền chấn động.
- Không đặt các trạm trộn bêtông tươi và trạm trộn bêtông Atphan gần khu dân cư, trường học, bệnh viện.
- Không vận tải và vận hành các máy đào, máy xúc, xe lu, máy đóng cọc vào ban đêm.
- Biện pháp giảm thiểu tác động có hại chế độ thuỷ văn - môi trường nước:
+ Nước rút ra từ quá trình bức thấm không đổ trực tiếp xuống mương, rạch cùng với chất lắng từ quá trình thi công sẽ được thu gom, xử lý trước khi đưa vào môi trường tự nhiên.
+ Bố trí không để vật liệu độc hại ở gần nguồn nước.
+ Ngăn ngừa rò rỉ xăng dầu, vật liệu độc hại do xe vận chuyển gây ra.
+ Không làm thu hẹp dòng chảy, thay đổi dòng chảy của sông ngòi.
- Biện pháp giảm thiểu tác động có hại tới môi trường không khí:
+ Tưới nước bề mặt đất những khu vực thi công, trên các tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu để giảm bụi.
+ Không dùng các xe quá cũ và không chở vật liệu quá đầy, quá tải và phải có bạt che.
- Biện pháp giảm thiểu tác động có hại của rác thải:
Trong giai đoạn xây dựng, rác thải sinh hoạt được thu gom và xử lý tại chỗ bằng biện pháp đốt đơn giản hay chôn lấp. Rác thải xây dựng sẽ được đơn vị xây dựng tự xử lý bằng cách dùng cho san lấp mặt bằng.
- Biện pháp giảm thiểu tác động từ các láng trại công nhân:
+ Tăng cường sử dụng nhân lực địa phương và bố trí công nhân nghỉ tại nhà trọ ở gần công trường để giảm bớt lán trại.
+ Bảo đảm đầy đủ công trình vệ sinh ở các khu lán trại như: Cống rãnh, nhà vệ sinh, nhà tắm, hố rác…
c) Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực trong giai đoạn đưa các dự án vào sử dụng:
Trong đô thị và các dự án, xây dựng hệ thống cống thu gom nước thải dẫn về công thoát nước chung của đô thị. Công trình xây dựng trong vùng quy hoạch bắt buộc phải xây dựng hầm phân tự hoại đạt tiêu chuẩn theo quy định để xử lý nước thải cục bộ trước khi thoát ra cống chung.
Điều 2. Trên cơ sở quy hoạch chung được duyệt, Uỷ ban nhân dân huyện Thạnh Phú có trách nhiệm
1. Tổ chức công bố Đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị trung tâm xã Giao Thạnh, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre theo đúng quy định để các tổ chức, cá nhân biết và thực hiện.
2. Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc giới và triển khai cắm mốc giới theo quy định hiện hành.
3. Phối hợp các sở, ngành liên quan quản lý xây dựng trong phạm vi vùng quy hoạch đã được phê duyệt.
4. Triển khai thực hiện Đồ án quy hoạch, các dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch và phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành liên quan trong quá trình đầu tư xây dựng theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Điện lực tỉnh; Giám đốc Bưu điện tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Thạnh Phú; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chung xây dựng đô thị Phố Ràng, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai (giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030)
- 2 Quyết định 40/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế Quy hoạch chung xây dựng đô thị Hưng Đạo, huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030
- 4 Quyết định 1929/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng trung tâm xã Phước Hòa, huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định theo hướng đạt chuẩn đô thị loại V
- 5 Quyết định 1340/QĐ-UBND năm 2014 về Quy định quản lý quy hoạch chung đô thị theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025
- 6 Quyết định 2561/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều lệ quản lý xây dựng theo đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung xây dựng thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước đến năm 2025
- 7 Quyết định 2241/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung xây dựng thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước đến năm 2025
- 8 Quyết định 1886/QĐ-UBND năm 2012 Phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị Nam Tân Uyên tỉnh Bình Dương tới 2030, tầm nhìn đến 2050
- 9 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 10 Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đô thị công nghiệp Kiên Lương - Ba Hòn - Hòn Chông tỉnh đến năm 2030 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 11 Nghị quyết 08/2009/NQ-HĐND quy hoạch chung đô thị Bồng Sơn, huyện Hoài Nhơn theo hướng đạt chuẩn đô thị loại IV do tỉnh Bình Định ban hành
- 12 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 13 Quyết định 3491/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng đô thị Nưa, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 14 Nghị quyết 04/2008/NQ-HĐND7 về nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng đô thị đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 15 Nghị quyết số 01/2008/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ điều chỉnh đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị quận 6 đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân quận 6 ban hành
- 16 Quyết định 3605/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng đô thị khu Cù lao Long Phước, phường Long Phước quận 9 do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17 Quyết định 1547/QĐ-UBND năm 2007 về duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đô thị Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18 Quyết định 1251/2007/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đô thị quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 19 Nghị quyết 30/2006/NQ-HĐND điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng đô thị Thủ Dầu Một đến năm 2020 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 20 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1251/2007/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đô thị quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 3605/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng đô thị khu Cù lao Long Phước, phường Long Phước quận 9 do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 1547/QĐ-UBND năm 2007 về duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đô thị Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Nghị quyết số 01/2008/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ điều chỉnh đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị quận 6 đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân quận 6 ban hành
- 5 Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đô thị công nghiệp Kiên Lương - Ba Hòn - Hòn Chông tỉnh đến năm 2030 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 6 Nghị quyết 08/2009/NQ-HĐND quy hoạch chung đô thị Bồng Sơn, huyện Hoài Nhơn theo hướng đạt chuẩn đô thị loại IV do tỉnh Bình Định ban hành
- 7 Nghị quyết 04/2008/NQ-HĐND7 về nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng đô thị đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 8 Quyết định 3491/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng đô thị Nưa, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 9 Nghị quyết 30/2006/NQ-HĐND điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng đô thị Thủ Dầu Một đến năm 2020 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 10 Quyết định 1340/QĐ-UBND năm 2014 về Quy định quản lý quy hoạch chung đô thị theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025
- 11 Quyết định 2241/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung xây dựng thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước đến năm 2025
- 12 Quyết định 2561/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều lệ quản lý xây dựng theo đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung xây dựng thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước đến năm 2025
- 13 Quyết định 1929/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng trung tâm xã Phước Hòa, huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định theo hướng đạt chuẩn đô thị loại V
- 14 Quyết định 1886/QĐ-UBND năm 2012 Phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị Nam Tân Uyên tỉnh Bình Dương tới 2030, tầm nhìn đến 2050
- 15 Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế Quy hoạch chung xây dựng đô thị Hưng Đạo, huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030
- 16 Quyết định 40/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
- 17 Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chung xây dựng đô thị Phố Ràng, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai (giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030)