- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3 Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Tháp
- 4 Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 308/QĐ-UBND-HC | Đồng Tháp, ngày 17 tháng 3 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2020 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Tháp;
Xét Đề án số 01/ĐA-SLĐTBXH ngày 21 tháng 02 năm 2023 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1974/TTr -SNV ngày 22/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tổng số vị trí việc làm: 37 vị trí, trong đó:
a) Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành: 08 vị trí;
b) Nhóm nghiệp vụ chuyên ngành: 14 vị trí;
c) Nhóm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 12 vị trí;
d) Nhóm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí.
2. Danh mục vị trí việc làm:
Số TT | Tên vị trí việc làm | Ngạch công chức tối thiểu | Ghi chú |
I | Nhóm lãnh đạo quản lý, điều hành |
|
|
1 | Giám đốc Sở | Chuyên viên chính |
|
2 | Phó Giám đốc Sở | Chuyên viên chính |
|
3 | Trưởng phòng thuộc Sở | Chuyên viên |
|
4 | Chánh Thanh tra Sở | Thanh tra viên |
|
5 | Chánh Văn phòng Sở | Chuyên viên |
|
6 | Phó Trưởng phòng thuộc Sở | Chuyên viên |
|
7 | Phó Chánh Thanh tra Sở | Thanh tra viên |
|
8 | Phó Chánh Văn phòng Sở | Chuyên viên |
|
II | Nhóm nghiệp vụ, chuyên ngành |
|
|
1 | Quản lý về việc làm, bảo hiểm thất nghiệp | Chuyên viên |
|
2 | Quản lý về bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện | Chuyên viên |
|
3 | Quản lý về lao động, tiền lương | Chuyên viên |
|
4 | Quản lý về người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài và người nước ngoài làm việc tại Việt Nam | Chuyên viên |
|
5 | Quản lý về an toàn lao động, vệ sinh lao động | Chuyên viên |
|
6 | Quản lý về giáo dục nghề nghiệp | Chuyên viên |
|
7 | Quản lý chính sách người có công | Chuyên viên |
|
8 | Quản lý hồ sơ người có công | Chuyên viên |
|
9 | Quản lý thực hiện chính sách bảo trợ xã hội | Chuyên viên |
|
10 | Quản lý công tác giảm nghèo bền vững | Chuyên viên |
|
11 | Quản lý chính sách đưa người nghiện ma túy vào cai tập trung và cộng đồng | Chuyên viên |
|
12 | Quản lý Phòng, chống tệ nạn xã hội | Chuyên viên |
|
13 | Quản lý công tác bảo vệ chăm sóc trẻ em | Chuyên viên |
|
14 | Quản lý về bình đẳng giới | Chuyên viên |
|
III | Nhóm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung |
|
|
1 | Thanh tra | Thanh tra viên |
|
2 | Pháp chế | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
3 | Tổ chức nhân sự | Chuyên viên |
|
4 | Hành chính tổng hợp | Chuyên viên |
|
5 | Hành chính một cửa | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
6 | Quản trị công sở | Cán sự | Kiêm nhiệm |
7 | Công nghệ thông tin | Chuyên viên hoặc tương đương |
|
8 | Quản lý kế hoạch - tài chính | Kế toán viên hoặc chuyên viên |
|
9 | Kế toán | Kế toán viên hoặc chuyên viên |
|
10 | Thủ quỹ | Cán sự | Kiêm nhiệm |
11 | Văn thư | Chuyên viên |
|
12 | Lưu trữ | Chuyên viên hoặc tương đương | Kiêm nhiệm |
IV | Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
|
|
1 | Lái xe |
|
|
2 | Bảo vệ |
|
|
3 | Phục vụ |
|
|
Điều 2. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
1. Thực hiện việc bố trí, sắp xếp biên chế thực hiện nhiệm vụ theo vị trí việc làm được phê duyệt, đảm bảo theo số lượng biên chế hàng năm do Ủy ban nhân dân Tỉnh giao cho đơn vị gắn với lộ trình tinh giản biên chế ; thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức theo đúng vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực, ngạch công chức tối thiểu đã được Uỷ ban nhân dân Tỉnh phê duyệt.
2. Báo cáo Uỷ ban nhân dân Tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét điều chỉnh vị trí việc làm; Bản mô tả công việc, Khung năng lực vị trí việc làm khi có sự thay đổi về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức; tổ chức lại hoặc giải thể theo quy định của cơ quan có thẩm quyền hoặc thay đổi theo nhu cầu thực tế, nhằm đảm bảo thực hiện vị trí việc làm kịp thời, hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1800/QĐ-SLĐTBXH năm 2019 về Quy trình bổ nhiệm ngạch, chuyển ngạch công chức và bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp, chuyển chức danh nghề nghiệp đối với viên chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh theo Đề án ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố
- 2 Quyết định 324/QĐ-UBND-HC năm 2023 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Đồng Tháp
- 3 Quyết định 349/QĐ-UBND-HC năm 2023 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Tháp
- 4 Quyết định 366/QĐ-UBND-HC năm 2023 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 5 Quyết định 333/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn