Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 349/QĐ-UBND-HC

Đồng Tháp, ngày 27 tháng 3 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC, DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH ĐỒNG THÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Tỉnh sửa đổi khoản 2 Điều 4 Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Tháp ban hành kèm theo Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp;

Theo ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1 986/TTr-SNV ngày 23/8/2022 và xét Đề án số 554/ĐA-SXD ngày 16 tháng 3 năm 2023 của Sở Xây dựng về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Tháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án số 554/ĐA-SXD ngày 16 tháng 3 năm 2023 của Sở Xây dựng về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Tháp (đính kèm Đề án), cụ thể:

1. Tổng số vị trí việc làm: 29 vị trí, trong đó:

a) Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành: 08 vị trí;

b) Nhóm nghiệp vụ chuyên ngành: 07 vị trí;

c) Nhóm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 11 vị trí;

d) Nhóm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí.

2. Danh mục vị trí việc làm:

Số TT

Tên vị trí việc làm

Ngạch công chức tối thiểu

Ghi chú

I

Nhóm lãnh đạo quản lý, điều hành

 

 

1

Giám đốc Sở

Chuyên viên chính

 

2

Phó Giám đốc Sở

Chuyên viên chính

 

3

Trưởng phòng thuộc Sở

Chuyên viên

 

4

Chánh Thanh tra Sở

Thanh tra viên

 

5

Chánh Văn phòng Sở

Chuyên viên

 

6

Phó Trưởng phòng thuộc Sở

Chuyên viên

 

7

Phó Chánh Thanh tra Sở

Thanh tra viên

 

8

Phó Chánh Văn phòng Sở

Chuyên viên

 

II

Nhóm nghiệp vụ, chuyên ngành

 

 

1

Quản lý kiến trúc - quy hoạch

Chuyên viên

 

2

Quản lý hoạt động xây dựng

Chuyên viên

 

3

Quản lý chất lượng công trình

Chuyên viên

 

4

Quản lý hạ tầng kỹ thuật và phát triển đô thị

Chuyên viên

 

5

Quản lý nhà và thị trường bất động sản

Chuyên viên

 

6

Quản lý kinh tế xây dựng

Chuyên viên

 

7

Quản lý vật liệu xây dựng

Chuyên viên

 

III

Nhóm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung

 

 

1

Thanh tra

Thanh tra viên

 

2

Pháp chế

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

3

Tổ chức nhân sự (tổ chức bộ máy, quản lý về nguồn nhân lực; thi đua khen thưởng)

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

4

Hành chính tổng hợp (tổng hợp, hành chính, văn phòng)

Chuyên viên

 

5

Hành chính một cửa

Cán sự

 

6

Quản trị công sở

Cán sự

Kiêm nhiệm

7

Công nghệ thông tin

Chuyên viên hoặc tương đương

 

8

Kế toán

Kế toán viên trung cấp

 

9

Thủ quỹ

Nhân viên

Kiêm nhiệm

10

Văn thư

Cán sự

 

11

Lưu trữ

Cán sự

Kiêm nhiệm

IV

Nhóm hỗ trợ, phục vụ

 

 

1

Lái xe

 

 

2

Bảo vệ

 

 

3

Phục vụ

 

 

Điều 2. Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm:

1. Thực hiện việc bố trí, sắp xếp biên chế thực hiện nhiệm vụ theo vị trí việc làm được phê duyệt, đảm bảo theo số lượng biên chế hàng năm do Ủy ban nhân dân Tỉnh giao cho đơn vị gắn với lộ trình tinh giản biên chế ; thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức theo đúng vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực, ngạch công chức tối thiểu đã được Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt.

2. Báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, điều chỉnh vị trí việc làm; Bản mô tả công việc, Khung năng lực vị trí việc làm khi có sự thay đổi về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức; tổ chức lại hoặc giải thể theo quy định của cơ quan có thẩm quyền hoặc thay đổi theo nhu cầu thực tế, nhằm đảm bảo thực hiện vị trí việc làm kịp thời, hiệu quả.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND Tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- CT, các PCT/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/TCD-NC (V).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Thiện Nghĩa