ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3092/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 22 tháng 09 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH: LĨNH VỰC XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1010/TTr-SCT ngày 10/9/2014 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 1172/STP-KSTTHC ngày 06/8/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành: Lĩnh vực xây dựng chuyên ngành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3092/QĐ-UBND ngày 22/9/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THANH HÓA
TT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
| CẤP TỈNH |
| THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH |
I | Lĩnh vực: Xây dựng chuyên ngành |
1 | Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp: Đường dây tải điện, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất Alumin cấp II và cấp III (trừ các dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định đầu tư); nhà máy lọc hóa dầu, chế biến khí, các công trình nhà kho và tuyến đường ống dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng, nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp cấp II, cấp III và cấp IV (trừ các dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định đầu tư). Số seri trên CSDLQG: T-THA-263866-TT |
Phần II
NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THANH HÓA
(Có nội dung cụ thể của 01 thủ tục hành chính đính kèm)
Tên thủ tục hành chính: Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp: Đường dây tải điện, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất Alumin cấp II và cấp III (trừ các dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định đầu tư); nhà máy lọc hóa dầu, chế biến khí, các công trình nhà kho và tuyến đường ống dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng, nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp cấp II, cấp III và cấp IV (trừ các dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định đầu tư). Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-263866-TT |
Lĩnh vực: Xây dựng chuyên ngành |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa (Khu Đô thị mới Đông Hương, Đại lộ Lê Lợi, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với Tổ chức, cá nhân: Không. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không. Bước 3: Xử lý hồ sơ: - Trong thời gian 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không đúng quy định thì thông báo và hướng dẫn một lần bằng văn bản cho Chủ đầu tư để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Công Thương xem xét và thẩm tra thiết kế xây dựng công trình theo quy định. Thời gian thẩm tra không quá 20 ngày làm việc đối với công trình thiết kế một bước; không quá 30 ngày làm việc đối với công trình thiết kế 2 bước, thiết kế 3 bước. Bước 4: Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa, Khu Đô thị mới Đông Hương, Đại lộ Lê Lợi, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa. 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình (có biểu mẫu): 01 bản chính; - Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công trình: 01 bản chính hoặc bản sao có dấu của chủ đầu tư; - Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt đối với trường hợp thiết kế một bước: 01 bản chính hoặc bản sao có dấu của chủ đầu tư; - Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có): Mỗi loại 01 bản chính hoặc bản sao có dấu của chủ đầu tư; - Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về các nội dung: Xem xét sự phù hợp về thành phần, quy cách của hồ sơ thiết kế so với quy định của Hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật, bao gồm: Thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng, quy trình bảo trì công trình và các hồ sơ khác theo quy định của pháp luật liên quan; đánh giá sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với nhiệm vụ thiết kế, thiết kế cơ sở, các yêu cầu của hợp đồng xây dựng và các quy định của pháp luật có liên quan: 01 bản chính; - Hồ sơ năng lực của nhà thần khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng; kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có xác nhận ký và đóng dấu của chủ đầu tư: 01 bản chính; - Các hồ sơ khảo sát xây dựng có liên quan đến các bản vẽ và thuyết minh thiết kế: 01 bản chính hoặc bản sao có đóng dấu của chủ đầu tư; - Thuyết minh thiết kế xây dựng công trình: 01 bản chính; - Bản vẽ thiết kế: Mặt bằng hiện trạng và vị trí hướng tuyến công trình trên quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt; Tổng mặt bằng (xác định vị trí xây dựng, diện tích xây dựng, chỉ giới xây dựng, cao độ xây dựng,...); Thiết kế công trình (các mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt của các hạng mục công trình và toàn bộ công trình, các bản vẽ thiết kế công nghệ, thiết kế biện pháp thi công); Gia cố hoặc xử lý nền móng, kết cấu chịu lực chính, hệ thống kỹ thuật công trình, công trình hạ tầng kỹ thuật; Thiết kế chi tiết các liên kết chính, liên kết quan trọng của kết cấu chịu lực và cấu tạo bắt buộc; Thiết kế phòng chống cháy nổ, thoát hiểm đã được cơ quan cảnh sát phòng cháy chữa cháy thẩm duyệt (nếu có): 01 bản chính; - Dự toán xây dựng công trình đối với công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà nước: 01 bản chính. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: - Đối với công trình thiết kế 2 bước, thiết kế 3 bước: Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Đối với công trình thiết kế một bước: Không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo kết quả thẩm tra thiết kế. |
8. Phí, lệ phí: - Tên: Phí thẩm tra thiết kế xây dựng; - Mức phí: Quy định tại Biểu mức phí (Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12/6/2014 của Bộ Tài chính). |
9. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình (Phụ lục 1). |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính - Luật số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội về Xây dựng; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội; - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/3/2009; - Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/12/2009; - Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/4/2013; - Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11/5/2009; - Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09/9/2013; - Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/9/2013. |
CÁC MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC 1
(Kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… | Tên địa phương, ngày …… tháng …… năm …… |
TỜ TRÌNH
Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
Kính gửi: (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng)
Căn cứ Điều 20, Điều 21 của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng công trình (TKKT/TKBVTC)....
I. Thông tin chung công trình:
1. Tên công trình:
2. Cấp công trình:
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu tư được phê duyệt
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ, ...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị dự toán xây dựng công trình:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Các thông tin khác có liên quan:
II. Danh mục hồ sơ gửi kèm bao gồm:
1. Văn bản pháp lý (bản chính hoặc bản sao dấu của chủ đầu tư):
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, dự toán:
Theo Điều 7, Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng, trong đó kê khai một số công trình chính đã thực hiện của nhà thầu; kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có xác nhận ký và đóng dấu của chủ đầu tư;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế;
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng công trình.... với các nội dung nêu trên./.
| ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ |
PHỤ LỤC 2
(Kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | Tên địa phương, ngày …… tháng …… năm …… |
KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ
Công trình……………..
Kính gửi: ……………………………………………..
(Cơ quan, tổ chức trực tiếp thẩm tra thiết kế) đã nhận văn bản số ...... ngày......của......trình thẩm tra thiết kế (TKKT/TKBVTC) xây dựng công trình............thuộc dự án đầu tư............(kèm theo hồ sơ thiết kế).
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-BXD ngày .../.../2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình;
Căn cứ Báo cáo thẩm tra thiết kế (TKKT/TKBVTC) của tổ chức tư vấn, cá nhân do Cơ quan quản lý nhà nước chỉ định (nếu có).
Các căn cứ khác có liên quan....................................
Sau khi xem xét, (Cơ quan, tổ chức trực tiếp thẩm tra thiết kế) thông báo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình như sau:
1. Thông tin chung về công trình:
- Tên công trình..............................Loại, cấp công trình................................................
- Thuộc dự án đầu tư:....................................................................................................
- Chủ đầu tư:..................................................................................................................
- Giá trị dự toán xây dựng công trình:............................................................................
- Nguồn vốn:..................................................................................................................
- Địa điểm xây dựng:.....................................................................................................
- Diện tích chiếm đất:.....................................................................................................
- Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình:.......................................................................
- Nhà thầu khảo sát xây dựng:.......................................................................................
- Danh mục các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng:................................
- Tóm tắt các giải pháp thiết kế chủ yếu về: kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình, phòng chống cháy, nổ.
2. Nội dung hồ sơ thiết kế trình thẩm tra:
Ghi tóm tắt và có ý kiến đánh giá về hồ sơ thiết kế được gửi kèm theo Tờ trình thẩm tra thiết kế của Chủ đầu tư.
3. Kết quả thẩm tra thiết kế:
Ghi ý kiến nhận xét, đánh giá:
a) Về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế so với yêu cầu của Hợp đồng và quy định của pháp luật;
b) Về sự phù hợp của thiết kế với Quy chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng cho công trình;
c) Về sự phù hợp của thiết kế so với thiết kế cơ sở hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt (đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước);
d) Mức độ đảm bảo an toàn chịu lực của các kết cấu chịu lực của công trình và các yêu cầu về an toàn khác;
đ) Về sự hợp lý của thiết kế đảm bảo tiết kiệm chi phí trong xây dựng công trình (đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước).
4. Kết luận:
- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để xem xét trình phê duyệt thiết kế.
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thiết kế (nếu có).
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện dự toán (nếu có).
- Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn thiết kế.
| CƠ QUAN, TỔ CHỨC THẨM TRA THIẾT KẾ |
- 1 Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố, thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2 Quyết định 4743/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 1962/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực Công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lâm Đồng
- 5 Quyết định 3153/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Long An
- 6 Quyết định 1397/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bạc Liêu
- 7 Quyết định 2075/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Tiền Giang
- 8 Quyết định 2325/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã thành phố Cần Thơ
- 9 Quyết định 2452/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 10 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 11 Quyết định 4765/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 3534/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát quy định, công bố thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 12 Quyết định 4094/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu Kinh tế Nghi Sơn tỉnh Thanh Hóa
- 13 Quyết định 4035/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã, huyện, tỉnh tỉnh Thanh Hóa
- 14 Quyết định 3990/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa
- 15 Quyết định 3798/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Thành lập và Phát triển doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa
- 16 Quyết định 3799/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bị bãi bỏ lĩnh vực Kinh doanh du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch tỉnh Thanh Hóa
- 17 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 18 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 19 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 3799/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bị bãi bỏ lĩnh vực Kinh doanh du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 3798/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Thành lập và Phát triển doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 4765/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 3534/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát quy định, công bố thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 4035/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã, huyện, tỉnh tỉnh Thanh Hóa
- 5 Quyết định 4094/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu Kinh tế Nghi Sơn tỉnh Thanh Hóa
- 6 Quyết định 3990/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa
- 7 Quyết định 2452/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 8 Quyết định 2325/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã thành phố Cần Thơ
- 9 Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Lâm Đồng
- 10 Quyết định 1962/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực Công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lâm Đồng
- 11 Quyết định 1397/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bạc Liêu
- 12 Quyết định 4743/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
- 13 Quyết định 3153/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Long An
- 14 Quyết định 2075/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Tiền Giang
- 15 Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố, thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Hải Phòng