BỘ Y TẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2002/QĐ-QLD | Hà Nội, ngày 24 tháng 4 năm 2002 |
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC VIỆT NAM
Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 46/2001/QĐ-TTg ngày 4/4/2001 về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001- 2005.
Căn cứ Quyết định số 547/TTg ngày 13/8/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Cục Quản lý Dược Việt Nam trực thuộc Bộ Y tế.
Căn cứ Thông tư số 06/2001/TT-BYT ngày 13/8/2001 của Bộ Y tế hướng dẫn việc xuất, nhập khẩu thuốc và mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người, trong thời kỳ 2001- 2005: giao cho Cục Quản lý Dược Việt Nam hướng dẫn đăng ký lưu hành mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người;
Căn cứ Quyết định số 19/2001/QĐ-QLD ngày 27/4/2001 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược Việt Nam ban hành quy định tạm thời đăng ký lưu hành mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người nhập khẩu vào Việt Nam;
Theo đề nghị của Phòng đăng ký thuốc và mỹ phẩm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Công bố đợt 21 các loại mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam gồm 29 (hai mươi chín) mỹ phẩm.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và có giá trị 05 năm kể từ ngày ký.
| Nguyễn Vi Ninh (Đã ký) |
MỸ PHẨM ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỨC KHOẺ CON NGƯỜI ĐƯỢC CẤP SĐK LƯU HÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2002/QĐ-QLD ngày 24 tháng 4 năm 2002)
STT | Tên mỹ phẩm | Tiêu chuẩn | Hạn dùng | Số đăng ký |
1. Công ty đăng ký: Công ty TNHH Nhân Việt
171- Nguyễn Tất Thành, phường 18, quận 4- Thành phố Hồ Chí Minh
1.1. Nhà sản xuất: Loreal consumer product manufactures
100 Commerce Drive, Somerset, New Jerey, USA
1 | L'oreal feel naturale light softening blush- all shades | NSX | 36 tháng | LHMP- 0983-02 |
1.1. Nhà sản xuất: PT. yasulor Indonesia
JL. Raya Bogor KM. 26.4- Ciracas, PS. Rebo- Jakarta 13740 Indonesia
2 | L' oreal MạJirel pure base deeper tone- all shades | NSX | 36 tháng | LHMP- 0894-02 |
3 | L'oreal Plenitude hudrafresh eye cream- gel | NSX | 36 tháng | LHMP- 0895-02 |
4 | L'oreal Plenitude revitalift SPF 18 | NSX | 36 tháng | LHMP - 0896-02 |
2. Công ty đăng ký: Công ty TNHH TM- XD Thuỷ lộc
102 Trần Huy Liệu- Ph.15- quận Phú Nhuận- TP. Hồ Chí Minh
2.1. Nhà sản xuất: Shiseido America Inc.
385 princeton- Hightstown Road, east windsor New Jeysey- USA
5 | Shiseido The skincare Day protective Moisturizer | NSX | 36 tháng | LHMP 0897-02 |
3. Công ty đăng ký: Công ty TNHH Nam Mê Kông
27 Ngô Thì Nhậm - Hai Bà Trưng- Hà Nội
3.1. Nhà sản xuất: Cosmetic Active International (VICHY CAI)
3,7 av. Sainte- Anne- 92602 asnieres- sur- seine- France
6 | Thermal S Mat rehydratation Thermale Durable | NSX | 36 tháng | LHMP- 0898-02 |
4. Công ty đăng ký: Doanh nghiệp thương mại Việt Vũ
44/23 Tân Hưng - Ph.12 - quận 5 - TP. Hồ Chí Minh
4.1. Nhà sản xuất: Co.Union Industry Co.,Ltd
48 Hwan-Kang Road, Yung-Kung Industrial Park Tainan, Taiwan
7 | Kidi shampoo | NSX | 36 tháng | LHMP - 0899-02 |
5. Công ty đăng ký: Joset. Ltd.,
3-20-20, Kaigan, Minato-ku, Tokyo 108-8080, Japan
5.1. Nhà sản xuất: Kabeno Ltd
5-17-4, Sumida, Sumida-ku, Tokyo-Japan
8 | Faircrea savon de clear | NSX | 36 tháng | LHMP 0900-02 | |
9 | Faircrea skin care protector (2 type: UV UVlucent) | NSX | 36 tháng | LHMP 0901-02 | |
10 | Faircrea whitening beauty stick (2 type: MB.DB) | NSX | 36 tháng | LHMP 0902-02 | |
11 | Faircrea whitening cleasing | NSX | 36 tháng | LHMP 0903-02 | |
12 | Faircrea whitening cream | NSX | 36 tháng | LHMP 0904-02 | |
13 | Faircrea whitening foam | NSX | 36 tháng | LHMP 0905-02 | |
14 | Faircrea whitening lotion (5 type: I, II, III, IV, Calamine) | NSX | 36 tháng | LHMP 0906-02 | |
15 | Faircrea whitening massage cream | NSX | 36 tháng | LHMP 0907-02 | |
16 | Faircrea whitening milk (2 type: L.M) | NSX | 36 tháng | LHMP 0908-02 | |
17 | Faircrea whitening pack | NSX | 36 tháng | LHMP 0909-02 | |
18 | Faircrea whitening powder | NSX | 36 tháng | LHMP 09010-02 | |
19 | Faircrea whitening spots (2 type: EX. Emulsion) | NSX | 36 tháng | LHMP 09011-02 | |
20 | Kanebo Blanchir whitening clear conditioner (2type: Normal. Moisture | NSX | 36 tháng | LHMP 09012-02 | |
21 | Kanebo Blanchir whitening night conditioner (type: Normal. Moisture | NSX | 36 tháng | LHMP 09013-02 | |
22 | My care hair remover | NSX | 36 tháng | LHMP 09014-02 | |
23 | Rooty hair rinnse (F) | NSX | 36 tháng | LHMP 09015-02 | |
24 | Rooty shampoo (F) | NSX | 36 tháng | LHMP 09016-02 | |
|
|
|
|
|
|
6. Công ty đăng ký: Mira Cosmetics CO.,LTD
322-3 Hyosung-Dong Gyeyang-Ku Inchon Korea
6.1. Nhà sản xuất: Mira Cosmetics CO.,LTD
322-3 Hyosung-Dong Gyeyang-Ku Inchon Korea
25 | Episode Aroma Fruit Relaxing hair shampoo | NSX | 36 tháng | LHMP 09017-02 |
26 | Episode Aroma Perfume Relaxing hair shampoo | NSX | 36 tháng | LHMP 09018-02 |
27 | Episode Aroma Vitamin Relaxing hair shampoo | NSX | 36 tháng | LHMP 09019-02 |
28 | Hair coating essence | NSX | 36 tháng | LHMP 09020-02 |
29 | Pierro Separ internationnal style conditioner | NSX | 36 tháng | LHMP 09021-02 |
- 1 Quyết định 72/2003/QĐ-QLD ban hành danh mục mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 2 Quyết định 58/2003/QĐ-QLD ban hành Danh mục mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 3 Quyết định 26/2003/QĐ-QLD ban hành danh mục mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4 Quyết định 99/2002/QĐ-QLD về danh mục mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5 Quyết định 39/2002/QĐ-QLD về danh mục mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6 Quyết định 45/2001/QĐ-QLD ban hành danh mục Mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người được cấp sổ đăng ký lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục quản lý dược Việt Nam ban hành
- 7 Quyết định 19/2001/QĐ-QLD quy định tạm thời đăng ký lưu hành mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người nhập khẩu vào Việt Nam do Cục trưởng Cục quản lý dược Việt Nam ban hành
- 8 Thông tư 06/2001/TT-BYT hướng dẫn việc xuất, nhập khẩu thuốc và mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người, trong thời kỳ 2001-2005 do Bộ Y tế ban hành
- 9 Quyết định 46/2001/QĐ-TTg về việc quản lý, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 10 Quyết định 547-TTg năm 1996 về việc thành lập Cục Quản lý dược Việt Nam trực thuộc Bộ Y tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 45/2001/QĐ-QLD ban hành danh mục Mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người được cấp sổ đăng ký lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục quản lý dược Việt Nam ban hành
- 2 Quyết định 53/2001/QĐ-QLD ban hành Danh mục mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục quản lý dược Việt Nam ban hành
- 3 Quyết định 58/2001/QĐ-QLD ban hành Danh mục mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng cục Quản lý dược Việt Nam ban hành
- 4 Quyết định 83/2001/QĐ-QLD ban hành mục mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người được cấp sổ đăng ký lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng cục quản lý dược ban hành
- 5 Quyết định 39/2002/QĐ-QLD về danh mục mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6 Quyết định 99/2002/QĐ-QLD về danh mục mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7 Quyết định 26/2003/QĐ-QLD ban hành danh mục mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8 Quyết định 58/2003/QĐ-QLD ban hành Danh mục mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 9 Quyết định 72/2003/QĐ-QLD ban hành danh mục mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành