ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2004/QĐ-UB | Lạng Sơn, ngày 20 tháng 5 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của liên Bộ: Tài chính - Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số: 35 /TTHĐND KXIII ngày 19/5/2004 về việc quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Xét tờ trình số 366 TT/TC-VG ngày 11 tháng 5 năm 2004 của Sở Tài chính Lạng Sơn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Mức phí quy định tại Điều 1 là mức thu vào các đối tượng sử dụng nước sạch, gồm các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nước sạch do các đơn vị cung cấp nước sạch cung cấp, nước tự khai thác và sử dụng vào sinh hoạt hàng ngày hoặc dùng cho các hoạt động kinh doanh, dịch vụ… thải ra môi trường trên địa bàn thị trấn, thành phố.
- Đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nước sạch do Công ty cấp thoát nước tỉnh Lạng Sơn và các trạm bơm nước khác cung cấp trên địa bàn thị trấn của các huyện thì Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được tính trên khối lượng nước ghi trên hóa đơn bán hàng của đơn vị cung cấp nước ; Đơn vị tổ chức thu phí được trích 10% (mười phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các hoạt động thu phí.
- Đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự khai thác nước để sử dụng. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn là tổ chức trực tiếp thu phí được trích 15% (mười năm phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các hoạt động thu phí.
- Phần phí còn lại (sau khi trừ đi số phí được trích để lại cho đơn vị cung cấp nước sạch, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn) được nộp vào ngân sách Nhà nước và phân chia theo các cấp ngân sách được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Điều 3. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh và các ngành chức năng có liên quan của tỉnh hướng dẫn và tổ chức kiểm tra việc thực hiện thu phí theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/6/2004.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN |
MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT ÁP DỤNG THỐNG NHẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số: 31/2004/QĐ-UB ngày 20/5/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Số TT | Đối tượng thu | ĐVT | Mức thu | Số lượng |
1 | Các đối tượng sử dụng nước sạch do Công ty cấp thoát nước tỉnh Lạng Sơn và các trạm bơm nước cung cấp nước sạch trên địa bàn thị trấn của các huyện cung cấp | Đồng/m3 | 200 | Khối lượng nước ghi trên hóa đơn bán hàng của đơn vị cung cấp nước sạch |
2 | Các hộ gia đình, cá nhân tự khai thác nước dùng cho sinh hoạt hàng ngày | Đồng/tháng | 2.000 | Đã tính vào mức thu khoán tháng |
3 | Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự khai thác nước dùng cho kinh doanh, dịch vụ … | Đồng/m3 | 200 | Do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự kê khai trên cơ sở số lượng nước sử dụng đã được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn kiểm tra, xác nhận |
- 1 Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2 Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần văn bản
- 3 Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần văn bản
- 1 Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, tỷ lệ trích nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3 Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 6 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 7 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 1 Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2 Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, tỷ lệ trích nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần văn bản