ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2014/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 05 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính.
Căn cứ Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của liên Bộ Tài chính-Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị quyết số 130/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 278/TTr-STC ngày 31/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:
1. Mức thu Phí
Số TT | Đối tượng nộp phí | Đơn vị tính | Mức thu | Số lượng |
1 | Các đối tượng sử dụng nước sạch do Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn và Trạm cấp nước của một số huyện | đồng/m3 | 500 | Khối lượng nước ghi trên hóa đơn bán hàng của đơn vị cung cấp nước sạch |
2 | Các hộ gia đình, cá nhân tự khai thác nước dùng cho sinh hoạt hàng ngày | đồng/tháng | 5.000 | Khoán thu theo tháng |
3 | Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự khai thác nước dùng cho sản xuất, kinh doanh dịch vụ | đồng/m3 | 500 | Do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự kê khai trên cơ sở số lượng nước sử dụng |
2. Đối tượng chịu phí
Nước thải sinh hoạt là nước thải ra môi trường từ:
a) Hộ gia đình;
b) Cơ quan nhà nước;
c) Đơn vị vũ trang nhân dân (trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các đơn vị vũ trang nhân dân);
d) Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân không gắn liền với địa điểm sản xuất, chế biến;
đ) Cơ sở: rửa ô tô, rửa xe máy, sửa chữa ô tô, sửa chữa xe máy;
e) Bệnh viện, phòng khám chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu; cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác;
g) Các tổ chức, cá nhân và đối tượng khác có nước thải không được quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
3. Đối tượng không chịu phí
Đối tượng không chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt bao gồm:
a) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội;
b) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch.
c) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn, bao gồm:
+ Các xã thuộc biên giới, miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa (theo quy định của Chính phủ về xã biên giới, miền núi, vùng sâu, vùng xa);
+ Các xã không thuộc đô thị loại III, loại IV và loại V theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về phân loại đô thị.
4. Đơn vị tổ chức thu Phí
a) Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn và Trạm cấp nước của một số huyện: tổ chức thu Phí đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nước do Công ty và các đơn vị cung cấp;
b) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn: Kiểm tra, xác định khối lượng nước thực tế dùng cho sản xuất, kinh doanh trên cơ sở xem xét số liệu kê khai đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự khai thác nước và tổ chức thu Phí;
c) Đơn vị cung cấp nước sạch; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn mở tài khoản “Tạm thu Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt” tại Kho bạc Nhà nước trên địa bàn. Tùy theo số thu Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải nhiều hay ít mà định kỳ hàng ngày, tuần nộp số thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải vào tài khoản tạm thu phí. Hàng tháng, chậm nhất đến ngày 20 của tháng tiếp theo, đơn vị cung cấp nước sạch, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm nộp số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên tài khoản tạm thu vào ngân sách Nhà nước sau khi trừ đi số phí được trích để lại cho đơn vị theo quy định.
5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thu được
a) Đơn vị cung cấp nước sạch và Trạm cấp nước của một số huyện được trích để lại 10% trên tổng số phí thu được; Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn được trích 15% trên tổng số phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí.
b) Phần còn lại (sau khi trừ đi số phí trích để lại cho đơn vị cung cấp nước sạch, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn) được nộp vào ngân sách Nhà nước theo định hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/02/2014 thay thế Quyết định số 31/2004/QĐ-UB ngày 20/5/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định mức thu Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 31/2004/QĐ-UB về mức thu phí bảo vệ môi trường nước thải sinh hoạt áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản; phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3 Quyết định 414/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 4 Quyết định 414/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Kế hoạch 85/KH-UBND năm 2016 về bảo vệ môi trường và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường tỉnh Lạng Sơn năm 2017
- 2 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4 Quyết định 97/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án "Nâng cao năng lực thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang"
- 5 Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6 Quyết định 02/2014/QĐ-UBND quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 7 Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về môi trường tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8 Quyết định 60/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
- 9 Quyết định 57/2013/QĐ-UBND quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 10 Quyết định 61/2013/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 11 Quyết định 65/2013/QĐ-UBND về mức thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Long An
- 12 Quyết định 62/2013/QĐ-UBND năm 2013 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 13 Nghị quyết 130/2013/NQ-HĐND về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 14 Nghị quyết 28/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải) trên địa bàn thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
- 15 Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu phí do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 16 Nghị quyết 130/2013/NQ-HĐND về thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Long An
- 17 Thông tư liên tịch 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 25/2013/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 18 Nghị định 25/2013/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 19 Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị
- 20 Quyết định 03/2009/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) trên địa bàn thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
- 21 Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 22 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 23 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 24 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 25 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 26 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 27 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 28 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Kế hoạch 85/KH-UBND năm 2016 về bảo vệ môi trường và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường tỉnh Lạng Sơn năm 2017
- 2 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4 Quyết định 97/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án "Nâng cao năng lực thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang"
- 5 Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6 Quyết định 02/2014/QĐ-UBND quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 7 Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về môi trường tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8 Quyết định 60/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
- 9 Quyết định 57/2013/QĐ-UBND quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 10 Quyết định 61/2013/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 11 Quyết định 65/2013/QĐ-UBND về mức thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Long An
- 12 Quyết định 62/2013/QĐ-UBND năm 2013 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 13 Nghị quyết 28/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải) trên địa bàn thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
- 14 Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu phí do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 15 Nghị quyết 130/2013/NQ-HĐND về thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Long An
- 16 Quyết định 03/2009/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) trên địa bàn thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định