ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2014/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 01 tháng 12 năm 2014 |
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 14/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 79/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại;
Căn cứ Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg ngày 12/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 34/2011/TTLT/BTTTT-BNG ngày 24/11/2011 của Liên Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc phối hợp thi hành Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại ban hành kèm theo Quyết định số 79/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 744/Tr-STTTT ngày 09/10/2014 về việc đề nghị ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Yên Bái,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số:31/2014/QĐ-UBND ngày 01/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định nguyên tắc và nội dung quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Yên Bái; quy định trách nhiệm của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Báo Yên Bái, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị) trong việc quản lý nhà nước và phối hợp triển khai các hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia quản lý và thực hiện các hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Hoạt động thông tin đối ngoại
1. Thông tin đối ngoại quy định tại Quy chế này là thông tin quảng bá hình ảnh quốc gia, đất nước, con người, lịch sử, văn hóa dân tộc Việt Nam và của tỉnh Yên Bái; thông tin về chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật, chính sách của Nhà nước, của tỉnh Yên Bái ra thế giới và thông tin thế giới vào tỉnh Yên Bái.
2. Hoạt động thông tin đối ngoại là hoạt động đưa thông tin đến với tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài và phối hợp đưa thông tin quốc tế đến với nhân dân trong nước.
3. Nội dung hoạt động thông tin đối ngoại:
a) Thông tin về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của tỉnh Yên Bái; quảng bá tiềm năng, lợi thế của tỉnh phục vụ cho thu hút đầu tư nước ngoài, xúc tiến thương mại, du lịch; những thành tựu phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh góp phần làm cho thế giới hiểu biết hơn về tỉnh Yên Bái; thông tin về tình hình quốc tế, quan hệ đối ngoại của tỉnh và phối hợp đưa thông tin quốc tế đến với nhân dân trong tỉnh giúp nhân dân trong tỉnh hiểu rõ hơn về tình hình thế giới.
b) Giới thiệu, quảng bá hình ảnh vùng đất và con người Yên Bái, nhu cầu hợp tác và những nét đẹp về truyền thống lịch sử, bản sắc văn hóa độc đáo của đồng bào các dân tộc tỉnh Yên Bái để bạn bè trong nước và quốc tế hiểu hơn về Yên Bái, góp phần tăng cường và củng cố tình đoàn kết, hữu nghị, hợp tác cùng phát triển.
c) Phản bác các thông tin sai lệch, xuyên tạc nhằm tuyên truyền chống phá sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam, chia rẽ khối đại đoàn kết toàn dân tộc và gây ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh của tỉnh Yên Bái.
d) Các nội dung hoạt động thông tin đối ngoại khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp quản lý triển khai các hoạt động thông tin đối ngoại
1. Bảo đảm sự lãnh đạo của Tỉnh ủy, sự chỉ đạo điều hành thống nhất của Ủy ban nhân dân tỉnh, sự phối hợp đồng bộ chặt chẽ giữa các cơ quan Trung ương, địa phương và các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh trong công tác thông tin đối ngoại nhằm thực hiện có hiệu quả công tác thông tin đối ngoại trong giai đoạn hiện nay.
2. Tăng cường công tác lãnh đạo chính trị tư tưởng, linh hoạt trong xử lý các tình huống, vấn đề nhạy cảm, phức tạp. Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị tỉnh Yên Bái trong việc thực hiện các hoạt động thông tin đối ngoại. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm quản lý và tổ chức thực hiện công tác thông tin đối ngoại trong phạm vi quản lý của mình.
3. Phân công trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị trong quá trình quản lý và tổ chức thực hiện công tác thông tin đối ngoại rõ ràng; kịp thời phối hợp với cơ quan chức năng xử lý các trường hợp thông tin sai lệch, phản bác những thông tin xuyên tạc, kích động chia rẽ và tập hợp lực lượng chống phá Đảng và Nhà nước nói chung, về sự phát triển của tỉnh Yên Bái nói riêng.
4. Công tác thông tin đối ngoại được triển khai chủ động, toàn diện, thường xuyên và có trọng tâm, trọng điểm theo từng giai đoạn; kết hợp chặt chẽ thông tin đối ngoại với thông tin đối nội; giữa thông tin đối ngoại với các hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa, quốc phòng, an ninh; giữa đối ngoại của Đảng với ngoại giao của Nhà nước, đối ngoại nhân dân nhằm mở rộng hợp tác quốc tế, đảm bảo lợi ích quốc gia, dân tộc và lợi ích của tỉnh Yên Bái.
5. Mọi thông tin đối ngoại phải thực hiện đúng quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI
Điều 4. Nội dung công tác quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại
1. Xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh và tổ chức thực hiện các văn bản đã ban hành theo thẩm quyền được pháp luật quy định.
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình về thông tin đối ngoại.
3. Tổ chức bộ máy, xây dựng cơ chế, chính sách đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thông tin đối ngoại của tỉnh; đầu tư cơ sở vật chất, ứng dụng công nghệ thông tin, đảm bảo phục vụ tốt cho hoạt động thông tin đối ngoại.
4. Tổ chức và quản lý công tác nghiên cứu về thông tin đối ngoại; đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thông tin đối ngoại.
5. Chỉ đạo, hướng dẫn nội dung thông tin cho các cơ quan báo chí địa phương, các cơ quan thường trú, đại diện các báo Trung ương tại tỉnh Yên Bái và các phương tiện thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh; cung cấp thông tin cho báo chí trong và ngoài nước, cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài và cộng đồng quốc tế.
6. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động thông tin đối ngoại theo quy định của pháp luật.
7. Sơ kết, tổng kết hoạt động thông tin đối ngoại; khen thưởng, kỷ luật đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thông tin đối ngoại.
Điều 5. Cơ quan quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái giao Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại theo quy định của pháp luật và Quy chế này.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI
Điều 6. Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chương trình, kế hoạch, các văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế chính sách về thông tin đối ngoại. Kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện kế hoạch thông tin đối ngoại của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo thẩm quyền. Thực hiện nhiệm vụ Thường trực Ban chỉ đạo công tác thông tin đối ngoại tỉnh.
2. Phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy chỉ đạo, hướng dẫn nội dung thông tin đối ngoại cho các cơ quan báo chí, Cổng Thông tin điện tử tỉnh và các phương tiện thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh; phối hợp với Sở Ngoại vụ, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị và các cơ quan liên quan cung cấp thông tin cho báo chí nước ngoài, cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài và cộng đồng quốc tế. Phối hợp theo dõi, tổng hợp và xây dựng dự thảo báo cáo (đột xuất) của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình hoạt động báo chí của phóng viên nước ngoài tại địa phương.
3. Chủ trì phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Sở Ngoại vụ, Công an tỉnh theo dõi, nghiên cứu dư luận báo chí có nội dung thông tin tác động đến địa phương và chủ động trong việc đính chính, phản bác lại các thông tin xuyên tạc, sai sự thật.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thông tin đối ngoại của tỉnh; tham gia các lớp tập huấn do Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc Bộ Ngoại giao tổ chức về thông tin đối ngoại.
5. Phối hợp với Sở Ngoại vụ, Công an tỉnh quản lý hoạt động báo chí của phóng viên nước ngoài tại Yên Bái.
6. Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Sở Ngoại vụ trong việc theo dõi, quản lý việc nhập khẩu, xuất khẩu sách, báo, tạp chí, băng đĩa có nội dung liên quan đến Yên Bái, phát hiện và kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về những thông tin không đúng sự thật, gây bất lợi và ảnh hưởng xấu đến hình ảnh của tỉnh để có biện pháp xử lý kịp thời.
7. Chủ trì, phối hợp biên soạn và phát hành các ấn phẩm phục vụ công tác thông tin đối ngoại của tỉnh.
8. Làm đầu mối phối hợp với các cơ quan liên quan trong công tác quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện kế hoạch thông tin đối ngoại của các cơ quan, đơn vị; tổng kết hoạt động thông tin đối ngoại.
9. Chủ trì xây dựng, tổng hợp dự toán kinh phí thông tin đối ngoại hàng năm gửi Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với các cơ quan, đơn vị, cá nhân tham gia hoạt động thông tin đối ngoại.
1. Phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai chương trình, kế hoạch thông tin đối ngoại của địa phương đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Chủ trì, triển khai các hoạt động thông tin đối ngoại của tỉnh Yên Bái ở nước ngoài; theo dõi, tổng hợp dư luận báo chí nước ngoài viết về tỉnh Yên Bái.
3. Phối hợp hướng dẫn báo chí trong tỉnh đưa tin về hoạt động đối ngoại của lãnh đạo tỉnh và các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh; phối hợp hướng dẫn đưa tin về tình hình quốc tế, tin trong nước liên quan đến đối ngoại.
4. Phối hợp với Công an tỉnh quản lý, hướng dẫn các đoàn báo chí nước ngoài đến tác nghiệp, hoạt động trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức các cuộc họp báo quốc tế của lãnh đạo tỉnh ở trong nước và ở nước ngoài; tham mưu nội dung trả lời phỏng vấn của lãnh đạo tỉnh cho phóng viên nước ngoài theo sự phân công, chỉ đạo của người đứng đầu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Tổ chức thu thập, phân tích, tổng hợp thông tin về tình hình chính trị, an ninh, kinh tế quốc tế và khu vực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
7. Cung cấp thông tin liên quan đến địa phương để phục vụ công tác tuyên truyền đối ngoại cho Bộ Ngoại giao và các cơ quan có thẩm quyền.
8. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức biên dịch các ấn phẩm, tài liệu sang tiếng nước ngoài để cung cấp thông tin, quảng bá hình ảnh tỉnh Yên Bái ra nước ngoài.
9. Chủ trì đưa tin về các hoạt động của người Việt Nam ở nước ngoài; phối hợp các hoạt động thông tin đối ngoại với công tác người Việt Nam ở nước ngoài.
Điều 8. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai các hoạt động thông tin đối ngoại thông qua hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể thao và du lịch để quảng bá những nét đẹp về vùng đất, con người và những giá trị văn hóa các dân tộc tỉnh Yên Bái.
2. Phối hợp với các cơ quan liên quan theo dõi, quản lý việc xuất nhập khẩu văn hóa phẩm trên địa bàn tỉnh Yên Bái, phát hiện và kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về những thông tin không đúng sự thật, gây bất lợi và ảnh hưởng xấu đến hình ảnh của tỉnh để có biện pháp xử lý kịp thời.
3. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan xây dựng và phát hành các ấn phẩm phục vụ công tác thông tin đối ngoại của tỉnh.
4. Sử dụng có hiệu quả và tạo điều kiện cho các cơ quan liên quan sử dụng các thiết chế văn hóa do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quản lý để phục vụ hoạt động thông tin đối ngoại.
1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan biên soạn và phát hành các tài liệu giới thiệu về tiềm năng, thế mạnh và môi trường đầu tư của tỉnh Yên Bái bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài.
2. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan thường xuyên cập nhật và cung cấp kịp thời thông tin về tình hình, vận động thu hút, quản lý và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ chính thức (ODA), nguồn vốn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (NGO) và nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên địa bàn tỉnh Yên Bái trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh để quảng bá với tổ chức, cá nhân nước ngoài, đặc biệt là người Việt Nam ở nước ngoài và tổ chức, cá nhân người nước ngoài đang có nhu cầu tìm hiểu về thị trường đầu tư vào Yên Bái nhằm mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, hội nhập quốc tế.
3. Xây dựng cơ sở dữ liệu về tiềm năng, thế mạnh, môi trường đầu tư, cơ chế chính sách và những thành tựu phát triển kinh tế của Yên Bái làm cơ sở tuyên truyền, quảng bá hình ảnh, môi trường đầu tư của tỉnh Yên Bái; chủ trì tăng cường cải tiến về số lượng, chất lượng các dự án kêu gọi đầu tư tại các hội nghị, diễn đàn xúc tiến đầu tư trong nước và quốc tế.
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo mật thông tin và công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong hoạt động thông tin đối ngoại trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Phối hợp với các ngành chức năng theo dõi, tổng hợp diễn biến thông tin đối ngoại để đề xuất chủ trương, biện pháp tuyên truyền thông tin đối ngoại phù hợp đối tượng, đúng chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước; đồng thời tham mưu cho Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cơ quan, ban, ngành phản bác các thông tin sai lệch, xuyên tạc, chống phá Đảng, Nhà nước. Chủ động phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh với những hoạt động vi phạm pháp luật về thông tin đối ngoại trên mạng internet; không để xảy ra việc lợi dụng các hoạt động hợp tác văn hóa, giao lưu, triển lãm về văn hóa, nghệ thuật, hội chợ... ảnh hưởng đến phong tục tập quán, bản sắc dân tộc và gây mất an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh.
3. Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Ngoại vụ quản lý phóng viên, các đoàn báo chí, đoàn công tác có người nước ngoài vào hoạt động tại Yên Bái và các đoàn cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức của Yên Bái ra nước ngoài theo đúng quy định của Nhà nước.
1. Chủ trì cung cấp thông tin về các chương trình, đề án, kế hoạch liên quan đến công tác hội nhập kinh tế quốc tế, hoạt động xuất nhập khẩu, hoạt động xúc tiến thương mại trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
2. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan quảng bá sản phẩm, thương hiệu hàng hóa tỉnh Yên Bái thông qua các hội nghị xúc tiến thương mại, hội chợ, triển lãm quốc tế về xúc tiến thương mại.
1. Thẩm định dự toán ngân sách hàng năm cho hoạt động thông tin đối ngoại trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối nguồn kinh phí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm để đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật và thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, hoạt động thông tin đối ngoại của tỉnh.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn các cơ quan có liên quan xây dựng dự toán kinh phí cho các hoạt động thông tin đối ngoại và sử dụng thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định hiện hành.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ngành có liên quan rà soát, thống kê nhân sự làm công tác thông tin đối ngoại; đề xuất phương án bố trí, sắp xếp biên chế cán bộ thực hiện nhiệm vụ thông tin đối ngoại của tỉnh đảm bảo phù hợp.
Điều 14. Các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện kế hoạch thông tin đối ngoại trong phạm vi quản lý.
2. Xây dựng kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại và dự toán kinh phí hàng năm theo quy định, đồng thời gửi Sở Thông tin và Truyền thông để theo dõi, tổng hợp, xây dựng kế hoạch thông tin đối ngoại báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Ngoại vụ cung cấp thông tin cho báo chí trong và ngoài tỉnh về các vấn đề liên quan đến lĩnh vực ngành và địa bàn quản lý.
4. Sơ kết, tổng kết, đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin đối ngoại theo phạm vi quản lý.
5. Phân công tổ chức hoặc cá nhân trực thuộc chịu trách nhiệm triển khai hoạt động thông tin đối ngoại gửi Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, tổng hợp. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo Phòng Văn hóa - Thông tin tham mưu giúp Ủy ban nhân dân huyện thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại tại địa phương.
6. Thực hiện chế độ bảo mật thông tin, bảo vệ bí mật an ninh quốc phòng trong hoạt động thông tin đối ngoại theo quy định của pháp luật.
7. Phối hợp với Sở Ngoại vụ trong việc quản lý hoạt động của phóng viên nước ngoài trên địa bàn theo chức năng, nhiệm vụ của mình.
1. Phối hợp với cơ quan quan lý nhà nước có liên quan xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án về hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Yên Bái.
2. Tổ chức thực hiện công tác thông tin đối ngoại theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
THANH TRA, KIỂM TRA, KHEN THƯỞNG, XỬ LÝ VI PHẠM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Điều 17. Khen thưởng, xử lý vi phạm
1. Cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các quy định của Nhà nước trong hoạt động thông tin đối ngoại; phát hiện, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Yên Bái được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân vi phạm Quy chế này thì tùy theo tính chất, mức độ hành vi vi phạm sẽ bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại về kinh tế phải bồi thường theo quy định của pháp luật hiện hành.
Chậm nhất vào ngày 20 tháng 11 hàng năm, các cơ quan, đơn vị báo cáo kết quả hoạt động thông tin đối ngoại theo phạm vi quản lý (hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu) gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp báo cáo gửi Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông.
1. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Quy chế này, hàng năm báo cáo cơ quan có thẩm quyền về tình hình, kết quả thực hiện.
2. Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến hoạt động thông tin đối ngoại chịu trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
3. Các nội dung không quy định trong Quy chế này được thực hiện theo quy định chung của pháp luật hiện hành về quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại.
Quy chế này sẽ được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế khi có văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan Nhà nước cấp trên điều chỉnh về lĩnh vực này./.
- 1 Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn do tỉnh Gia Lai ban hành
- 2 Quyết định 2216/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định về việc phối hợp quản lý, vận hành Cụm Thông tin đối ngoại tại Cửa khẩu Quốc tế Lào Cai
- 4 Quyết định 66/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5 Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 6 Quyết định 35/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7 Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 8 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 9 Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 10 Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 11 Quyết định 1294/QĐ-UBND-HC năm 2013 ban hành Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 12 Quyết định 510/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 13 Quyết định 67/2011/QĐ-TTg về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Thông tư liên tịch 34/2011/TTLT-BTTTT-BNG hướng dẫn việc phối hợp thi hành Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại kèm theo Quyết định 79/2010/QĐ-TTg do Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Ngoại giao ban hành
- 15 Quyết định 79/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 17 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn do tỉnh Gia Lai ban hành
- 2 Quyết định 2216/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định về việc phối hợp quản lý, vận hành Cụm Thông tin đối ngoại tại Cửa khẩu Quốc tế Lào Cai
- 4 Quyết định 66/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5 Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 6 Quyết định 35/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7 Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 8 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 9 Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 10 Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 11 Quyết định 1294/QĐ-UBND-HC năm 2013 ban hành Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 12 Quyết định 510/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn thành phố Hải Phòng