ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2015/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 31 tháng 07 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 28/12/1989;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật báo chí ngày 12/6/1999; Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;
Thực hiện Chương trình phối hợp số 613/CTr-BTTTT-BTLBP ngày 08/3/2011 giữa Bộ Thông tin và Truyền thông với Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng trong công tác thông tin, truyền thông và thông tin đối ngoại tại khu vực biên giới, biển, đảo giai đoạn 2011-2020;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 24/TTr-STTTT ngày 30/6/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc phối hợp quản lý, vận hành Cụm Thông tin đối ngoại tại Cửa khẩu Quốc tế Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC PHỐI HỢP QUẢN LÝ, VẬN HÀNH CỤM THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI TẠI CỬA KHẨU QUỐC TẾ LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày 31/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng.
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định về nguyên tắc, phương thức và nội dung phối hợp; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc quản lý, vận hành Cụm Thông tin đối ngoại tại Cửa khẩu Quốc tế Lào Cai (sau đây gọi chung là Cụm Thông tin đối ngoại).
2. Đối tượng áp dụng:
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc quản lý, vận hành Cụm Thông tin đối ngoại.
Điều 2. Cụm Thông tin đối ngoại.
1. Cụm Thông tin đối ngoại gồm màn hình LED cỡ lớn, tủ tra cứu thông tin, trang thiết bị âm thanh phục vụ công tác tuyên truyền được trang bị, lắp đặt tại Cửa khẩu quốc tế Lào Cai.
2. Cụm Thông tin đối ngoại là phương tiện đăng tải những thông tin tuyên truyền các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về đối ngoại; về quản lý nhà nước và bảo vệ biên giới lãnh thổ. Đồng thời, giới thiệu các giá trị văn hóa truyền thống, về đất nước, con người Việt Nam nói chung và tỉnh Lào Cai nói riêng; quảng bá tiềm năng, thế mạnh của tỉnh Lào Cai đến với du khách trong nước và quốc tế.
1. Bảo đảm sự lãnh đạo của Tỉnh ủy, sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời phát huy vai trò, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị quản lý, vận hành nhằm đảm bảo an toàn và khai thác hiệu quả Cụm Thông tin đối ngoại.
2. Tuyên truyền kịp thời các hoạt động đối ngoại, phát triển kinh tế đối ngoại, thu hút đầu tư; quảng bá các sản phẩm chủ lực sản xuất trong tỉnh, bản sắc văn hóa, du lịch góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần của người dân, đảm bảo an ninh, quốc phòng ở khu vực Cửa khẩu Quốc tế Lào Cai và trên địa bàn tỉnh.
1. Việc phối hợp quản lý, vận hành thực hiện trên cơ sở chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị nhằm đảm bảo an toàn và khai thác hiệu quả Cụm Thông tin đối ngoại.
2. Nêu cao tinh thần trách nhiệm và tính chủ động của mỗi cơ quan, đơn vị đảm bảo Cụm Thông tin đối ngoại hoạt động ổn định, liên tục.
3. Ứng dụng tối đa công nghệ thông tin để phục vụ nhanh, hiệu quả cho hoạt động quản lý, vận hành Cụm Thông tin đối ngoại.
Tùy theo tính chất, nội dung công việc cụ thể để lựa chọn một trong các phương thức phối hợp sau:
1. Trao đổi, lấy ý kiến bằng văn bản, thông qua phương tiện thông tin, liên lạc.
2. Tổ chức họp, hội nghị, sơ kết, tổng kết công tác quản lý, vận hành Cụm Thông tin đối ngoại.
3. Tổ chức đoàn khảo sát, thanh tra, kiểm tra các hoạt động liên quan đến quản lý vận hành Cụm Thông tin đối ngoại.
1. Cung cấp thông tin cập nhật lên Cụm Thông tin đối ngoại.
2. Quản lý, vận hành, đảm bảo an toàn cơ sở vật chất, tài sản, trang thiết bị thuộc hệ thống Cụm Thông tin đối ngoại.
3. Các nội dung khác có liên quan trong công tác quản lý, vận hành Cụm Thông tin đối ngoại.
TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông.
1. Chủ trì tiếp nhận thông tin, thẩm định, biên tập, cập nhật thông tin lên Cụm Thông tin đối ngoại vào các ngày làm việc trong tuần, đảm bảo theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp đột xuất, cập nhật kịp thời thông tin theo sự chỉ đạo của cấp trên.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan báo chí Trung ương và địa phương đặt hàng sản xuất; cung cấp các sản phẩm thông tin đối ngoại: Chương trình, đĩa hình, phim, video clip bằng các thứ tiếng: Việt Nam, Anh, Trung Quốc... về các giá trị văn hóa đặc sắc, danh lam thắng cảnh, các sự kiện nổi bật, tiềm năng hợp tác và phát triển của tỉnh Lào Cai phát trên màn hình LED của Cụm thông tin đối ngoại, phục vụ người dân và du khách qua Cửa khẩu Quốc tế Lào Cai.
3. Định kỳ thực hiện việc sao lưu dữ liệu, thông tin đăng tải trên Cụm Thông tin đối ngoại theo quy định lưu trữ thông tin của pháp luật.
4. Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tích hợp thông tin du lịch cho tủ tra cứu thông tin của Cụm Thông tin đối ngoại, phục vụ nhu cầu tra cứu thông tin của nhân dân, doanh nghiệp và du khách.
5. Chủ trì, phối hợp với Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh rà soát, đề xuất phương án bảo trì, nâng cấp, sửa chữa Cụm Thông tin đối ngoại cho phù hợp với nhu cầu thực tế; xây dựng phương án dự phòng khắc phục sự cố, bảo đảm Cụm Thông tin đối ngoại hoạt động ổn định, liên tục.
6. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cung cấp thông tin; sử dụng trang thiết bị cho cán bộ được phân công làm nhiệm vụ tại Cụm Thông tin đối ngoại.
7. Xây dựng và tổng hợp dự toán kinh phí phát triển nội dung đăng phát trên Cụm Thông tin đối ngoại; kinh phí quản lý, duy trì, vận hành, sửa chữa, nâng cấp Cụm Thông tin đối ngoại.
8. Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh và các đơn vị liên quan tổ chức việc kiểm tra định kỳ, đột xuất đảm bảo công năng hoạt động của Cụm Thông tin đối ngoại theo đúng thời gian quy định; khi phát hiện những sự cố trong quản lý, vận hành Cụm Thông tin đối ngoại phải áp dụng các biện pháp cần thiết nhằm kịp thời ngăn chặn những thiệt hại, báo cáo UBND tỉnh và đề xuất phương án xử lý.
9. Hằng năm tiến hành sơ kết, tổng kết hoạt động của Cụm Thông tin đối ngoại, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 8. Trách nhiệm của Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh.
1. Chủ trì thực hiện việc quản lý tài sản Cụm Thông tin đối ngoại (màn hình LED cỡ lớn, tủ tra cứu thông tin, trang thiết bị âm thanh phục vụ công tác tuyên truyền); tổ chức vận hành Cụm Thông tin đối ngoại đủ 14 tiếng/ngày, từ 7h00 đến 22h00 (bao gồm cả ngày lễ, tết, thứ 7 và chủ nhật).
2. Khi xảy ra sự cố về kỹ thuật, an ninh thông tin, phải kịp thời thông tin cho Sở Thông tin và Truyền thông trong thời gian 01 giờ (một giờ) đồng hồ kể từ khi xảy ra sự cố để Sở Thông tin và Truyền thông báo cáo UBND tỉnh và đề xuất phương án xử lý.
3. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, đề xuất phương án bảo trì, nâng cấp, sửa chữa Cụm Thông tin đối ngoại cho phù hợp với nhu cầu thực tế; xây dựng phương án dự phòng khắc phục sự cố, bảo đảm Cụm Thông tin đối ngoại hoạt động ổn định, liên tục.
4. Thực hiện chế độ cung cấp thông tin theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 13 Quy định này.
5. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng dự toán kinh phí quản lý, vận hành, sửa chữa, nâng cấp Cụm Thông tin đối ngoại. Sau khi thống nhất với Sở Thông tin và Truyền thông, tổng hợp kinh phí quản lý, vận hành, sửa chữa, nâng cấp Cụm Thông tin đối ngoại vào dự toán kinh phí chung của Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
6. Cử cán bộ tham gia các lớp tập huấn nghiệp vụ sử dụng trang thiết bị của Cụm thông tin đối ngoại đảm bảo sự vận hành thông suốt của Cụm Thông tin đối ngoại.
7. Thực hiện việc báo cáo theo quy định tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 15 Quy định này.
Điều 9. Trách nhiệm của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh.
1. Thực hiện chế độ cung cấp thông tin theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 13 Quy định này.
2. Đảm bảo nguồn điện và xây dựng phương án đảm bảo nguồn điện phục vụ hoạt động của Cụm thông tin đối ngoại.
3. Đảm bảo vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ của Cụm Thông tin đối ngoại.
4. Đảm bảo mỹ quan tại khu vực đặt màn hình LED và tủ tra cứu thông tin.
5. Triển khai đặt hòm thư góp ý, niêm yết số điện thoại đường dây nóng tại vị trí đông người qua lại, dễ quan sát, để tổ chức, cá nhân có thể phản ánh kịp thời với cơ quan chức năng về công tác quản lý, vận hành, chất lượng của thông tin được đăng tải trên Cụm Thông tin đối ngoại hoặc phát hiện và ngăn chặn, xử lý kịp thời các hành vi xâm hại đến an toàn của Cụm thông tin đối ngoại. Tiến hành mở hòm thư góp ý mỗi ngày một lần vào đầu giờ làm việc. Tiếp nhận thông tin và thông báo kịp thời ý kiến phản ánh của các tổ chức, cá nhân với Sở Thông tin và Truyền thông để có biện pháp giải quyết.
6. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng dự toán kinh phí duy trì, vận hành, sửa chữa, nâng cấp hệ thống điện phục vụ cho hoạt động vận hành của Cụm thông tin đối ngoại. Sau khi thống nhất với Sở Thông tin và Truyền thông, tổng hợp kinh phí duy trì, vận hành, sửa chữa, nâng cấp hệ thống điện phục vụ cho hoạt động vận hành của Cụm thông tin đối ngoại vào dự toán kinh phí chung của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
7. Cử cán bộ tham gia các lớp tập huấn nghiệp vụ sử dụng trang thiết bị của Cụm thông tin đối ngoại đảm bảo sự vận hành thông suốt của Cụm Thông tin đối ngoại.
8. Thực hiện việc báo cáo theo quy định tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 15 Quy định này.
Điều 10. Trách nhiệm của Công an tỉnh.
1. Thực hiện chế độ cung cấp thông tin theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 13 Quy định này.
2. Đảm bảo an ninh tại khu vực đặt màn hình LED và tủ tra cứu thông tin để ngăn chặn các hành vi vi phạm, phá hủy màn hình LED và tủ tra cứu thông tin thuộc Cụm Thông tin đối ngoại.
3. Phối hợp thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, đảm bảo cơ chế hoạt động của Cụm Thông tin đối ngoại và tiến hành xử lý theo quy định của pháp luật đối với những hành vi trái quy định.
4. Thực hiện việc báo cáo theo quy định tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 15 Quy định này.
Điều 11. Trách nhiệm của Báo Lào Cai; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Lào Cai.
1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện việc sản xuất các chương trình truyền hình, video clip, tin bài đối ngoại đăng phát trên Cụm Thông tin đối ngoại.
2. Thực hiện việc báo cáo theo quy định tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 15 Quy định này.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Tài chính.
1. Thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự toán kinh phí duy trì, vận hành, sửa chữa, nâng cấp Cụm Thông tin đối ngoại hàng năm, đảm bảo đáp ứng nhu cầu thực tế.
2. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trong việc quản lý, sử dụng kinh phí duy trì hoạt động của Cụm Thông tin đối ngoại, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
Điều 13. Trách nhiệm của các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố.
1. Khi có nhu cầu tuyên truyền, quảng bá cho các sự kiện có liên quan đến hoạt động chính trị, đối ngoại thuộc lĩnh vực quản lý, các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố chủ động cung cấp thông tin (gồm tài liệu, tư liệu, tranh, ảnh, video clip, băng ghi âm, ghi hình,...) về Sở Thông tin và Truyền thông để biên tập và đăng phát lên Cụm Thông tin đối ngoại; cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin, dữ liệu được phép công bố thuộc lĩnh vực cơ quan, đơn vị, địa phương quản lý cho Cụm Thông tin đối ngoại theo đề xuất của Sở Thông tin và Truyền thông.
Thông tin cung cấp phải tuân thủ đúng quy định của Quy chế quản lý, hoạt động và cung cấp thông tin cho Cổng Thông tin đối ngoại tỉnh Lào Cai (ban hành kèm theo Quyết định số 49/2013/QĐ-UBND ngày 12/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai).
2. Lưu thông tin đã cung cấp cho Sở Thông tin và Truyền thông phục vụ công tác kiểm tra khi cần thiết; có trách nhiệm bảo mật tài khoản theo quy định của pháp luật hiện hành khi được cấp tài khoản truy cập Cụm Thông tin đối ngoại.
3. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và báo cáo đột xuất theo quy định tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 15 Quy định này.
Điều 14. Trách nhiệm, quyền hạn của các tổ chức, cá nhân.
1. Khai thác, tiếp nhận thông tin trên Cụm Thông tin đối ngoại phục vụ cho nhu cầu hoạt động của tổ chức, cá nhân. Khi sử dụng thông tin, hình ảnh trên Cụm Thông tin đối ngoại phải thực hiện theo Luật Báo chí, Luật Sở hữu trí tuệ và các quy định pháp luật hiện hành liên quan.
2. Tham gia cộng tác viên, cung cấp thông tin phù hợp với yêu cầu nội dung của Cụm Thông tin đối ngoại; thông tin đăng tải trên Cụm Thông tin đối ngoại được hưởng chế độ nhuận bút theo quy định hiện hành.
3. Có trách nhiệm tham gia bảo vệ, đảm bảo an ninh cho Cụm thông tin đối ngoại. Khi phát hiện nội dung được đăng tải trên Cụm thông tin đối ngoại không đảm bảo tính chính xác, có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc phát hiện hành vi vi phạm của cơ các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trong việc quản lý, vận hành, khai thác thông tin tại khu vực Cụm Thông tin đối ngoại phải kịp thời thông tin ngay cho Ban quản lý Khu kinh tế, Đồn Biên phòng cửa khẩu Quốc tế Lào Cai hoặc có thể phản ánh trực tiếp thông qua hòm thư góp ý, số điện thoại đường dây nóng, các phương tiện thông tin đại chúng, hoặc bằng văn bản đến Sở Thông tin và Truyền thông.
4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung và tính chính xác các thông tin cung cấp trên Cụm Thông tin đối ngoại.
5. Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
1. Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý, vận hành Cụm Thông tin đối ngoại và các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố gửi báo cáo định kỳ kết quả thực hiện về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. Báo cáo 6 tháng đầu năm gửi trước ngày 20/6; báo cáo năm gửi trước ngày 20/12.
2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 30/6 và 30/12 hằng năm.
3. Thực hiện báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 16. Khen thưởng, xử lý vi phạm.
1. Cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Quy định này được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân vi phạm trong việc thực hiện Quy định này tùy theo tính chất, mức độ hành vi vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Mọi hành vi cố ý gây thiệt hại, thay đổi, hư hỏng, chiếm dụng tài sản đối với Cụm Thông tin đối ngoại sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
1. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai triển khai thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh những vấn đề cần điều chỉnh, bổ sung, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1 Quyết định 104/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý, vận hành các Cụm Thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
- 3 Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu Quốc tế, cửa khẩu Chính và cửa khẩu Phụ biên giới đất liền tỉnh Bình Phước
- 2 Quyết định 3650/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý, vận hành, cung cấp thông tin cho Cụm Thông tin đối ngoại tại Cửa khẩu Quốc tế Na Mèo, huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 541/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Điều 4 Quyết định 1047/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý, vận hành Cụm thông tin đối ngoại tại Cửa khẩu Quốc tế cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh
- 4 Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5 Quyết định 2015/QĐ-UBND năm 2015 Nội quy cửa khẩu quốc tế đường bộ số II (Kim Thành) do tỉnh Lào Cai ban hành
- 6 Quyết định 1047/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế phối hợp quản lý, vận hành Cụm Thông tin đối ngoại tại Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh
- 7 Quyết định 4036/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Bình Định giai đoạn 2015 - 2017
- 8 Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 9 Kế hoạch 98/KH-UBND năm 2014 về thông tin đối ngoại trung hạn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2015-2017
- 10 Quyết định 49/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý, hoạt động và cung cấp thông tin cho Cổng thông tin đối ngoại tỉnh Lào Cai
- 11 Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
- 12 Luật xuất bản 2012
- 13 Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 14 Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 15 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 16 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 17 Luật Báo chí sửa đổi 1999
- 18 Luật Báo chí 1989
- 1 Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2 Quyết định 4036/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Bình Định giai đoạn 2015 - 2017
- 3 Quyết định 1047/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế phối hợp quản lý, vận hành Cụm Thông tin đối ngoại tại Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh
- 4 Kế hoạch 98/KH-UBND năm 2014 về thông tin đối ngoại trung hạn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2015-2017
- 5 Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 6 Quyết định 2015/QĐ-UBND năm 2015 Nội quy cửa khẩu quốc tế đường bộ số II (Kim Thành) do tỉnh Lào Cai ban hành
- 7 Quyết định 541/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Điều 4 Quyết định 1047/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý, vận hành Cụm thông tin đối ngoại tại Cửa khẩu Quốc tế cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh
- 8 Quyết định 3650/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý, vận hành, cung cấp thông tin cho Cụm Thông tin đối ngoại tại Cửa khẩu Quốc tế Na Mèo, huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- 9 Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu Quốc tế, cửa khẩu Chính và cửa khẩu Phụ biên giới đất liền tỉnh Bình Phước
- 10 Quyết định 104/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý, vận hành các Cụm Thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 11 Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018