- 1 Luật giá 2012
- 2 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5 Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 6 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7 Luật Lâm nghiệp 2017
- 8 Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 10 Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương pháp định giá rừng; khung giá rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12 Quyết định 38/2016/QĐ-TTg về chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2021/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 20 tháng 8 năm 2021 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương pháp định giá rừng; khung giá rừng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 211/TTr-SNN ngày 05 tháng 8 năm 2021 về việc ban hành Quy định khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 8 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Cục Thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước chi nhánh tỉnh Lâm Đồng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng gồm: khung giá rừng tự nhiên, khung giá rừng trồng thuộc rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất.
Áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến việc xác định và áp dụng khung giá, giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
1. Khung giá rừng làm căn cứ để tính tiền trong các trường hợp:
a) Trường hợp cho thuê rừng;
b) Trường hợp thu hồi rừng, thanh lý rừng; xác định giá trị góp vốn; cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, thoái vốn nhà nước (chuyển nhượng vốn);
c) Trường hợp xác định giá trị phải bồi thường khi có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại đối với rừng; thiệt hại do thiên tai, cháy rừng và các thiệt hại khác đối với rừng; xác định giá trị rừng phục vụ giải quyết tranh chấp liên quan tới rừng;
d) Trường hợp xác định thuế, phí và lệ phí liên quan đến rừng;
đ) Trường hợp khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Khung giá rừng tự nhiên, rừng trồng phân theo cấp trữ lượng, cây trồng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Điều 4. Khung giá các loại rừng
1. Khung giá rừng tự nhiên (theo Phụ lục I đính kèm).
2. Khung giá rừng trồng (theo Phụ lục II đính kèm).
Điều 5. Khung giá rừng chưa có trữ lượng
Khung giá rừng chưa có trữ lượng: trữ lượng cây đứng dưới 10 m3/ha áp dụng tương đương với mức hỗ trợ trồng rừng sản xuất loài cây gỗ lớn và cây gỗ nhỏ tại Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp tối đa 08 triệu đồng/ha, tối thiểu 05 triệu đồng/ha.
Điều 6. Trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương, chủ rừng và các đơn vị liên quan
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Phối hợp với Sở Tài chính, các địa phương, đơn vị liên quan thực hiện quy định khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
b) Căn cứ khung giá rừng tại quy định này, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt bảng giá rừng chi tiết đối với từng loại rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện quy định khung giá rừng trên địa bàn tỉnh theo quy định;
c) Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết.
2. Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao thực hiện thu và quản lý sử dụng nguồn thu từ việc cho thuê rừng, thu hồi rừng, thanh lý rừng; xác định giá trị góp vốn; cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, thoái vốn nhà nước (chuyển nhượng vốn); xác định giá trị phải bồi thường khi có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại đối với rừng; thiệt hại do thiên tai, cháy rừng và các thiệt hại khác đối với rừng; xác định giá trị rừng phục vụ giải quyết tranh chấp liên quan tới rừng; xác định thuế, phí và lệ phí liên quan đến rừng; trường hợp khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính trong quá trình triển khai thực hiện khung giá rừng tại quy định này.
4. Hội đồng định giá, Sở Tài chính phối hợp với các đơn vị liên quan căn cứ vào khung giá rừng tại quy định này để thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt giá các loại rừng theo thẩm quyền được quy định.
5. Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến việc xác định và áp dụng khung giá, giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng triển khai thực hiện những nội dung có liên quan tại quy định này.
Điều 7. Điều chỉnh giá các loại rừng
Khung giá rừng được điều chỉnh, bổ sung khi các yếu tố giá và các yếu tố khác thay đổi làm ảnh hưởng tăng hoặc giảm khung giá các loại rừng trên 20% liên tục trong thời gian 06 tháng trở lên, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp Sở Tài chính báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh khung giá rừng cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 19/2021/QĐ-UBND về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2 Quyết định 3015/QĐ-UBND năm 2021 quy định về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 11/2021/QĐ-UBND quy định về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 4 Quyết định 56/2021/QĐ-UBND quy định về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5 Quyết định 21/2021/QĐ-UBND quy định về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6 Quyết định 37/2021/QĐ-UBND về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Phú Yên