ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 06 tháng 01 năm 2016 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC NGUỒN NƯỚC PHẢI LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG NĂM 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2950/TTr- STNMT ngày 25/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2016 (Danh mục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện nội dung tại
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, Xây dựng, Giao thông vận tải; Thủ trưởng các sở, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
SÔNG, KÊNH PHẢI LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/QĐ-UBND, ngày 06/01/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long)
STT | TÊN | ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH | ĐOẠN SÔNG | CHIỀU DÀI (Km) | CHỨC NĂNG | PHẠM VI HÀNH LANG BẢO VỆ (m) | |||
Điểm đầu | Điểm cuối | ||||||||
I | THÀNH PHỐ VĨNH LONG | ||||||||
1 | Sông Cái Đôi | Tân Hoà | Giao với sông Tiền | Giao với rạch Đường Cày | 5,00 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >5 | ||
2 | Sông Cái Da | Tân Hội | Giao với sông Sa Đéc | Giáp rạch Bà Tành | 2,75 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >5 | ||
3 | Sông Cái Côn | Tân Ngãi | Giao với sông Cái Cam | Giao với rạch Bà Bông | 3,50 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >5 | ||
4 | Sông Cái Cam | Trường An | Giáp với sông Cổ Chiên | Giao với kênh Bu Kê và sông Đội Hổ | 9,65 | Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước | >10 | ||
5 | Sông Cái Cá | Phường 1 | Giao với sông Cổ Chiên tại Cầu Cái Cá | Giáp với sông Đội Hổ | 4,50 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >5 | ||
6 | Sông Cầu Lầu | Phường 4 | Giao với sông Long Hồ | Giao với rạch Cá Trê | 1,85 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >5 | ||
7 | Sông Tân Hữu | Phường 8 | Giao với sông Cái Cá | Tại cầu Cảng P8 | 1,00 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >5 | ||
8 | Sông Tân Bình (Rạch Bình Lữ) | Phường 9 | Giao với sông Cổ Chiên | Giáp rạch Tân Hữu - P9 | 2,00 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >5 | ||
9 | Sông Long Hồ | Phường 1 | Giao với sông Cổ Chiên tại bến chợ Phường 1 | Giao với sông Cái Sao và sông Hoà Tịnh tại thị trấn Long Hồ | 8,50 | Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước | >10 | ||
II | HUYỆN LONG HỒ | ||||||||
10 | Sông Bà Lang | Hoà Phú | Giao với sông Xã Tào và sông Hoà Thạnh 2 | UBND xã Tân Lộc huyện Tam Bình | 8,30 | Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước | >20 | ||
11 | Sông Ông Me Lớn | Phước Hậu | Giao với sông Long Hồ tại đình Long Hồ | Giao với sông Ông Me Nhỏ | 7,23 | Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước | >15 | ||
12 | Sông Ông Me Nhỏ | Lộc Hoà | Giao với sông Đội Hổ | Giao với sông Cái Sao tại UBND xã Phú Đức | 5,3 | Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước | >15 | ||
13 | Kênh Hàng Thẻ | Tân Hạnh | Giao với sông Cái Cam tại ngã tư Hàng Thẻ | Giao với sông Bà Lang tại Trường tiểu học Phú Thạnh B | 5,6 | Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước | >15 | ||
14 | Sông Cái Sao | Phú Đức | Giao với sông Long Hồ và sông Hoà Tịnh tại thị trấn Long Hồ | Giáp với sông Cái Ngang | 5,90 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >10 | ||
15 | Sông Đội Hổ | Lộc Hoà | Giáp với sông Cái Cá | Giao với kênh Bu Kê và sông Cái Cam tại cầu Ông Me Nhỏ | 3,55 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >10 | ||
16 | Kênh Bu Kê | Phú Qưới | Giao với sông Đội Hổ và sông Cái Cam | Giao với sông Bà Lang | 10,25 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >10 | ||
17 | Sông Hoà Thạnh 2 | Thạnh Qưới | Giao với sông Xã Tào và sông Bà Lang | Giáp với sông Ba Càng tại cầu Cườm Nga | 3,05 | Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước | >15 | ||
18 | Kênh Tư | Phú Qưới | Cầu Vườn Quỳ (tỉnh Đồng Tháp) | Giao với kênh Bu Kê | 3,65 | Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước | >15 | ||
19 | Sông Xã Tào | Thạnh Qưới | Ngã ba Lãnh Lân (tỉnh Đồng Tháp) | Giao với sông Bà Lang và sông Hoà Thạnh 2 | 3,50 | Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước | >15 | ||
20 | Sông Giang (Vàm Giang) | Hoà Ninh | Giao với sông Tiền (Vàm Cây Còng) | Vàm Tân Tạo | 5,35 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >10 | ||
21 | Rạch Bà Vú | An Bình | Giao với sông Cổ Chiên (vàm Đường Cày) | Giao với sông Cổ Chiên (vàm Bà Vú) | 4,9 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >10 | ||
22 | Sông Cái Sơn | Thanh Đức | Giao với sông Cổ Chiên (vàm Cái Sơn Lớn) | Ngã ba Bà Nghĩa (xã Thanh Đức) | 2,70 | Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước | >20 | ||
23 | Rạch Cái Muối | Bình Hoà Phước | Giao với sông Tiền (vàm Cái Muối) | Giao với sông Mương Lộ | 4,8 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >10 | ||
24 | Sông Tân Nhơn | Tân Hạnh | Giao với sông Cái Cam tại Vàm Bà Điểu | Ngã ba Tân Nhơn | 4,00 | Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước | >15 | ||
25 | Sông Mương Lộ | Đồng Phú | Giao với sông Tiền | Giao với sông Cổ Chiên | 5,75 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >10 | ||
III | HUYỆN MANG THÍT | ||||||||
26 | Sông Hoà Tịnh | Hoà Tịnh | Giao với sông Long Hồ và sông Cái Sao | Giao với sông Bình Hoà | 1,70 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >10 | ||
27 | Sông Bình Hoà | Hoà Tịnh | Giáp sông Hoà Tịnh | Giáp sông Thiên Long | 3,10 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >10 | ||
28 | Sông Thiềng Long | Hoà Tịnh | Giáp sông Bình Hoà | Giáp rạch Thầy Bao | 3,00 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >10 | ||
29 | Rạch Thầy Bao | Nhơn phú | Giáp sông Thiên Long | Giáp rạch Cái Mới | 1,40 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >10 | ||
30 | Rạch Cái Mới | Nhơn phú | Giáp rạch Thầy Bao | Giáp sông Cái Nhum | 2,60 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >10 | ||
31 | Sông Cái Nhum | Thị trấn Cái Nhum | Giáp rạch Cái Mới | Giao với sông Măng Thít | 4,50 | Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước | >20 | ||
32 | Sông Vòi Voi | Mỹ An | Giao với sông Cổ Chiên | Giao với sông Thiên Long và sông Bình Hoà | 3,00 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >10 | ||
33 | Kênh Thầy Cai | Mỹ Phước | Giao với sông Cổ Chiên | Giao với rạch Cái Nhum | 2,35 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >10 | ||
34 | Rạch Cái Nhum | Nhơn Phú | Giao với Kênh Thầy Cai | Giao với sông Cái Kè | 3,00 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >10 | ||
35 | Sông Cái Kè | Mỹ Phước | Giao với sông Cổ Chiên | Giao với rạch Cái Nhum | 4,20 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >10 | ||
36 | Sông Lung | Bình Phước | Giao với rạch Cái Sao Nhỏ | Giao với sông Bà Phong | 4,10 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >10 | ||
37 | Sông Bà Phong | Tân Long Hội | Giao với sông Lung | Giao với sông Măng Thít | 3,10 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >10 | ||
38 | Sông Cầu Bò | Bình Phước | Giao với sông Cái Sao Nhỏ | Giao với sông Măng Thít | 10,50 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >10 | ||
39 | Sông Cái Sao Nhỏ | Bình Phước | Giao với sông Hoà Tịnh | Giao với rạch Phong Hoà | 6,30 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >10 | ||
IV | HUYỆN VŨNG LIÊM | ||||||||
40 | Sông Ngãi Chánh | Hiếu Nhơn | Giáp sông Bưng Trường | Giáp sông Trà Ngoa | 8,50 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >10 | ||
41 | Sông Vũng Liêm | Trung Thành Tây | Giao với sông Cổ Chiên | Giáp với sông Bưng Trường | 13,70 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >10 | ||
42 | Sông Bưng Trường | Hiếu Phụng | Giáp với sông Vũng Liêm | Giáp với sông Ngãi Chánh | 7,90 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >10 | ||
43 | Sông Rạch Bàng | Trung Thành Đông | Giao với sông Cổ Chiên | Giao với sông Mương Đào | 1,10 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >10 | ||
44 | Sông Mương Đào | Trung Thành Đông | Giao với sông Rạch Bàng | Giao với sông Càng Long | 1,90 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >10 | ||
45 | Sông Càng Long | Trung Nghĩa | Giao với sông Mương Đào | Giao với rạch Mây Tức | 9,00 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >10 | ||
46 | Rạch Cái Tôm | Tân Qưới Trung | Giao với sông Cổ Chiên | Giao với rạch Quang Bình | 4,20 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >10 | ||
47 | Rạch Quang Bình | Tân Qưới Trung | Giao với rạch Cái Tôm | Giao với sông Vũng Liêm | 3,70 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >10 | ||
48 | Rạch Mây Tức | Trung Nghĩa | Giao với kênh Lá (huyện Càng Long) | Giao với rạch Ngãi Hậu | 11,10 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >10 | ||
49 | Rạch Ngãi Hậu | Hiếu Nhơn | Giao với rạch Mây Tức | Giao với rạch Cái Cá và rạch Ranh Tổng | 2,70 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >10 | ||
50 | Rạch Ranh Tổng | Hiếu Nghĩa | Giao với rạch Trà Ngoa | Giao với rạch Cái Cá và rạch Ngãi Hậu | 8,10 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >10 | ||
51 | Rạch Mướp Sát | Trung Hiệp | Giao với sông Vũng Liêm | Giao với kênh Mới | 7,40 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >10 | ||
52 | Kênh Mới | Trung Hiệp | Giao với rạch Mướp Sát | Giao với rạch Mây Tức | 3,10 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >10 | ||
53 | Rạch Đôn | Thị trấn Vũng Liêm | Giao với sông Vũng Liêm (chợ Vũng Liêm) | Giáp rạch Ngã Bát (chợ Giồng Ké) | 6,00 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >10 | ||
54 | Rạch Ngã Bát | Trung Ngãi | Giáp rạch Đôn (chợ Giồng Ké) | Giao với sông Càng Long | 4,00 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >10 | ||
55 | Rạch Lá | Trung Thành Tây | Giao với sông Vũng Liêm (đình Trung Hậu) | Giao với Đập Đất | 4,10 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >10 | ||
V | HUYỆN TAM BÌNH | ||||||||
56 | Kênh Xáng | Tân Phú | Giao với sông Măng Thít (bến chợ thị trấn Tam Bình) | Giao với kênh Cà Và (UBND xã Tân Phú) | 15,70 | Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước | >15 | ||
57 | Kênh Cái Sơn | Long Phú | Giao với rạch Sóc Tro và kênh Còng Cọc (ngã ba Còng Cọc) | Giao với sông Ba Càng | 6,50 | Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước | >15 | ||
58 | Rạch Sóc Tro | Ngãi Tứ | Giao với sông Măng Thít | Giao với kênh Cái Sơn và kênh Còng Cọc (ngã ba Còng Cọc) | 9,00 | Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước | >15 | ||
59 | Rạch Cà Ná | Bình Ninh | Giao với rạch Ba Phố | Giao với rạch Sóc Tro | 5,80 | Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước | >15 | ||
60 | Rạch Ba Phố | Bình Ninh | Giao với sông Măng Thít | Giao với rạch Cà Ná | 2,70 | Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước | >15 | ||
61 | Sông Cái Ngang | Hoà Lộc | Giáp với sông Cái Sao | Giao với sông Ba Kè và sông Ba Càng tại thị tứ Cái Ngang | 6,10 | Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước | >15 | ||
62 | Sông Ba Kè | Hoà Lộc | Giáp với sông Cái Ngang và sông Ba Càng | Giao với sông Măng Thít | 9,50 | Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước | >15 | ||
63 | Sông Ba Càng | Phú Thịnh | Giáp rạch Cườm Nga | Giao với sông Ba Kè và sông Cái Ngang | 16,00 | Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước | >15 | ||
64 | Rạch Chà Và | Tân Phú | Giao với sông Ba Càng | Giáp kênh Chà Và | 2,80 | Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước | >15 | ||
VI | HUYỆN TRÀ ÔN | ||||||||
65 | Rạch Trà Côn | Trà Côn | Giao với sông Trà Ngoa | Giáp với rạch Tân Dinh | 5,20 | Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước | >20 | ||
66 | Rạch Tân Dinh | Tích Thiện | Giáp với rạch Trà Côn | Giao với sông Hậu | 11,80 | Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước | >20 | ||
67 | Rạch Cái Cá | Xuân Hiệp | Giao với sông Măng Thít | Giao với rạch Ranh Tổng và rạch Ngãi Hậu | 7,40 | Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước | >20 | ||
68 | Rạch Trà Mòn | Tân Mỹ | Giao với sông Măng Thít | Giao với rạch Cần Thay | 2,60 | Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước | ≥20 | ||
69 | Rạch Cần Thay | Tân Mỹ | Giao với rạch Trà Mòn | Giao với rạch Tầm Vu | 3,80 | Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước | >20 | ||
70 | Rạch Tầm Vu | Trà Côn | Giao với rạch Trà Côn | Giao với sông Trà Côn | 5,20 | Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước | ≥20 | ||
71 | Rạch Cống | Thiện Mỹ | Giao với sông Măng Thít | Giao với rạch Trà Mòn | 5,60 | Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước | >20 | ||
72 | Rạch Tra | Thiện Mỹ | Giao với sông Hậu | Giao với rạch Cống | 6,00 | Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước | >20 | ||
73 | Rạch Cây Mét | Tân Mỹ | Giao với rạch Trà Mòn | Giáp với rạch Vĩnh Thành | 3,80 | Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước | ≥20 | ||
74 | Rạch Vĩnh Thành | Hựu Thành | Giáp rạch Cây Mét | Giao với rạch Trà Côn | 1,60 | Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước | ≥20 | ||
75 | Rạch Sa Rài | Nhơn Bình | Giao với sông Măng Thít | Giao với rạch Ban Bần | 4,30 | Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước | >20 | ||
76 | Rạch Ban Bần | Nhơn Bình | Giáp rạch Sa Rài | Giao với sông Trà Ngoa | 10,00 | Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước | ≥20 | ||
77 | Rạch Săng Trắng | Nhơn Bình | Giao với rạch Lý Nho | Giao với rạch Sa Rài | 2,50 | Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước | >20 | ||
78 | Rạch Lý Nho | Nhơn Bình | Giao với sông Măng Thít | Giao với rạch Săng Trắng | 1,50 | Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước | >20 | ||
79 | Sông Trà Ngoa | Trà Côn | Giáp sông Măng Thít | Giáp sông Ngãi Chánh | 14,50 | Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước | >20 | ||
VII | THỊ XÃ BÌNH MINH | ||||||||
80 | Kênh Hai Quý | Phường Thành Phước | Giao với rạch Vồn | Giao với sông Hậu | 2,30 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >10 | ||
81 | Kênh Phán Tiết | Thuận An | Giao với kênh 26/3 | Giao với sông Mỹ Thuận | 3 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >10 | ||
82 | Sông Phù Ly | Đông Bình | Giao với sông Cái Vồn Nhỏ | Giao với kênh Giáo Mẹo | 4,5 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >10 | ||
83 | Rạch Vồn | Phường Cái Vồn | Giao với kênh Hai Quý | Giao với sông Cái Vồn Lớn | 3,65 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >10 | ||
84 | Sông Cái Vồn Nhỏ | Phường Cái Vồn | Giao với sông Cái Vồn Lớn | Giao với sông Hậu | 14,55 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >10 | ||
85 | Kênh Chà Và | Đông Bình | Giáp rạch Chà Và | Giao với sông Cái Vồn Lớn và sông Mỹ Thuận | 6,80 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >10 | ||
86 | Sông Cái Vồn Lớn | Phường Cái Vồn | Giao với kênh Chà Và và sông Mỹ Thuận | Giao với sông Hậu | 4,20 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >10 | ||
VIII | HUYỆN BÌNH TÂN | ||||||||
87 | Sông Trà Mơn | Tân Qưới | Giao với kênh Xã Hời | Giao với sông Hậu | 13,75 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >5 | ||
88 | Kênh Phán Tiết | Mỹ Thuận | Giao với sông Mỹ Thuận tỉnh Đồng Tháp | Giao với kênh 26/3 | 5,4 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >5 | ||
89 | Kênh Xã Khánh | Tân Lược | Ngã tư kênh 12 tỉnh Đồng Tháp | Giao với sông Trà Mơn | 7,35 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >5 | ||
90 | Kênh Mười Thới | Tân Bình | Ngã năm Cây Mít tỉnh Đồng Tháp | Giao với sông Trà Mơn | 8,85 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >5 | ||
91 | Sông Mỹ Thuận | Mỹ Thuận | Giao với kênh rạch Sâu tỉnh Đồng Tháp | Giao với sông Cái Vồn Lớn và kênh Chà Và | 10,50 | Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước | >10 | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 1052/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định 669/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 95/QĐ-UBND-HC năm 2017 phê duyệt Đề cương dự án Xây dựng danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4 Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về các chính sách bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình, đất và cây trồng trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5 Quyết định 31/2015/QÐ-UBND Quy định xử lý công trình xây dựng vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6 Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy định xử lý nhà ở, công trình xây dựng vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Nghị định 43/2015/NĐ-CP Quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước
- 9 Luật tài nguyên nước 2012
- 1 Quyết định 1052/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định 669/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 95/QĐ-UBND-HC năm 2017 phê duyệt Đề cương dự án Xây dựng danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4 Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về các chính sách bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình, đất và cây trồng trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5 Quyết định 31/2015/QÐ-UBND Quy định xử lý công trình xây dựng vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6 Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy định xử lý nhà ở, công trình xây dựng vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên