ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 14 tháng 7 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Cán bộ, Công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 12/2010/TT-BCA ngày 08 tháng 4 năm 2010 của Bộ Công an quy định cụ thể thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã và Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của liên Bộ Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 85/2010/TT-BQP ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn một số điều của Luật Dân quân tự vệ và Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm, mức khoán kinh phí và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 07/TTr-SNV ngày 10 tháng 01 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm, mức khoán kinh phí và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, cụ thể như sau:
a) Chức danh (cấp xã có 17 chức danh):
a1) Khối Đảng:
- Phó Trưởng ban Tuyên giáo.
- Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra.
- Phó Trưởng ban Dân vận.
a2) Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội:
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân.
- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ.
- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh.
a3) Các tổ chức xã hội:
- Chủ tịch Hội Người cao tuổi.
- Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ.
- Chủ tịch Hội Đông y.
a4) Chính quyền:
- Phó Công an (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy).
- Phó Chỉ huy trưởng Quân sự.
- Công an viên (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy).
- Lực lượng Quân sự.
- Thủ quỹ, văn thư - lưu trữ.
- Quản lý thiết chế văn hóa (áp dụng đối với những xã, thị trấn có nhà văn hóa).
b) Số lượng
b1) Cấp xã loại 1: Bố trí không quá 22 người (kể cả cán bộ, công chức tăng cường). Trong đó các chức danh: Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam bố trí 02 người (01 chuyên trách và 01 kiêm nhiệm Chủ tịch Hội Người cao tuổi); Phó Công an bố trí 02 người; Phó Chỉ huy trưởng Quân sự bố trí 02 người; Công an viên bố trí 04 người. Các chức danh còn lại bố trí 01 người. Riêng 02 chức danh (Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ và Chủ tịch Hội Đông y) bố trí 01 người.
b2) Cấp xã loại 2: Bố trí không quá 20 người (kể cả cán bộ, công chức tăng cường). Trong đó các chức danh: Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam bố trí 02 người (01 chuyên trách và 01 kiêm nhiệm Chủ tịch Hội Người cao tuổi); Phó Công an bố trí 02 người; Phó Chỉ huy trưởng Quân sự bố trí 02 người; Công an viên bố trí 04 người. Các chức danh còn lại bố trí 01 người. Riêng 02 chức danh (Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ và Chủ tịch Hội Đông y) bố trí 01 người.
b3) Cấp xã loại 3: Bố trí không quá 19 người (kể cả cán bộ, công chức tăng cường). Trong đó các chức danh: Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam bố trí 02 người (01 chuyên trách và 01 kiêm nhiệm Chủ tịch Hội Người cao tuổi); lực lượng quân sự bố trí 02 người; Công an viên bố trí 03 người. Các chức danh còn lại bố trí 01 người. Riêng 02 chức danh (Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ và Chủ tịch Hội Đông y) bố trí 01 người.
c) Mức phụ cấp (được tính theo hệ số mức lương cơ sở):
c1) Các chức danh cấp Trưởng, cấp Phó quy định tại Điểm a, Khoản 1:
- Chưa qua đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ: Hệ số 1,00.
- Có trình độ sơ cấp: Hệ số 1,20.
- Có trình độ trung cấp: Hệ số 1,50.
- Có trình độ cao đẳng: Hệ số 1,70.
- Có trình độ đại học: Hệ số 1,90.
c2) Các chức danh còn lại quy định tại Điểm a, Khoản 1:
- Chưa qua đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ: Hệ số 0,90.
- Có trình độ sơ cấp: Hệ số 1,10.
- Có trình độ trung cấp: Hệ số 1,40.
- Có trình độ cao đẳng: Hệ số 1,60.
- Có trình độ đại học: Hệ số 1,80.
d) Mức phụ cấp kiêm nhiệm: Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở cấp xã quy định tại Điểm a, Khoản 1 thì được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm thêm 20% mức phụ cấp hiện hưởng.
đ) Mức phụ cấp và mức phụ cấp kiêm nhiệm quy định tại các Điểm c, d, Khoản 1 được đảm bảo chi từ nguồn ngân sách cấp tỉnh.
a) Chức danh (khóm có 04 chức danh; ấp có 05 chức danh):
- Bí thư Chi bộ.
- Trưởng khóm, ấp.
- Phó Trưởng khóm, ấp.
- Quân sự.
- Công an viên (đối với ấp).
b) Số lượng:
Khóm, ấp bố trí không quá 03 người (được hưởng phụ cấp hàng tháng).
b1) Đối với khóm:
- Mô hình thứ nhất:
+ Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng khóm.
+ Phó Trưởng khóm.
+ Quân sự. Trường hợp khóm có trên 600 hộ, có thể bố trí thêm 01 Phó Trưởng khóm kiêm Quân sự.
- Mô hình thứ hai:
+ Bí thư Chi bộ.
+ Trưởng khóm.
+ Phó Trưởng khóm.
Còn lại Quân sự do Trưởng khóm hoặc Phó Trưởng khóm kiêm nhiệm.
b2) Đối với ấp:
- Mô hình thứ nhất:
+ Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng ấp.
+ Phó Trưởng ấp kiêm Quân sự (hoặc Công an).
+ Còn lại Công an (hoặc Quân sự).
Trường hợp ấp có trên 500 hộ, có thể bố trí thêm 01 Phó Trưởng ấp kiêm nhiệm.
- Mô hình thứ hai:
+ Bí thư Chi bộ.
+ Trưởng ấp.
+ Phó Trưởng ấp.
Còn lại Công an và Quân sự do Trưởng ấp hoặc Phó Trưởng ấp kiêm nhiệm.
c) Mức phụ cấp (được tính theo hệ số mức lương cơ sở):
c1) Đối với khóm:
- Bí thư Chi bộ: Chuyên trách - hệ số 0,8; kiêm nhiệm Trưởng khóm - hệ số 1,1; kiêm nhiệm quân sự - hệ số 1,0.
- Trưởng khóm: Chuyên trách - hệ số 0,8; kiêm nhiệm quân sự - hệ số 1,0.
- Phó Trưởng khóm: Chuyên trách - hệ số 0,6; kiêm nhiệm quân sự - hệ số 0,8.
- Quân sự chuyên trách - hệ số 0,6.
c2) Đối với ấp:
- Bí thư Chi bộ: Chuyên trách - hệ số 0,8; kiêm nhiệm Trưởng ấp - hệ số 1,1; kiêm nhiệm quân sự - hệ số 1,0.
- Trưởng ấp: Chuyên trách - hệ số 0,8; kiêm nhiệm quân sự hoặc công an - hệ số 1,0.
- Phó Trưởng ấp: Chuyên trách - hệ số 0,6; kiêm nhiệm quân sự hoặc công an - hệ số 0,8.
- Công an và quân sự chuyên trách - hệ số 0,6.
d) Mức phụ cấp quy định tại Điểm c, Khoản 2 được đảm bảo chi từ nguồn ngân sách cấp tỉnh.
Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khóm, ấp theo quy định tại Điểm a, Khoản 1 và Điểm a, Khoản 2, Điều này được ngân sách nhà nước (ngân sách cấp tỉnh) hỗ trợ đóng 2/3 bảo hiểm y tế, cá nhân đóng 1/3 bảo hiểm y tế theo mức đóng bảo hiểm y tế tự nguyện do nhà nước quy định tại thời điểm khi tham gia.
4. Mức khoán kinh phí hoạt động
a) Mức khoán kinh phí hoạt động cho mỗi tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã (Mặt trận Tổ quốc, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Cựu chiến binh, Phụ nữ, Nông dân):
- Cấp xã loại 1: 12.000.000 đồng/năm (mười hai triệu).
- Cấp xã loại 2: 10.800.000 đồng/năm (mười triệu tám trăm nghìn).
- Cấp xã loại 3: 9.600.000 đồng/năm (chín triệu sáu trăm nghìn).
b) Mức khoán kinh phí hoạt động cho mỗi tổ chức xã hội ở cấp xã (bao gồm các Hội: Người cao tuổi, Chữ thập đỏ và Đông y):
- Cấp xã loại 1: 6.000.000 đồng/năm (sáu triệu).
- Cấp xã loại 2: 5.400.000 đồng/năm (năm triệu bốn trăm nghìn).
- Cấp xã loại 3: 4.800.000 đồng/năm (bốn triệu tám trăm nghìn).
c) Mức khoán kinh phí hoạt động cho mỗi khóm, ấp là 56.400.000 đồng/năm (năm mươi sáu triệu bốn trăm nghìn), cụ thể như sau:
c1) Mức khoán kinh phí hoạt động cho mỗi tổ chức chính trị - xã hội ở khóm, ấp (Mặt trận Tổ quốc, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Cựu chiến binh, Phụ nữ, Nông dân): 8.400.000 đồng/năm (tám triệu bốn trăm nghìn);
c2) Mức khoán kinh phí hoạt động cho người cao tuổi ấp, khóm: 4.800.000 đồng/năm (bốn triệu tám trăm nghìn);
c3) Mức khoán kinh phí hoạt động cho các chức danh quy định tại Điểm a, Khoản 2 (Bí thư Chi bộ, Trưởng và Phó Trưởng khóm (ấp), Công an, Quân sự): 9.600.000 đồng/năm (chín triệu sáu trăm nghìn);
d) Mức khoán kinh phí hoạt động quy định tại các Điểm a, b, Khoản 4 nằm trong tổng kinh phí hoạt động của mỗi đơn vị ở cấp xã và được sử dụng chi hội, họp, đi công tác, văn phòng phẩm theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị và các văn bản quy định của nhà nước (không bao gồm điện, nước và mua sắm, sửa chữa);
đ) Mức khoán kinh phí hoạt động quy định tại Điểm c, Khoản 4 được đảm bảo chi từ nguồn ngân sách cấp tỉnh; được sử dụng chi hội, họp, đi công tác, văn phòng phẩm và điện, nước tại trụ sở ấp, khóm theo quy định của nhà nước.
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định xếp mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách cấp xã sau khi có quyết định phê chuẩn, công nhận, tuyển chọn của cấp ủy Đảng, tổ chức chính trị - xã hội và các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền theo tiêu chuẩn quy định.
2. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Bảo hiểm Xã hội tỉnh và các sở, ngành có liên quan hướng dẫn thực hiện khoán kinh phí hoạt động, kiêm nhiệm chức danh và hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế đối với các chức danh hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khóm, ấp; tổng hợp nhu cầu ngân sách hỗ trợ của Trung ương và ngân sách địa phương để đảm bảo phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2014, thay thế Quyết định số 05/QĐ-UBND ngày 24/8/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện quy định chức danh, số lượng, mức khoán kinh phí và một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; Quyết định số 49/QĐ-UBND ngày 22/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 08/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 tỉnh Bạc Liêu; Quyết định số 50/QĐ-UBND ngày 06/9/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 05/QĐ-UBND ngày 24/8/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh./.
| TM. UBND TỈNH |
- 1 Quyết định 52/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Quy định chức danh và chế độ, chính sách đối với Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong trường Tiểu học, Trung học cơ sở và Trợ lý thanh niên tại Phòng Giáo dục và Đào tạo quận - huyện do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3 Quyết định 1852/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và số lượng người được bố trí kiêm nhiệm bắt buộc cho từng xã, phường, thị trấn do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4 Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Kon Tum ban hành
- 5 Nghị quyết 139/2014/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6 Nghị quyết 102/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 152/2010/NQ-HĐND về số lượng, chức danh cán bộ, công chức cấp xã; chức danh, mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 7 Nghị quyết 31/2013/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 40/2010/NQ-HĐND; Nghị quyết số 20/2009/NQ-HĐND; Nghị quyết số 24/2012/NQ-HĐND về chế độ người hoạt động không chuyên trách tỉnh Bắc Giang
- 8 Nghị quyết 33/2013/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và điều chỉnh mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận, các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn do tỉnh Bình Định ban hành
- 9 Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm, mức khoán kinh phí và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 10 Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 11 Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 12 Thông tư 85/2010/TT-BQP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ và Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 13 Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 14 Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 15 Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND phê duyệt mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố; Quy định về chức danh, mức phụ cấp và mức khoán kinh phí hoạt động đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn và tổ dân phổ trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 16 Thông tư 12/2010/TT-BCA hướng dẫn Pháp lệnh công an xã và Nghị định 73/2009/NĐ-CP do Bộ Công an ban hành
- 17 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 18 Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 19 Luật cán bộ, công chức 2008
- 20 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 21 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 22 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 31/2013/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 40/2010/NQ-HĐND; Nghị quyết số 20/2009/NQ-HĐND; Nghị quyết số 24/2012/NQ-HĐND về chế độ người hoạt động không chuyên trách tỉnh Bắc Giang
- 2 Nghị quyết 33/2013/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và điều chỉnh mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận, các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn do tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Nghị quyết 102/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 152/2010/NQ-HĐND về số lượng, chức danh cán bộ, công chức cấp xã; chức danh, mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4 Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Kon Tum ban hành
- 5 Nghị quyết 139/2014/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6 Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND phê duyệt mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố; Quy định về chức danh, mức phụ cấp và mức khoán kinh phí hoạt động đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn và tổ dân phổ trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7 Quyết định 1852/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và số lượng người được bố trí kiêm nhiệm bắt buộc cho từng xã, phường, thị trấn do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 8 Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 9 Quyết định 52/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Quy định chức danh và chế độ, chính sách đối với Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong trường Tiểu học, Trung học cơ sở và Trợ lý thanh niên tại Phòng Giáo dục và Đào tạo quận - huyện do thành phố Hồ Chí Minh ban hành