- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3 Kế hoạch 231/KH-UBND về khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về hiệu quả quản trị và hành chính công ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2023
- 4 Kế hoạch 153/KH-UBND về khắc phục những tồn tại, hạn chế năm 2022, để nâng cao Chỉ số Cải cách hành chính; Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước; Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Yên Bái năm 2023
- 5 Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2023 về đẩy mạnh thực hiện giải pháp cải thiện, nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6 Kế hoạch 192/KH-UBND năm 2023 nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Hưng Yên năm 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3235/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 20 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG ÁP DỤNG ĐỐI VỚI THỊ XÃ SA PA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 18-NQ/TU ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Lào Cai về phát triển thị xã Sa Pa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Thực hiện Chương trình số 23/CTr-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Lào Cai về chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TU ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển thị xã Sa Pa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 922/TTr-SNV ngày 14 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công áp dụng đối với thị xã Sa Pa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch UBND thị xã Sa Pa; các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ CHỈ SỐ
HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG ÁP DỤNG ĐỐI VỚI THỊ XÃ SA PA
(Kèm theo Quyết định số: 3235/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh Lào Cai)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Mục tiêu chung:
Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản trị, điều hành và cung cấp dịch vụ công của thị xã Sa Pa nhằm góp phần cải thiện chất lượng hoạt động của bộ máy chính quyền cấp huyện, cấp xã; nâng cao tinh thần phục vụ nhân dân, tăng cường công khai, minh bạch và trách nhiệm giải trình của các tổ chức công, đảm bảo quyền căn bản của con người, nhất là quyền được bày tỏ chính kiến, tiếp cận thông tin và sử dụng dịch vụ công căn bản có chất lượng.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Bộ chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công áp dụng đối với thị xã Sa Pa được ban hành đánh giá hiệu quả.
- Cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh gắn với vai trò, lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền, người đứng đầu cơ quan, đơn vị trên địa bàn thị xã Sa Pa.
- Xác định nhiệm vụ, giải pháp chiến lược cụ thể để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản trị, điều hành và cung cấp dịch vụ công của thị xã Sa Pa; góp phần xây dựng nền hành chính dân chủ, minh bạch, hiệu lực, hiệu quả, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của Nhân dân.
3. Yêu cầu
- Bộ chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công đối với thị xã Sa Pa phải sát thực tế, phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Chỉ số nội dung và nội dung thành phần phải phù hợp với mục tiêu, yêu cầu cải cách hành chính, quy định của pháp luật hiện hành, cụ thể, dễ hiểu.
- Kết quả bộ chỉ số đảm bảo đại diện cho tiếng nói của người dân thuộc mọi thành phần nhân khẩu học, khách quan, chính xác.
4. Đối tượng, phạm vi:
a) Đối tượng khảo sát: Người dân đang sinh sống tại địa phương đại diện cho hộ gia đình và có độ tuổi từ 18 tuổi trở lên đủ năng lực hành vi theo quy định của pháp luật.
b) Phạm vi khảo sát: Các xã, phường trên địa bàn thị xã Sa Pa
c) Chọn mẫu khảo sát: Chọn 100% các xã, phường trên địa bàn thị xã Sa Pa.
II. NỘI DUNG BỘ CHỈ SỐ
1. Nội dung, cấu trúc bộ chỉ số:
a) Thông tin nhân khẩu học
- Giới tính;
- Độ tuổi;
- Dân tộc;
- Trình độ học vấn;
- Nghề nghiệp.
b) Bộ chỉ số được phân tích, nhóm theo 08 chỉ số nội dung gồm: (1) Tham gia của người dân ở cấp cơ sở, (2) Công khai, minh bạch trong việc ra quyết định ở địa phương, (3) Trách nhiệm giải trình với người dân, (4) Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công, (5) Thủ tục hành chính công, (6) Cung ứng dịch vụ công, (7) Quản trị môi trường, (8) Quản trị điện tử.
- Chỉ số nội dung 1: Tham gia của người dân ở cấp cơ sở; gồm 03 nội dung thành phần là (1) Cơ hội tham gia; (2) Chất lượng bầu cử; (3) Đóng góp tự nguyện; trong đó có: 08 câu hỏi chính; 03 câu hỏi phụ.
- Chỉ số nội dung 2: Công khai, minh bạch trong việc ra quyết định ở địa phương; gồm 03 nội dung thành phần là: (1) Danh sách hộ nghèo; (2) Thu chi ngân sách; (3) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, bồi thường thu hồi đất; trong đó, có 06 câu hỏi chính; 06 câu hỏi phụ.
- Chỉ số nội dung 3: Trách nhiệm giải trình với người dân; gồm 03 nội dung thành phần là: (1) Mức độ và hiệu quả trong tiếp xúc với chính quyền; (2) Giải đáp, khiếu nại, khúc mắc của người dân; (3) Chất lượng công việc; trong đó, có 05 câu hỏi chính; 04 câu hỏi phụ.
- Chỉ số nội dung 4: Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công; gồm 03 nội dung thành phần là: (1) Kiểm soát tham nhũng trong chính quyền địa phương; (2) Kiểm soát tham nhũng trong cung ứng dịch vụ công; (3) Quyết tâm chống tham nhũng trong chính quyền địa phương; trong đó, có 5 câu hỏi chính, 02 câu hỏi phụ.
- Chỉ số nội dung 5: Thủ tục hành chính công; gồm 02 nội dung thành phần là: (1) Dịch vụ hành chính cấp huyện; (2) Dịch vụ hành chính cấp xã; trong đó có 20 câu hỏi chính.
- Chỉ số nội dung 6: Cung ứng dịch vụ công; gồm 05 nội dung thành phần là: (1) Y tế công lập; (2) Giáo dục tiểu học công lập; (3) Điện sinh hoạt; (4) Giao thông đường bộ; (5) An ninh, trật tự khu dân cư; trong đó, có 14 câu hỏi chính; 16 câu hỏi phụ.
- Chỉ số nội dung 7: Quản trị môi trường; gồm 03 nội dung thành phần là: (1) Cá nhân, doanh nghiệp trong bảo vệ môi trường; (2) Chính quyền trong bảo vệ môi trường; (3) Chất lượng nguồn nước sinh hoạt; trong đó có 08 câu hỏi chính.
- Chỉ số nội dung 8: Quản trị điện tử; gồm 03 nội dung thành phần là: (1) Sử dụng internet tại địa phương; (2) Sử dụng cổng thông tin điện tử của chính quyền địa phương; (3) Phúc đáp của chính quyền qua cổng thông tin điện tử; trong đó, có 05 câu hỏi chính, 03 câu hỏi phụ.
2. Câu hỏi khảo sát:
Phiếu khảo sát gồm 08 chỉ số nội dung, 25 nội dung thành phần, 71 câu hỏi chính, 34 câu hỏi phụ. Mỗi câu hỏi có phần nội dung hỏi và phần phương án trả lời.
(Chi tiết theo Phụ lục I - mẫu phiếu khảo sát kèm theo)
3. Thực hiện khảo sát:
- Tùy điều kiện, nguồn lực, quy mô khảo sát, đặc thù địa phương, nhu cầu thông tin..., cơ quan chủ trì lựa chọn hình thức khảo sát phù hợp và tự tổ chức thực hiện khảo sát hoặc ký hợp đồng thực hiện khảo sát với cơ quan, tổ chức. Các hình thức khảo sát có thể lựa chọn như: Phát phiếu khảo sát trực tiếp đến người dân; phỏng vấn trực tiếp người dân dựa trên câu hỏi có sẵn. Yêu cầu kết quả khảo sát phải khách quan, trung thực, chính xác, có tiếng nói của người dân đại diện cho mọi thành phần nhân khẩu học.
- Trường hợp thực hiện khảo sát qua điều tra viên, điều tra viên phải đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau: Phát phiếu khảo sát trực tiếp đến đối tượng khảo sát; giải thích phiếu khảo sát; thanh toán kinh phí cung cấp thông tin cho đối tượng khảo sát và thực hiện chứng từ tài chính (nếu có); kiểm tra để đảm bảo phiếu khảo sát đã được trả lời đầy đủ; thu, sắp xếp, bảo quản phiếu khảo sát đã hoàn thành; giao nộp phiếu khảo sát; đảm bảo bí mật thông tin trả lời trên phiếu khảo sát và thông tin về người trả lời khảo sát.
- Sau khi phiếu khảo sát được thu về, cơ quan chủ trì tự thực hiện hoặc ký hợp đồng với cơ quan, tổ chức để thực hiện kiểm tra, nhập, tổng hợp, phân tích dữ liệu khảo sát; tính toán so sánh tỷ lệ phần trăm, quy đổi ra điểm và xây dựng báo cáo kết quả.
4. Cách tổng hợp phiếu và cách tính điểm:
a) Tổng hợp phiếu:
- Tổng hợp toàn bộ phần thông tin, câu hỏi của phiếu đã được khảo sát.
- Tính tỷ lệ phần trăm của tổng số người trả lời các câu hỏi trên tổng số người tham gia khảo sát.
b) Cách tính điểm: Từ biểu tổng hợp tỷ lệ % đã tính ở bước trên, quy đổi ra số điểm toàn thị xã đạt được.
(Chi tiết theo Phụ lục số II - Hướng dẫn phân tích bộ tiêu chí kèm theo)
5. Báo cáo kết quả:
Báo cáo kết quả khảo sát Hiệu quả quản trị và Hành chính công đối với thị xã Sa Pa phải đảm bảo dễ đọc, dễ hiểu, dễ sử dụng đối với người dân thuộc mọi thành phần nhân khẩu học. Báo cáo phải đảm bảo tối thiểu các nội dung, yêu cầu cơ bản sau đây:
a) Tên báo cáo:
- Tên đầy đủ: Bộ chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công của thị xã Sa Pa năm ... (năm được khảo sát).
b) Nội dung báo cáo:
Báo cáo kết quả khảo sát gồm các nội dung cơ bản sau:
- Giới thiệu: Cơ sở, phương pháp, trách nhiệm thực hiện.
- Kết quả của năm:
+ Nêu, phân tích thành phần nhân khẩu học của đối tượng tham gia trả lời khảo sát.
+ Nêu, phân tích các chỉ số nội dung, nội dung thành phần của thị xã.
- So sánh kết quả của các năm (nếu khảo sát năm tiếp theo).
+ Nêu, so sánh các chỉ số nội dung, nội dung thành phần của thị xã qua các năm.
+ Nêu, phân tích sự chuyển biến, xu hướng của các chỉ số, nội dung thành phần qua các năm.
- Nhận xét, đánh giá:
+ Nhận xét, đánh giá kết quả đạt được, tồn tại của năm và ý nghĩa, tác động của chúng.
+ Nhận xét, đánh giá sự chuyển biến, xu hướng của các chỉ số qua các năm và đưa ra những cảnh báo.
+ Nêu, phân tích nguyên nhân khách quan, nguyên nhân chủ quan,
- Đề xuất, kiến nghị: Đề xuất giải pháp, kiến nghị với các cơ quan, cá nhân có thẩm quyền, liên quan.
c) Phụ lục báo cáo: Các bảng thống kê số liệu; mẫu phiếu khảo sát của năm.
6. Thang điểm đánh giá:
Thang điểm quy đổi là 100 điểm, trong đó:
6.1. Chỉ số nội dung 1: Tham gia của người dân cơ sở thang điểm tối đa là 12,5/100 điểm
- Nội dung thành phần 1: Cơ hội tham gia, từ câu 1 đến câu 4 quy đổi thành 4 điểm
- Nội dung thành phần 2: Chất lượng bầu cử, từ câu 5 đến câu 7 quy đổi thành 4 điểm
- Nội dung thành phần 3: Đóng góp tự nguyện, câu 8 quy đổi thành 4,5 điểm
6.2. Chỉ số nội dung 2: Công khai, minh bạch trong việc ra quyết định ở địa phương thang điểm tối đa là 12,5/100 điểm
- Nội dung thành phần 1: Danh sách hộ nghèo, từ câu 9 đến câu 10 quy đổi thành 3 điểm
- Nội dung thành phần 2: Thu chi ngân sách, câu 11 quy đổi thành 3 điểm
- Nội dung thành phần 3: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, bồi thường thu hồi đất, từ câu 12 đến câu 14 quy đổi thành 6,5 điểm
6.3. Chỉ số nội dung 3: Trách nhiệm giải trình với người dân thang điểm tối đa là 12/100 điểm
- Nội dung thành phần 1: Mức độ và hiệu quả trong tiếp xúc với chính quyền, câu 15 quy đổi thành 2,5 điểm
- Nội dung thành phần 2: Giải đáp, khiếu nại, khúc mắc của người dân, từ câu 16 đến câu 18 quy đổi thành 4,5 điểm
- Nội dung thành phần 3: Chất lượng công việc, câu 19 quy đổi thành 5 điểm
6.4. Chỉ số nội dung 4: Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công thang điểm tối đa là 12/100 điểm
- Nội dung thành phần 1: Kiểm soát tham nhũng trong chính quyền địa phương, câu 20 quy đổi thành 3 điểm
- Nội dung thành phần 2: Kiểm soát tham nhũng trong cung ứng dịch vụ công, từ câu 21 đến câu 23 quy đổi thành 6 điểm
- Nội dung thành phần 3: Quyết tâm chống tham nhũng trong chính quyền địa phương, câu 24 quy đổi thành 3 điểm
6.5. Chỉ số nội dung 5: Thủ tục hành chính công thang điểm tối đa là 12,5/100 điểm
- Nội dung thành phần 1: Dịch vụ hành chính cấp huyện, từ câu 25 đến câu 34 quy đổi thành 6,25 điểm
- Nội dung thành phần 2: Dịch vụ hành chính cấp xã, từ câu 35 đến câu 44 quy đổi thành 6,25 điểm
6.6. Chỉ số nội dung 6: Cung ứng dịch vụ công thang điểm tối đa là 14,5/100 điểm
- Nội dung thành phần 1: Y tế công lập, từ câu 45 đến câu 50 quy đổi thành 4,5 điểm
- Nội dung thành phần 2: Giáo dục tiểu học công lập, từ câu 51 đến câu 53 quy đổi thành 4 điểm
- Nội dung thành phần 3: Điện sinh hoạt, từ câu 54 đến câu 55 quy đổi thành 2 điểm.
- Nội dung thành phần 4: Giao thông đường bộ, từ câu 56 đến câu 57 quy đổi thành 2 điểm.
- Nội dung thành phần 5: An ninh, trật tự khu dân cư, câu 58 quy đổi thành 2 điểm.
6.7. Chỉ số nội dung 7: Quản trị môi trường thang điểm tối đa là 13/100 điểm
- Nội dung thành phần 1: Cá nhân, doanh nghiệp trong bảo vệ môi trường, từ câu 59 đến câu 62 quy đổi thành 6 điểm.
- Nội dung thành phần 2: Chính quyền trong bảo vệ môi trường, từ câu 63 đến câu 64 quy đổi thành 4 điểm.
- Nội dung thành phần 3: Chất lượng nguồn nước sinh hoạt, từ câu 65 đến câu 66 quy đổi thành 3 điểm.
6.8. Chỉ số nội dung 8: Quản trị điện tử thang điểm tối đa là 11/100 điểm
- Nội dung thành phần 1: Sử dụng internet tại địa phương, từ câu 67 đến câu 68 quy đổi thành 2 điểm.
- Nội dung thành phần 2: Sử dụng cổng thông tin điện tử của chính quyền địa phương, câu 69 quy đổi thành 4,5 điểm.
- Nội dung thành phần 3: Phúc đáp của chính quyền qua cổng TTĐT, từ câu 70 đến câu 71 quy đổi thành 4,5 điểm.
7. Xếp hạng bộ tiêu chí:
Điểm xếp hạng được tính là tổng số điểm quy đổi của 08 tiêu chí thang điểm 100
- Từ 90 điểm đến 100 điểm: xếp nhóm tốt
- Dưới 90 điểm đến 80 điểm: xếp nhóm khá
- Dưới 80 điểm đến 70 điểm: xếp nhóm trung bình
- Dưới 70 điểm: xếp nhóm yếu
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ:
- Phối hợp với UBND thị xã Sa Pa trong quá trình thực hiện khảo sát, đánh giá Hiệu quả quản trị và Hành chính công theo Bộ Chỉ số này.
- Hướng dẫn khảo sát và tập huấn cho điều tra viên nhằm đảm bảo kết quả khảo sát chính xác, khách quan, có chất lượng.
- Theo dõi, nghiên cứu, đề xuất, báo cáo UBND tỉnh mở rộng áp dụng Bộ chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công đối với các huyện, thành phố trên địa bàn toàn tỉnh nếu việc áp dụng tại thị xã Sa Pa thiết thực, hiệu quả.
2. Trách nhiệm của UBND thị xã Sa Pa:
- Áp dụng Bộ tiêu chí này để đánh giá hiệu quả công tác quản trị, điều hành và cung cấp dịch vụ công của địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức tuyên truyền về Bộ chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công trong kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính hàng năm của thị xã.
- Hàng năm bố trí nguồn lực triển khai thực hiện Bộ chỉ số theo quy định.
- Kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) những khó khăn, vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện; tổng hợp, báo cáo kết quả của thị xã sau khảo sát.
- Căn cứ kết quả Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công tổ chức quán triệt, rút kinh nghiệm, có giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ người dân.
- Chỉ đạo các xã, phường, các phòng ban chuyên môn tuyên truyền, phổ biến mục tiêu, nội dung đến người dân dưới nhiều hình thức khác nhau để đạt kết quả cao trong quá trình triển khai, thực hiện./.
PHỤ LỤC I
MẪU PHIẾU KHẢO SÁT
(Kèm theo Quyết định số: 3235/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
|
PHIẾU KHẢO SÁT
HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG
A. MỤC ĐÍCH KHẢO SÁT
Mục đích của nghiên cứu này là nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản trị, điều hành và cung cấp dịch vụ công của thị xã Sa Pa; góp phần xây dựng nền hành chính dân chủ, minh bạch, hiệu lực, hiệu quả, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của Nhân dân.
Chúng tôi kính mong nhận được sự hợp tác của Ông/Bà thông qua trả lời đầy đủ, khách quan các câu hỏi trong phiếu khảo sát này.
Xin trân trọng cảm ơn Ông/Bà!
B. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI TRẢ LỜI
Xin Ông/bà khoanh tròn chữ số (1, 2, 3,...) đứng trước câu trả lời mà ông/bà lựa chọn.
1. Giới tính:
1. Nam
2. Nữ
2. Độ tuổi:
1. 18 tuổi
2. 19 - 34 tuổi
3. 35 - 49 tuổi
4. 50 - 60 tuổi
5. Trên 60 tuổi
3. Ông/bà là người dân tộc gì?
1. Kinh
2. Khác (xin nêu rõ): ....................................
4. Trình độ học vấn:
1. Tiểu học (cấp I)
2. Trung học cơ sở (cấp II)
3. Trung học phổ thông (cấp III)
4. Dạy nghề/Trung cấp/Cao đẳng
5. Đại học/ trên Đại học
6. Không biết chữ
5. Nghề nghiệp của ông/bà hiện nay?
1. Nghỉ hưu
2. Không đi làm (ở nhà)
3. Làm ruộng, làm nương
4. Làm công việc tự do (không ký hợp đồng lao động)
5. Sinh viên
6. Làm việc tại tổ chức, doanh nghiệp trong lĩnh vực tư
7. Làm việc tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong lĩnh vực công
C. CÂU HỎI KHẢO SÁT
Xin Ông/bà khoanh tròn chữ số (1, 2, 3,...) đứng trước phương án trả lời mà ông/bà lựa chọn.
I. CHỈ SỐ NỘI DUNG 1: THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN CƠ SỞ
01. Ông/bà có tham gia: Đảng, đoàn thể, hội nghề nghiệp, tổ chức thể thao, văn hóa xã hội (ví dụ: câu lạc bộ thể thao, văn nghệ, hội người cao tuổi, hội từ thiện, hội phụ nữ, đoàn thanh niên, hội cựu chiến binh, hội phụ huynh, hội doanh nghiệp...) nào không?
1. Có | 2. Không tham gia tổ chức, đoàn thể, câu lạc bộ nào |
02. Trong 5 năm gần đây, ông/bà có đi bầu các vị trí nào sau đây không? [được khoanh nhiều đáp án]
1. Đại biểu Hội đồng Nhân dân cấp xã
2. Đại biểu Hội đồng Nhân dân cấp huyện
3. Đại biểu Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh
4. Không bầu (do chưa đủ tuổi)
5. Không đi bầu
03. Xin ông/bà cho biết Trưởng thôn/Tổ trưởng dân phố hiện nay của ông/bà đã nhận chức vụ như thế nào?
1. Được chính quyền địa phương chỉ định
2. Được nhân dân trong thôn/tổ dân phố bầu
04. Mấy năm gần đây, gia đình ông/bà có được mời đi bầu Trưởng thôn/Tổ trưởng dân phố không?
1. Có | 2. Không |
05. Hình thức bầu cử trong lần bầu Trưởng thôn/Tổ trưởng tổ dân phố đó là gì?
1. Giơ tay biểu quyết
2. Bỏ phiếu kín
3. Dân không bầu trực tiếp
06. Chính quyền có để ông/bà tự lựa chọn bầu cho một ứng viên nào đó làm Trưởng thôn/Tổ trưởng tổ dân phố không?
1. Có | 2. Không |
07. Kết quả bầu cử có được công bố ngay tại buổi họp đó không?
1. Có | 2. Không |
08. Hộ gia đình ông/bà có đóng góp tiền, công lao động hay hiện vật để xây mới hay tu sửa công trình công cộng ở xã/phường nơi ông/bà sinh sống không? (ví dụ như sân chơi, nhà trẻ, đường xá, nhà văn hóa, công trình tiểu công viên...)
1. Có [trả lời tiếp câu 08 a,b,c] | 2. Không [chuyển sang câu 09] |
08a. Có thì ông/bà đóng góp bằng hình thức nào? [được chọn nhiều câu trả lời]
1. Tiền
2. Công lao động
3. Hiện vật
08b. Gia đình ông/bà tự nguyện đóng góp hay chính quyền địa phương, Trưởng thôn/Tổ trưởng vận động?
1. Gia đình tôi tự nguyện đóng góp
2. Trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố vận động đóng góp
3. Không tự nguyện
08c. Đóng góp của ông/bà có được ghi chép vào sổ sách của xã/phường/thị trấn/tổ dân phố không?
1. Có | 2. Không |
II. CHỈ SỐ NỘI DUNG 2: CÔNG KHAI MINH BẠCH TRONG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
09. Hộ gia đình nhà ông/bà có thuộc diện hộ nghèo trong năm nay không?
1. Có | 2. Không |
10. Danh sách các hộ nghèo của xã/phường của ông/bà có được công bố công khai hay không?
1. Có | 2. Không |
11. Trong năm qua, xã/phường của ông/bà có công bố công khai các khoản thu chi ngân sách của xã/phường không?
1. Có | 2. Không |
12. Ông/bà có được biết về kế hoạch sử dụng đất hiện nay tại nơi ông/bà đang sinh sống hay không?
1. Có, chính quyền địa phương thông báo
2. Có, biết qua nguồn thông tin khác
3. Không được biết
13. Ông/bà có dịp góp ý kiến cho kế hoạch sử dụng đất này trước khi kế hoạch được ban hành hay không?
1. Có [trả lời tiếp câu 13a] | 2. Không [Chuyển sang câu 14] |
13a. Nếu CÓ, chính quyền địa phương đã tiếp thu ý kiến đóng góp của ông/bà cho kế hoạch sử dụng đất này như thế nào?
1. Tiếp thu nhiều
2. Có tiếp thu
3. Hoàn toàn không tiếp thu
14. Trong thời gian gần đây nhất, gia đình nhà ông/bà có bị thu hồi (mất) đất ở do kế hoạch sử dụng đất của thị xã không?
1. Có [trả lời tiếp câu 14a,b,c,d,e]
2. Không [Chuyển sang câu 15]
14a. Nếu CÓ, khi chính quyền địa phương lập phương án bồi thường, gia đình ông/bà có được tham gia ý kiến không?
1. Có | 2. Không |
14b. Gia đình ông/bà được bồi thường theo hình thức nào?
1. Bồi thường bằng giao đất ở mới
2. Bồi thường bằng nhà ở mới
3. Bồi thường bằng tiền để tự lo chỗ ở mới
4. Không được bồi thường
14c. Gia đình ông/bà được bồi thường với giá trị như thế nào?
1. Gần bằng giá thị trường
2. Thấp hơn chút ít
3. Thấp hơn nhiều
4. Không được bồi thường
14d. Ngoài bồi thường, gia đình ông/bà nhận được loại hình hỗ trợ thêm nào dưới đây? [được chọn nhiều phương án]
1. Hỗ trợ việc làm | 4. Cho vay vốn |
2. Đào tạo nghề | 5. Không nhận được hỗ trợ nào |
3. Hỗ trợ tái định cư |
|
14e. Gia đình ông/bà có hài lòng với hình thức hỗ trợ thêm đó không?
1. Có | 2. Không |
III. CHỈ SỐ NỘI DUNG 3: TRÁCH NHIỆM GIẢI TRÌNH VỚI NGƯỜI DÂN
15. Khi có khúc mắc của cá nhân, gia đình, hàng xóm hoặc liên quan tới chính quyền, ông/bà có liên hệ với ai dưới đây không? [được khoanh nhiều đáp án]
1. Tổ trưởng dân phố/Trưởng thôn
2. Cán bộ xã/phường
3. Cán bộ thị xã
4. Đại diện các tổ chức đoàn thể xã/phường (MTTQ, Hội Phụ nữ, Công đoàn...)
5. Người có uy tín/hiểu biết trong cộng đồng
6. Các chức sắc tôn giáo
7. Tổ hòa giải
15a. Nếu CÓ, cuộc gặp gỡ đó có ích gì không?
1. Có | 2. Không |
16. Ông/bà đã từng góp ý, xây dựng với chính quyền không?
1. Có [trả lời tiếp câu 16a] | 2. Không [Chuyển sang câu 17] |
16a. Nếu CÓ, ý kiến góp ý của ông/bà có được chính quyền tiếp thu không?
1. Có | 2. Không |
17. Ông/bà đã từng viết đơn khiếu nại/tố cáo cán bộ chính quyền không?
1. Có [trả lời tiếp câu 17a] | 2. Không [Chuyển sang câu 18] |
17a. Nếu CÓ, việc làm đó của ông/bà có giúp ích gì không?
1. Có | 2. Không |
18. Ông/bà đã từng cùng những người khác ký đơn tập thể khiếu nại chính quyền không?
1. Có [trả lời tiếp câu 18a] | 2. Không [Chuyển sang câu 19] |
18a. Nếu CÓ, việc làm đó của ông/bà có giúp ích gì không?
1. Có | 2. Không |
19. Xin ông/bà cho biết mức độ hài lòng của ông/bà với chất lượng công việc của những người hay cơ quan sau đây.
Xin Ông/bà tích dấu R tùy theo mức độ hài lòng của ông/bà.
| Không hài lòng | Hài lòng |
1. Trưởng thôn/Tổ trưởng tổ dân phố hiện nay |
|
|
2. UBND xã/phường/thị trấn |
|
|
3. UBND thị xã |
|
|
4. UBND tỉnh |
|
|
5. Công an xã/phường |
|
|
IV. CHỈ SỐ NỘI DUNG 4: KIỂM SOÁT THAM NHŨNG TRONG KHU VỰC CÔNG
(Ông/bà nhận xét một số việc có thể xảy ra ở địa phương theo suy nghĩ của ông/bà)
20. Theo suy nghĩ của ông/bà, cán bộ chính quyền có dùng tiền công quỹ vào mục đích riêng không?
1. Có | 2. Không |
21. Người dân có phải chi thêm tiền mới được làm thủ tục đất đai không?
1. Có | 2. Không |
22. Người dân có phải chi thêm tiền hoặc nhờ người quen để được quan tâm hơn khi khám chữa bệnh tại bệnh viện thị xã không?
1. Có | 2. Không |
23. Phụ huynh của trường tiểu học gần nhà ông/bà có phải chi thêm tiền để con em được quan tâm hơn không?
1. Có | 2. Không |
24. Ông/bà hay người thân trong gia đình có lúc nào bị một cán bộ, công chức ở địa phương vòi vĩnh, đòi hối lộ không?
1. Có [trả lời tiếp câu 24a] | 2. Không [trả lời tiếp câu 24b] | ||
24a. Nếu CÓ, ông/bà có tố cáo hành vi đòi hối lộ không?
| 24b. Nếu KHÔNG, vì sao ông/bà không tố cáo? 1. Tố cáo không mang lại lợi ích gì 2. Thủ tục tố cáo rườm rà 3. Sợ bị trù úm, trả thù 4. Không biết tố cáo thế nào |
V. CHỈ SỐ NỘI DUNG 5: THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG
25. Trong năm qua, ông/bà có đi làm thủ tục hành chính hoặc xác nhận của chính quyền cấp huyện không?
1. Có [trả lời tiếp câu 26 đến câu 34]
2. Không [chuyển sang câu 35]
26. Nếu CÓ, ông/bà đã đi làm những thủ tục nào? [được khoanh nhiều đáp án]
1. Đất đai
2. Cấp giấy phép xây dựng
3. Đăng ký kinh doanh
27. Khi đến làm thủ tục hành chính ông/bà có được hướng dẫn cụ thể về thủ tục cần làm không?
1. Có | 2. Không |
28. Mức phí phải nộp có được niêm yết công khai không?
1. Có | 2. Không |
29. Cán bộ, công chức hướng dẫn tận tình, giải thích đầy đủ các ý kiến của ông/bà không?
1. Có | 2. Không |
30. Cán bộ công chức có thái độ lịch sự không?
1. Có | 2. Không |
31. Khi làm, ông/bà thấy thủ tục giấy tờ đơn giản không?
1. Có | 2. Không |
32. Khi làm, ông/bà có phải trả thêm phí ngoài quy định không?
1. Có | 2. Không |
33. Ông/bà có được hẹn cụ thể ngày nhận kết quả không?
1. Có | 2. Không |
34. Ông/bà có được nhận kết quả đúng như lịch hẹn không?
1. Có | 2. Không |
*35. Ông/bà không làm thủ tục hành chính cấp huyện thì có đi làm thủ tục hành chính cấp xã không?
1. Có [trả lời tiếp câu 36 đến câu 44]
2. Không [chuyển sang câu 45]
36. Nếu CÓ, ông/bà đã đi làm những thủ tục nào? [được khoanh nhiều đáp án]
1. Giấy khai sinh
2. Đăng ký khai tử
3. Giấy đăng ký kết hôn
4. Chứng thực
5. Giải quyết khó khăn cho các đối tượng bảo trợ xã hội
6. Đăng ký hộ khẩu thường trú
7. Cấp phép cho mai táng
37. Khi đến làm thủ tục hành chính ông/bà có được hướng dẫn cụ thể về thủ tục cần làm không?
1. Có | 2. Không |
38. Mức phí phải nộp có được niêm yết công khai không?
1. Có | 2. Không |
39. Cán bộ, công chức hướng dẫn tận tình, giải thích đầy đủ các ý kiến của ông/bà không?
1. Có | 2. Không |
40. Cán bộ công chức có thái độ lịch sự không?
1. Có | 2. Không |
41. Khi làm, ông/bà thấy thủ tục giấy tờ đơn giản không?
1. Có | 2. Không |
42. Khi làm, ông/bà có phải trả thêm phí ngoài quy định không?
1. Có | 2. Không |
43. Ông/bà có được hẹn cụ thể ngày nhận kết quả không?
1. Có | 2. Không |
44. Ông/bà có được nhận kết quả đúng như lịch hẹn không?
1. Có | 2. Không |
VI. CHỈ SỐ NỘI DUNG 6: CUNG ỨNG DỊCH VỤ CÔNG
* Dịch vụ y tế:
45. Ông/bà có thẻ bảo hiểm y tế không?
1. Có [trả lời tiếp câu 45a] | 2. Không [chuyển sang câu 46] |
45a. Nếu CÓ, ông/bà đánh giá về tác dụng của thẻ bảo hiểm y tế trong lần đi khám/chữa bệnh gần đây nhất?
1. Có tác dụng
2. Không mấy tác dụng
3. Không giúp được gì cả
46. Ông/bà đánh giá về cơ sở vật chất của bệnh viện thị xã Sa Pa như thế nào?
46a. Người bệnh có phải nằm chung giường không?
1. Có | 2. Không |
46b. Phòng bệnh có quạt điện, điều hòa không?
1. Có | 2. Không |
46c. Nhà vệ sinh sạch sẽ không?
1. Có | 2. Không |
47. Ông/bà đánh giá về y, bác sỹ, cán bộ y tế của bệnh viện thị xã Sa Pa như thế nào?
47a. Cán bộ y tế có trực thường xuyên không?
1. Có | 2. Không |
47b. Thái độ phục vụ bệnh nhân của y, bác sĩ tốt không?
1. Có | 2. Không |
48. Ông/bà đánh giá về chi phí khám chữa bệnh của bệnh viện thị xã Sa Pa đã hợp lý chưa?
1. Đã hợp lý | 2. Chưa hợp lý |
49. Ông/bà đến khám ở bệnh viện thị xã có phải chờ đợi quá lâu mới được khám bệnh không?
1. Không phải chờ lâu
2. Có, chờ lâu do đông bệnh nhân
3. Có, chờ lâu do y, bác sỹ làm việc riêng
50. Bác sĩ có chỉ định người nhà bệnh nhân đi mua thuốc tại một nhà thuốc tư nhân không?
1. Có | 2. Không |
* Về giáo dục tiểu học ở địa phương:
51. Ông/bà thấy cơ sở vật chất của trường tiểu học công lập ở địa phương mình như thế nào?
51a. Lớp học được xây kiên cố không?
1. Có | 2. Không |
51b. Nhà vệ sinh sạch sẽ không?
1. Có | 2. Không |
51c. Học sinh đủ bàn ghế để ngồi không?
1. Có | 2. Không |
51d. Học sinh có nước sạch để uống tại trường không?
1. Có | 2. Không |
52. Ông/bà nhận thấy trường tiểu học công lập ở địa phương mình như thế nào?
52a. Giáo viên có trình độ sư phạm tốt không?
1. Có | 2. Không |
52b. Phụ huynh học sinh nhận được phản hồi thường xuyên của giáo viên về tình hình học tập của học sinh không?
1. Có | 2. Không |
52c. Phụ huynh học sinh nhận được thông tin đầy đủ về tình hình thu chi của nhà trường không?
1. Có | 2. Không |
53. Ông/bà nhận xét như thế nào về chất lượng dạy học của trường tiểu học công lập ở địa phương?
1. Tốt | 2. Bình thường | 3. Kém |
* Về điện sinh hoạt:
54. Gia đình ông/bà có dùng điện lưới không?
1. Có | 2. Không |
55. Ông/bà đánh giá về chất lượng điện sinh hoạt nơi ông/bà sinh sống.
1. Hài lòng | 2. Không hài lòng |
* Về giao thông đường bộ:
56. Trên địa bàn thị xã nơi ông/bà sinh sống có hay xảy ra tai nạn giao thông không?
1. Có | 2. Không |
57. Ông/bà đánh giá về chất lượng tuyến đường ở địa phương.
1. Hài lòng | 2. Không hài lòng |
* Trật tự, an toàn xã hội:
58. Nơi ông/bà sinh sống có bị mất trộm hoặc mất an ninh trật tự không?
1. Có [trả lời tiếp câu 58a,b] | 2. Không [trả lời tiếp câu 58c] | ||||
58a. Nếu CÓ bị mất trộm, ông/bà có báo lên chính quyền địa phương không?
58b. Nếu có báo thì chính quyền địa phương có tiếp nhận và giải quyết tận tình không?
| 58c. Không báo lên chính quyền địa phương là do ông/bà cảm thấy như thế nào? 1. Không có ích gì 2. Chính quyền địa phương không quan tâm. 3. Ngại không báo |
VII. CHỈ SỐ NỘI DUNG 7: QUẢN TRỊ MÔI TRƯỜNG
59. Trên địa bàn ông/bà sinh sống có Cơ sở sản xuất/Hợp tác xã/Doanh nghiệp nào gây ô nhiễm môi trường không?
1. Có | 2. Không |
60. Xin cho biết các Cơ sở sản xuất/Hợp tác xã/Doanh nghiệp hoạt động ở địa phương ông/bà sinh sống có phải “lót tay” với chính quyền để trốn tránh nghĩa vụ bảo vệ môi trường không?
1. Có | 2. Không |
61. Thấy các Cơ sở sản xuất/Hợp tác xã/Doanh nghiệp có dấu hiệu gây ô nhiễm môi trường, ông/bà có báo lên chính quyền địa phương không?
1. Có | 2. Không |
62. Cơ sở sản xuất/Hợp tác xã/Doanh nghiệp gây ô nhiễm có bố trí các biện pháp (như rửa đường, đền bù thiệt hại về tài sản...) cho người dân không?
1. Có | 2. Không |
63. Theo ông/bà, khi nhận được phản ánh của người dân về cơ sở sản xuất/hợp tác xã/doanh nghiệp ảnh hưởng môi trường, chính quyền có xử lý, giải quyết không?
1. Có | 2. Không |
64. Ở thôn/tổ dân phố ông/bà có dịch vụ thu gom rác thải do chính quyền cung cấp không?
1. Có | 2. Không |
65. Ông/bà sử dụng nguồn nước nào để ăn uống, sinh hoạt là chính?
1. Nước máy về tận nhà
2. Trạm cấp nước tập trung
3. Nước giếng
4. Nước sông/hồ/ao/suối
5. Nước mưa
66. Ông/bà thấy nguồn nước mà ông/bà đang sử dụng có đủ sạch để ăn uống, sinh hoạt không?
1. Có | 2. Không |
VIII. CHỈ SỐ NỘI DUNG 8: QUẢN TRỊ ĐIỆN TỬ
67. Nhà ông/bà có kết nối mạng internet không?
1. Có | 2. Không |
68. Ông/bà có hay xem tin tức trong nước qua internet không?
1. Có | 2. Không |
69. Ông/bà có sử dụng cổng dịch vụ công trực tuyến ở địa phương khi làm thủ tục hành chính không?
1. Có [trả lời tiếp câu 68a,b] | 2. Không [chuyển sang câu 69] |
69a. Nếu CÓ, khi đến cơ quan chính quyền làm thủ tục hành chính, cán bộ, công chức có hướng dẫn ông/bà sử dụng các biểu mẫu cần thực hiện trên cổng thông tin điện tử không?
1. Có | 2. Không |
69b. Ông/bà thấy cổng dịch vụ công trực tuyến ở địa phương dễ sử dụng cho tra cứu thông tin không?
1. Có | 2. Không |
70. Cơ quan chính quyền có đăng tải trên trang thông tin điện tử xin ý kiến góp ý của người dân đối với các chính sách để người dân tham gia góp ý kiến không?
1. Có | 2. Không |
71. Ông/bà có tham gia góp ý kiến trên trang thông tin điện tử của thị xã không?
1. Có [trả lời tiếp câu 70a] | 2. Không |
71a. Nếu có, chính quyền có giải thích, phúc đáp cho ông/bà đầy đủ không?
1. Có | 2. Không |
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN ÔNG/BÀ ĐÃ TRẢ LỜI PHIẾU!
PHỤ LỤC II
HƯỚNG DẪN PHÂN TÍCH PHIẾU, TỔNG HỢP, ĐÁNH GIÁ BỘ PHIẾU KHẢO SÁT HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG CỦA THỊ XÃ SA PA
(Kèm theo Quyết định số 3235/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
STT | Chỉ số nội dung/Nội dung thành phần | Điểm tối đa | Tính tỷ lệ % | Tính điểm | ||||||
I | CHỈ SỐ NỘI DUNG 1: THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN CƠ SỞ | 12,5 |
|
| ||||||
01 | Ông/bà có tham gia: Đảng, đoàn thể, hội nghề nghiệp, tổ chức thể thao, văn hóa xã hội 1. Có 2. Không tham gia tổ chức, đoàn thể, câu lạc bộ nào |
| Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời có hoặc không trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát. |
| ||||||
02 | Trong 5 năm gần đây, ông/bà có đi bầu các vị trí nào sau đây không? 1. Đại biểu Hội đồng Nhân dân cấp xã 2. Đại biểu Hội đồng Nhân dân cấp huyện 3. Đại biểu Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh 4. Không bầu (do chưa đủ tuổi) 5. Không đi bầu | 1,5 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời đáp án số (1), (2), (3), (4) trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát. | - Cách tính điểm = [Trung bình cộng của tỷ lệ % người dân trả lời câu (1), (2), (3) x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn câu (4) = [Tỷ lệ % người dân trả lời câu (4) x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn câu (5): 0 điểm | ||||||
03 | Xin ông/bà cho biết Trưởng thôn/Tổ trưởng dân phố hiện nay của ông/bà đã nhận chức vụ như thế nào? 1. Được chính quyền địa phương chỉ định 2. Được nhân dân trong thôn/tổ dân phố bầu | 1,5 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời đáp án số (1), (2) trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát. | - Người dân chọn câu (1): 0 điểm - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân trả lời số (2) x điểm tối đa]/100 | ||||||
04 | Mấy năm gần đây, gia đình ông/bà có được mời đi bầu Trưởng thôn/Tổ trưởng dân phố không?
| 1 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời có hoặc không trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát. | - Cách tính điểm = [tỷ lệ % người dân trả lời câu (1) x điểm tối đa]/100 - Người dân trả lời câu (2): 0 điểm | ||||||
05 | Hình thức bầu cử trong lần bầu Trưởng thôn/Tổ trưởng tổ dân phố đó là gì? 1. Giơ tay biểu quyết 2. Bỏ phiếu kín 3. Dân không bầu trực tiếp | 1,5 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời đáp án số (1), (2), (3) trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát. | - Cách tính điểm = [tỷ lệ % người dân trả lời câu (1) + (2) x điểm tối đa]/100 - Người dân trả lời câu (3): 0 điểm | ||||||
06 | Chính quyền có để ông/bà tự lựa chọn bầu Trưởng thôn/Tổ trưởng tổ dân phố không?
| 1 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời có hoặc không trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát. | - Cách tính điểm = [tỷ lệ % người dân trả lời câu (1) x điểm tối đa]/100 - Người dân trả lời câu (2): 0 điểm | ||||||
07 | Kết quả bầu cử có được công bố ngay tại buổi họp đó không? 1. Có 2. Không | 1,5 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời có hoặc không trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát. | - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân trả lời câu (1) x điểm tối đa]/100 - Người dân trả lời câu (2): 0 điểm | ||||||
08 | Hộ gia đình ông/bà có đóng góp tiền, công lao động hay hiện vật để xây mới hay tu sửa công trình công cộng ở xã/phường nơi ông/bà sinh sống không? (ví dụ như sân chơi, nhà trẻ, đường xá, nhà văn hóa, công trình tiểu công viên...)
| 1,5 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát. | - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân trả lời câu (1) x điểm tối đa]/100 - Người dân trả lời câu (2): 0 điểm | ||||||
| 8a. Có thì ông/bà đóng góp bằng hình thức nào? 1. Tiền 2. Công lao động 3 Hiện vật | 1 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của số người trả lời câu (1), (2), (3)/tổng số người trả lời “Có” của câu số 08. | - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân trả lời câu (1)+(2)+(3) x điểm tối đa]/100 | ||||||
| 08b. Gia đình ông/bà tự nguyện đóng góp hay chính quyền địa phương, Trưởng thôn/Tổ trưởng vận động? 1. Gia đình tôi tự nguyện đóng góp 2. Trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố vận động đóng góp 3. Không tự nguyện | 1 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của số người trả lời câu (1), (2), (3)/tổng số người trả lời “Có” của câu số 08. | - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân trả lời câu (1)+(2) x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn câu (3): 0 điểm | ||||||
| 08c. Đóng góp của ông/bà có được ghi chép vào sổ sách của xã/phường/thị trấn/tổ dân phố không?
| 1 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của số người trả lời câu (1), (2)/tổng số người trả lời “Có” của câu số 08. | - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân trả lời câu (1) x điểm tối đa]/100 - Người dân trả lời câu (2): 0 điểm | ||||||
II | CHỈ SỐ NỘI DUNG 2: CÔNG KHAI MINH BẠCH TRONG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH | 12,5 |
|
| ||||||
09 | Hộ gia đình nhà ông/bà có thuộc diện hộ nghèo trong năm nay không?
|
| Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát. |
| ||||||
10 | Danh sách các hộ nghèo của xã/phường của ông/bà có được công bố công khai hay không?
| 3 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời có hoặc không trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát. | - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân trả lời câu (1) x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn câu (2): 0 điểm | ||||||
11 | Trong năm qua, xã/phường của ông/bà có công bố công khai các khoản thu chi ngân sách của xã/phường không?
| 3 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời có hoặc không trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát. | - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân trả lời câu (1) x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn câu (2): 0 điểm | ||||||
12 | Ông/bà có được biết về kế hoạch sử dụng đất hiện nay tại nơi ông/bà đang sinh sống hay không? 1. Có, chính quyền địa phương thông báo 2. Có, biết qua nguồn thông tin khác 3. Không được biết | 1 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát. | - Cách tính điểm = [tỷ lệ % người dân trả lời câu (1) + (2) x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn câu (3): 0 điểm | ||||||
13 | Ông/bà có dịp góp ý kiến cho kế hoạch sử dụng đất này trước khi kế hoạch được ban hành hay không?
| 1 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi | - Cách tính điểm = [tỷ lệ % người dân trả lời câu (1) x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn câu (2): 0 điểm | ||||||
| 13a. Nếu CÓ, chính quyền địa phương đã tiếp thu ý kiến đóng góp của ông/bà cho kế hoạch sử dụng đất này như thế nào? 1. Tiếp thu nhiều 2. Có tiếp thu 3. Hoàn toàn không tiếp thu | 0,75 | Tổng hợp theo tỷ lệ % = số người trả lời từng đáp án/ tổng số người trả lời “Có” ở câu 13. | - Cách tính điểm = [tỷ lệ % người dân trả lời câu (1) + (2) x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn câu (3): 0 điểm | ||||||
14 | Trong thời gian gần đây nhất, gia đình nhà ông/bà có bị thu hồi (mất) đất ở do kế hoạch sử dụng đất của thị xã không?
|
| Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi |
| ||||||
| 14a. Nếu CÓ, khi chính quyền địa phương lập phương án bồi thường, gia đình ông/bà có được tham gia ý kiến không?
| 0,75 | Tổng hợp theo tỷ lệ % = số người trả lời từng đáp án/ tổng số người trả lời “Có” ở câu 14. | - Cách tính điểm: người dân chọn câu (1) = [tỷ lệ % người dân trả lời x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn câu (2): 0 điểm | ||||||
| 14b. Gia đình ông/bà được bồi thường theo hình thức nào? 1. Bồi thường bằng giao đất ở mới 2. Bồi thường bằng nhà ở mới 3. Bồi thường bằng tiền để tự lo chỗ ở mới 4. Không được bồi thường | 0,75 | Tổng hợp theo tỷ lệ % = số người trả lời từng đáp án/ tổng số người trả lời “Có” ở câu 14. | - Cách tính điểm= [tỷ lệ % người dân trả lời câu (1) + (2) + (3) x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn câu (4): 0 điểm | ||||||
| 14c. Gia đình ông/bà được bồi thường với giá trị như thế nào? 1. Gần bằng giá thị trường 2. Thấp hơn chút ít 3. Thấp hơn nhiều 4. Không được bồi thường | 0,75 | Tổng hợp theo tỷ lệ % = số người trả lời từng đáp án/tổng số người trả lời “Có” ở câu 14. | - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân trả lời câu (1) x điểm tối đa]/100 - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân trả lời câu (2) x 0.5]/100 - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân trả lời câu (3) x 0,25]/100 - Người dân chọn câu (4): 0 điểm | ||||||
| 14d. Ngoài bồi thường, gia đình ông/bà nhận được loại hình hỗ trợ thêm nào dưới đây?
| 0,75 | Tổng hợp theo tỷ lệ % = số người trả lời từng đáp án/ tổng số người trả lời “Có” ở câu 14. | - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (1) + (2) + (3) + (4) x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn câu (5) = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (5) x 0,25]/100 | ||||||
| 14e. Gia đình ông/bà có hài lòng với hình thức hỗ trợ thêm đó không?
| 0,75 | Tổng hợp theo tỷ lệ % = số người trả lời từng đáp án/ tổng số người trả lời “Có” ở câu 14. | - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (1) x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn câu (2) = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (2) x 0,25]/100 | ||||||
III | CHỈ SỐ NỘI DUNG 3: TRÁCH NHIỆM GIẢI TRÌNH VỚI NGƯỜI DÂN | 12 |
|
| ||||||
15 | Khi có khúc mắc của cá nhân, gia đình, hàng xóm hoặc liên quan tới chính quyền, ông/bà có liên hệ với ai dưới đây không? 1. Tổ trưởng dân phố/Trưởng thôn 2. Cán bộ xã/phường 3. Cán bộ thị xã 4. Đại diện các tổ chức đoàn thể xã/phường (MTTQ, Hội Phụ nữ, Công đoàn...) 5. Người có uy tín/hiểu biết trong cộng đồng 6. Các chức sắc tôn giáo 7. Tổ hòa giải |
| Tổng hợp theo tỷ lệ % = tổng số người trả lời từng đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát |
| ||||||
| 15a. Nếu CÓ, cuộc gặp gỡ đó có ích gì không?
| 2,5 | Tổng hợp theo tỷ lệ % = tổng số người trả lời các đáp án nhiều nhất của câu 15/tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát. | - Người dân chọn câu (1) = [tỷ lệ % người dân chọn câu (1) x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn câu (2) = 0 điểm | ||||||
16 | Ông/bà đã từng góp ý, xây dựng với chính quyền không?
|
| Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát |
| ||||||
| 16a. Nếu CÓ, ý kiến góp ý của ông/bà có được chính quyền tiếp thu không?
| 1,5 | Tổng hợp theo tỷ lệ % = số người trả lời đáp án (1), (2)/ tổng số người trả lời “Có” ở câu 16. | - Người dân chọn câu (1) = [tỷ lệ % người dân chọn câu (1) x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn câu (2) = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (2) x 0,5]/100 | ||||||
17 | Ông/bà đã từng viết đơn khiếu nại/tố cáo cán bộ chính quyền không?
|
| Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi |
| ||||||
| 17a. Nếu CÓ, việc làm đó của ông/bà có giúp ích gì không?
| 1,5 | Tổng hợp theo tỷ lệ % = số người trả lời đáp án (1), (2)/ tổng số người trả lời “Có” ở câu 17. | - Người dân chọn câu (1) = [tỷ lệ % người dân chọn câu (1) x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn câu (2) = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (2) x 0,5]/100 | ||||||
18 | Ông/bà đã từng cùng những người khác ký đơn tập thể khiếu nại chính quyền không?
|
| Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi |
| ||||||
| 18a. Nếu CÓ, việc làm đó của ông/bà có giúp ích gì không?
| 1,5 | Tổng hợp theo tỷ lệ % = số người trả lời đáp án (1), (2)/tổng số người trả lời “Có” ở câu 18. | - Người dân chọn câu (1) = [tỷ lệ % người dân chọn câu (1) x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn câu (2) = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (2) x 0,5]/100 | ||||||
19 | Mức độ hài lòng của ông/bà với chất lượng công việc của những người hay cơ quan sau đây. Gồm: Hài lòng/không hài lòng 1. Trưởng thôn/Tổ trưởng tổ dân phố hiện nay 2. UBND xã/phường/thị trấn 3. UBND thị xã 4. UBND tỉnh 5. Công an xã/phường | 5 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời từng đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát | - Cách tính điểm = [Trung bình cộng của tỷ lệ % người dân trả lời hài lòng số (1) + (2) + (3) + (4) + (5) x điểm tối đa]/100 - Người dân trả lời không hài lòng = 0 điểm | ||||||
IV | CHỈ SỐ NỘI DUNG 4: KIỂM SOÁT THAM NHŨNG TRONG KHU VỰC CÔNG | 12 |
|
| ||||||
20 | Theo suy nghĩ của ông/bà, cán bộ chính quyền có dùng tiền công quỹ vào mục đích riêng không?
| 3 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát | - Người dân trả lời câu (1) = 0 điểm - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân trả lời x điểm tối đa]/100 | ||||||
21 | Người dân có phải chi thêm tiền mới được làm thủ tục đất đai không?
| 2 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát | - Người dân trả lời câu (1) = 0 điểm - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân trả lời x điểm tối đa]/100 | ||||||
22 | Người dân có phải chi thêm tiền hoặc nhờ người quen để được quan tâm hơn khi khám chữa bệnh tại bệnh viện thị xã không?
| 2 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát | - Người dân trả lời câu (1) = 0 - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân trả lời x điểm tối đa]/100 | ||||||
23 | Phụ huynh của trường tiểu học gần nhà ông/bà có phải chi thêm tiền để con em được quan tâm hơn không?
| 2 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát | - Người dân trả lời câu (1) = 0 điểm - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân trả lời x điểm tối đa]/100 | ||||||
24 | Ông/bà hay người thân trong gia đình có lúc nào bị một cán bộ, công chức ở địa phương vòi vĩnh, đòi hối lộ không? 1. Có [trả lời tiếp câu 24a] 2. Không [trả lời tiếp câu 24b] | 2 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời từng đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát | - Người dân trả lời câu (1) = 0 điểm - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân trả lời x điểm tối đa]/100 | ||||||
| 24a. Nếu CÓ, ông/bà có tố cáo hành vi đòi hối lộ không?
| 1 | Tổng hợp theo tỷ lệ % = số người trả lời từng đáp án/tổng số người trả lời “Có” câu 24 | - Người dân trả lời câu (1) = [Tỷ lệ % người dân trả lời x điểm tối đa]/100 - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân trả lời x 0,25]/100 | ||||||
| 24b. Nếu KHÔNG, vì sao ông/bà không tố cáo? 1. Tố cáo không mang lại lợi ích gì 2. Thủ tục tố cáo rườm rà 3. Sợ bị trù úm, trả thù 4. Không biết tố cáo thế nào |
| Tổng hợp theo tỷ lệ % = số người trả lời từng đáp án/tổng số người trả lời “KHÔNG” câu 24 |
| ||||||
V | CHỈ SỐ NỘI DUNG 5: THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG | 12,5 |
|
| ||||||
25 | Trong năm qua, ông/bà có đi làm thủ tục hành chính hoặc xác nhận của chính quyền cấp huyện không? 1. Có [trả lời tiếp câu 26 đến câu 34] 2. Không [chuyển sang câu 35] |
| Không phải tính tỷ lệ % |
| ||||||
26 | Nếu CÓ, ông/bà đã đi làm những thủ tục nào? 1. Đất đai 2. Cấp giấy phép xây dựng 3. Đăng ký kinh doanh |
| Không phải tính tỷ lệ |
| ||||||
27 | Khi đến làm thủ tục hành chính ông/bà có được hướng dẫn cụ thể về thủ tục cần làm không?
| 0,75 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát. | - Cách tính điểm = [tỷ lệ % người dân chọn (1) x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn (2): 0 điểm | ||||||
28 | Mức phí phải nộp có được niêm yết công khai không?
| 0,75 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát. | - Cách tính điểm = [tỷ lệ % người dân chọn (1) x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn (2): 0 điểm | ||||||
29 | Cán bộ, công chức hướng dẫn tận tình, giải thích đầy đủ các ý kiến của ông/bà không?
| 0,75 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát. | - Cách tính điểm = [tỷ lệ % người dân chọn (1) x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn (2): 0 điểm | ||||||
30 | Cán bộ công chức có thái độ lịch sự không?
| 0,75 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát. | - Cách tính điểm = [tỷ lệ % người dân chọn (1) x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn (2): 0 điểm | ||||||
31 | Khi làm, ông/bà thấy thủ tục giấy tờ đơn giản không?
| 0,75 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát. | - Cách tính điểm = [tỷ lệ % người dân chọn (1) x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn (2): 0 điểm | ||||||
32 | Khi làm, ông/bà có phải trả thêm phí ngoài quy định không?
| 1 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát. | - Người dân chọn (1): 0 điểm - Cách tính điểm = [tỷ lệ % người dân chọn (2) x điểm tối đa]/100 | ||||||
33 | Ông/bà có được hẹn cụ thể ngày nhận kết quả không?
| 0,75 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát. | - Cách tính điểm = [tỷ lệ % người dân chọn (1) x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn (2): 0 điểm | ||||||
34 | Ông/bà có được nhận kết quả đúng như lịch hẹn không?
| 0,75 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát. | - Cách tính điểm = [tỷ lệ % người dân chọn (1) x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn (2): 0 điểm | ||||||
35 | Ông/bà không làm thủ tục hành chính cấp huyện thì có đi làm thủ tục hành chính cấp xã không? 1. Có [trả lời tiếp câu 36 đến câu 44] 2. Không [chuyển sang câu 45] |
|
|
| ||||||
36 | Nếu CÓ, ông/bà đã đi làm những thủ tục nào? 1. Giấy khai sinh 2. Đăng ký khai tử 3. Giấy đăng ký kết hôn 4. Chứng thực 5. Giải quyết khó khăn cho các đối tượng bảo trợ xã hội 6. Đăng ký hộ khẩu thường trú 7. Cấp phép cho mai táng |
|
|
| ||||||
37 | Khi đến làm thủ tục hành chính ông/bà có được hướng dẫn cụ thể về thủ tục cần làm không?
| 0,75 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát. | - Cách tính điểm = [tỷ lệ % người dân chọn (1) x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn (2): 0 điểm | ||||||
38 | Mức phí phải nộp có được niêm yết công khai không?
| 0,75 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát. | - Cách tính điểm = [tỷ lệ % người dân chọn (1) x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn (2): 0 điểm | ||||||
39 | Cán bộ, công chức hướng dẫn tận tình, giải thích đầy đủ các ý kiến của ông/bà không?
| 0,75 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát. | - Cách tính điểm = [tỷ lệ % người dân chọn (1) x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn (2): 0 điểm | ||||||
40 | Cán bộ công chức có thái đô lịch sự không?
| 0,75 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát. | - Cách tính điểm = [tỷ lệ % người dân chọn (1) x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn (2): 0 điểm | ||||||
41 | Khi làm, ông/bà thấy thủ tục giấy tờ đơn giản không?
| 0,75 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát. | - Cách tính điểm = [tỷ lệ % người dân chọn (1) x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn (2): 0 điểm | ||||||
42 | Khi làm, ông/bà có phải trả thêm phí ngoài quy định không?
| 1 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát. | - Người dân chọn (1): 0 điểm - Cách tính điểm = [tỷ lệ % người dân chọn (2) x điểm tối đa]/100 | ||||||
43 | Ông/bà có được hẹn cụ thể ngày nhận kết quả không?
| 0,75 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát. | - Cách tính điểm = [tỷ lệ % người dân chọn (1) x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn (2): 0 điểm | ||||||
44 | Ông/bà có được nhận kết quả đúng như lịch hẹn không?
| 0,75 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát. | - Cách tính điểm = [tỷ lệ % người dân chọn (1) x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn (2): 0 điểm | ||||||
VI | CHỈ SỐ NỘI DUNG 6: CUNG ỨNG DỊCH VỤ CÔNG | 14,5 |
|
| ||||||
45 | Ông/bà có thẻ bảo hiểm y tế không?
|
| Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát |
| ||||||
| 45a. Nếu CÓ, ông/bà đánh giá về tác dụng của thẻ bảo hiểm y tế trong lần đi khám/chữa bệnh gần đây nhất? 1. Có tác dụng 2. Không mấy tác dụng 3. Không giúp được gì cả | 0,5 | Tổng hợp theo tỷ lệ % = số người trả lời từng đáp án/tổng số người trả lời “Có” của câu 45 | - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (1) x điểm tối đa]/100 - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (2) x 0,25]/100 - Người dân chọn câu (3) = 0 điểm | ||||||
46 | Ông/bà đánh giá về cơ sở vật chất của bệnh viện thị xã Sa Pa như thế nào? 46a. Người bệnh có phải nằm chung giường không?
| 0,5 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát | - Cách tính điểm = [tỷ lệ % người dân chọn (1) x 0.25]/100 - Cách tính điểm = [tỷ lệ % người dân chọn (2) x điểm tối đa]/100 | ||||||
| 46b. Phòng bệnh có quạt điện, điều hòa không?
| 0,5 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát | - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (1) x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn câu (2) = 0 điểm | ||||||
| 46c. Nhà vệ sinh sạch sẽ không?
| 0,5 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát | - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (1) x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn câu (2) = 0 điểm | ||||||
47 | Ông/bà đánh giá về y, bác sỹ, cán bộ y tế của bệnh viện thị xã Sa Pa như thế nào? 47a. Cán bộ y tế có trực thường xuyên không?
| 0,5 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát | - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (1) x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn câu (2) = 0 điểm | ||||||
| 47b. Thái độ phục vụ bệnh nhân của y, bác sĩ tốt không?
| 0,5 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát | - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (1) x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn câu (2) = 0 điểm | ||||||
48 | Ông/bà đánh giá về chi phí khám chữa bệnh của bệnh viện thị xã Sa Pa đã hợp lý chưa?
| 0,5 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát | - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (1) x điểm tối đa]/100 - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (2) x 0,25]/100 | ||||||
49 | Ông/bà đến khám ở bệnh viện thị xã có phải chờ đợi quá lâu mới được khám bệnh không? 1. Không phải chờ lâu 2. Có, chờ lâu do đông bệnh nhân 3. Có, chờ lâu do y, bác sỹ làm việc riêng | 0,5 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát | - Cách tính điểm = [tỷ lệ % người dân chọn câu (1) + (2) x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn câu (3) = 0 | ||||||
50 | Bác sĩ có chỉ định người nhà bệnh nhân đi mua thuốc tại một nhà thuốc tư nhân không?
| 0,5 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát | - Người dân chọn câu (1): 0 điểm - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (2) x điểm tối đa]/100 | ||||||
51 | Ông/bà thấy cơ sở vật chất của trường tiểu học công lập ở địa phương mình như thế nào? 51a. Lớp học được xây kiên cố không?
| 0,5 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát | - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (1) x điểm tối đa]/100 - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (2) x 0,25]/100 | ||||||
| 51b. Nhà vệ sinh sạch sẽ không?
| 0,5 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát | - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (1) x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn câu (2) = 0 điểm | ||||||
| 51c. Học sinh đủ bàn ghế để ngồi không?
| 0,5 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát | - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (1) x điểm tối đa]/100 - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (2) x 0,25]/100 | ||||||
| 51d. Học sinh có nước sạch để uống tại trường không?
| 0,5 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát | - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (1) x điểm tối đa]/100 - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (2) x 0,25]/100 | ||||||
52 | Ông/bà nhận thấy trường tiểu học công lập ở địa phương mình như thế nào? 52a. Giáo viên có trình độ sư phạm tốt không?
| 0,5 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát | - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (1) x điểm tối đa]/100 - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (2) x 0,25]/100 | ||||||
| 52b. Phụ huynh học sinh nhận được phản hồi thường xuyên của giáo viên về tình hình học tập của con em không?
| 0,5 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát | - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (1) x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn câu (2) = 0 điểm | ||||||
| 52c. Phụ huynh học sinh nhận được thông tin đầy đủ về tình hình thu chi của nhà trường không?
| 0,5 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát | - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (1) x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn câu (2) = 0 điểm | ||||||
53 | Ông/bà nhận xét như thế nào về chất lượng dạy học của trường tiểu học công lập ở địa phương? 1. Tốt 2. Bình thường 3. Kém | 0,5 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát | - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (1) x điểm tối đa]/100 - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (2) x 0,25]/100 - Chọn câu (3) = 0 điểm | ||||||
54 | Gia đình ông/bà có dùng điện lưới không?
|
| Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi |
| ||||||
55 | Ông/bà đánh giá về chất lượng điện sinh hoạt nơi ông/bà sinh sống.
| 2 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát | - Cách tính điểm = [tỷ lệ % người dân trả lời hài lòng số (1) x điểm tối đa]/100 - Người dân trả lời không hài lòng = 0 điểm | ||||||
56 | Trên địa bàn thị xã nơi ông/bà sinh sống có hay xảy ra tai nạn giao thông không?
| 1 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát | - Người dân chọn câu (1) = 0 điểm - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (2) x điểm tối đa]/100 | ||||||
57 | Ông/bà đánh giá về chất lượng tuyến đường ở địa phương.
| 1 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát | - Cách tính điểm = [tỷ lệ% người dân trả lời hài lòng số (1) x điểm tối đa]/100 - Người dân trả lời không hài lòng = 0 điểm | ||||||
58 | Nơi ông/bà sinh sống có bị mất trộm hoặc mất an ninh trật tự không? 1. Có [trả lời tiếp câu 58a,b] 2. Không [trả lời tiếp câu 59c] | 1 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát | - Người dân chọn câu (1) = 0 điểm - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (2) x điểm tối đa]/100 | ||||||
| 58a. Nếu CÓ bị mất trộm, ông/bà có báo lên chính quyền địa phương không?
| 0,5 | Tổng hợp theo tỷ lệ % = số người trả lời các đáp án/tổng số người trả lời “Có” của câu 58 | - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (1) x điểm tối đa]/100 - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (2) x 0,25]/100 | ||||||
| 58b. Nếu có báo thì chính quyền địa phương có tiếp nhận và giải quyết tận tình không?
| 0,5 | Tổng hợp theo tỷ lệ % = số người trả lời các đáp án/tổng số người trả lời “Có” của câu 58 | - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (1) x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn câu (2) = 0 điểm | ||||||
| 58c. Không báo lên chính quyền địa phương là do ông/bà cảm thấy như thế nào? 1. Không có ích gì 2. Chính quyền địa phương không quan tâm. 3. Ngại không báo |
| Tổng hợp theo tỷ lệ % = số người trả lời các đáp án/tổng số người trả lời “KHÔNG” của câu 58 |
| ||||||
VII | CHỈ SỐ NỘI DUNG 7: QUẢN TRỊ MÔI TRƯỜNG | 13 |
|
| ||||||
59 | Trên địa bàn ông/bà sinh sống có Cơ sở sản xuất/Hợp tác xã/Doanh nghiệp nào gây ô nhiễm môi trường không?
| 1,5 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát | - Người dân chọn câu (1) = 0 điểm - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (2) x điểm tối đa]/100 | ||||||
60 | Xin cho biết các Cơ sở sản xuất/Hợp tác xã/Doanh nghiệp hoạt động ở địa phương ông/bà sinh sống có phải “lót tay” với chính quyền để trốn tránh nghĩa vụ bảo vệ môi trường không?
| 1,5 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát | - Người dân chọn câu (1) = 0 điểm - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (2) x điểm tối đa]/100 | ||||||
61 | Thấy các Cơ sở sản xuất/Hợp tác xã/Doanh nghiệp có dấu hiệu gây ô nhiễm môi trường, ông/bà có báo lên chính quyền địa phương không?
| 1,5 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi | - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (2) x 0.5]/100 - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (2) x điểm tối đa]/100 | ||||||
62 | Cơ sở sản xuất/Hợp tác xã/Doanh nghiệp gây ô nhiễm có bố trí các biện pháp (như rửa đường, đền bù thiệt hại về tài sản...) cho người dân không?
| 1,5 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi | - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (1) x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn câu (2) = 0 điểm | ||||||
63 | Theo ông/bà, khi nhận được phản ánh của người dân về cơ sở sản xuất/hợp tác xã/doanh nghiệp ảnh hưởng môi trường, chính quyền có xử lý, giải quyết không?
| 2 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi | - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (1) x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn câu (2) = 0 điểm | ||||||
64 | Ở thôn/tổ dân phố ông/bà có dịch vụ thu gom rác thải do chính quyền cung cấp không?
| 2 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi | - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (1) x điểm tối đa]/100 - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (1) x 0.5]/100 | ||||||
65 | Ông/bà sử dụng nguồn nước nào để ăn uống, sinh hoạt là chính? 1. Nước máy về tận nhà 4. Nước sông/hồ/ao/suối 2. Trạm cấp nước tập trung 5. Nước mưa 3. Nước giếng |
| Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi |
| ||||||
66 | Ông/bà thấy nguồn nước mà ông/bà đang sử dụng có đủ sạch để ăn uống, sinh hoạt không?
| 3 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi | - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (1) x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn (2)=0 điểm | ||||||
VIII | CHỈ SỐ NỘI DUNG 8: QUẢN TRỊ ĐIỆN TỬ | 11 |
|
| ||||||
67 | Nhà ông/bà có kết nối mạng internet không?
| 1 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi | - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (1) x điểm tối đa]/100 - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (1) x 0.5]/100 | ||||||
68 | Ông/bà có hay xem tin tức trong nước qua internet không?
| 1 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi | - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (1) x điểm tối đa]/100 - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (1) x 0.5]/100 | ||||||
69 | Ông/bà có sử dụng cổng dịch vụ công trực tuyến ở địa phương khi làm thủ tục hành chính không?
|
| Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi |
| ||||||
| 69a. Nếu CÓ, khi đến cơ quan chính quyền làm thủ tục hành chính, cán bộ, công chức có hướng dẫn ông/bà sử dụng các biểu mẫu cần thực hiện trên cổng thông tin điện tử không?
| 2,5 | Tổng hợp theo tỷ lệ % = số người trả lời các đáp án/ tổng số người trả lời “CÓ” của câu 69. Số câu trả lời “Có” của người dân chỉ được ít hơn hoặc bằng của câu số 26 + câu 36 | - Người dân chọn câu (1) = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (1) x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn câu (2) = 0 điểm | ||||||
| 69b. Ông/bà thấy cổng dịch vụ công trực tuyến ở địa phương dễ sử dụng cho tra cứu thông tin không?
| 2 | Tổng hợp theo tỷ lệ % = số người trả lời các đáp án/ tổng số người trả lời “CÓ” của câu 68 | - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (1) x điểm tối đa]/100 - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (1) x 1,0]/100 | ||||||
70 | Cơ quan chính quyền có đăng tải trên trang thông tin điện tử xin ý kiến góp ý của người dân đối với các chính sách để người dân tham gia góp ý kiến không?
| 1,5 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát | - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (1) x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn câu (2) = 0 điểm | ||||||
71 | Ông/bà có tham gia góp ý kiến trên trang thông tin điện tử của thị xã không?
| 1,5 | Tổng hợp theo tỷ lệ % của tổng số người trả lời các đáp án trên tổng số người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát | - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (1) x điểm tối đa]/100 - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (2) x 1,0]/100 | ||||||
| 71a. Nếu có, chính quyền có giải thích, phúc đáp cho ông/bà đầy đủ không?
| 1,5 | Tổng hợp theo tỷ lệ % = số người trả lời các đáp án/ tổng số người trả lời đáp án “CÓ” của câu 71. | - Cách tính điểm = [Tỷ lệ % người dân chọn câu (1) x điểm tối đa]/100 - Người dân chọn câu (2) = 0 điểm | ||||||
| Tổng cộng | 100 |
|
|
- 1 Kế hoạch 231/KH-UBND về khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về hiệu quả quản trị và hành chính công ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2023
- 2 Kế hoạch 153/KH-UBND về khắc phục những tồn tại, hạn chế năm 2022, để nâng cao Chỉ số Cải cách hành chính; Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước; Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Yên Bái năm 2023
- 3 Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2023 về đẩy mạnh thực hiện giải pháp cải thiện, nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Kế hoạch 192/KH-UBND năm 2023 nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Hưng Yên năm 2024