- 1 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2 Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 3 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4 Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2215/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 17 tháng 07 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BÃI BỎ THUỘC LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN THI ĐUA - KHEN THƯỞNG, SỞ NỘI VỤ TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Xét đề nghị của Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa; Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN THI ĐUA - KHEN THƯỞNG TỈNH, SỞ NỘI VỤ TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2215/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
Lĩnh vực: Thi đua khen thưởng. | |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG. | |
1 | Thủ tục khen thưởng đối ngoại (T-THA-206876-TT). |
2 | Giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền cấp tỉnh về thi đua, khen thưởng (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 82, Điều 83 của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP của Chính phủ) (T-THA-206878-TT). |
3 | Thủ tục khen thưởng phong trào thi đua (theo đợt hoặc chuyên đề) (T-THA-206879-TT). |
4 | Thủ tục khen thưởng thành tích đột xuất (T-THA-206880-TT). |
5 | Thủ tục khen thưởng cho cán bộ có quá trình cống hiến (T-THA-206881-TT). |
6 | Thủ tục khen thưởng thực hiện nhiệm vụ chính trị (T-THA-206883-TT). |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ | |
7 | Cấp giấy chứng nhận Huân, Huy chương kháng chiến (T-THA-032142-TT). |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN THI ĐUA - KHEN THƯỞNG, SỞ NỘI VỤ TỈNH THANH HÓA
(có nội dung cụ thể của 06 thủ tục hành chính đính kèm)
Tên thủ tục hành chính: Thủ tục khen thưởng đối ngoại. Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: (T-THA-206876-TT). |
Lĩnh vực: Thi đua Khen thưởng. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức: a) Địa điểm tiếp nhận: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 42 Lê Quý Đôn, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hóa). b) Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). c) Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận và nộp hồ sơ: - Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: + Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định; + Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ * Đối với trường hợp khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh quyết định. - Thẩm định hồ sơ, trường hợp hồ sơ có yêu cầu bổ sung, thì trong thời hạn 03 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ), thông báo cho các đơn vị nộp hồ sơ được biết để bổ sung. - Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ, hoàn chỉnh thủ tục trình Chủ tịch UBND tỉnh ký Quyết định khen thưởng. * Đối với những trường hợp khen thưởng thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch nước (Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Huân chương, Huy chương của Chủ tịch nước): + Xin ý kiến của các thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh; + Xin ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ; - Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh ký Tờ trình, danh sách đề nghị khen thưởng và hoàn tất hồ sơ trình Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương. Bước 4. Trả kết quả: - Địa điểm: Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh (số 42 Lê Quý Đôn, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hóa). - Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: * Đối với trường hợp khen thưởng thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa: - Tờ trình của Sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố, các Hội, Hiệp hội, doanh nghiệp… (gọi tắt là các đơn vị) và danh sách kèm theo: (01 bản chính). - Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua khen thưởng của đơn vị (01 bản chính). - Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân (01 bản chính) có xác nhận của cấp trình khen, được quy định như sau: Về khen ngoại giao: Đối với các tập thể, cá nhân ở tỉnh ngoài phải có đề nghị của đơn vị đó và các đơn vị có liên quan trong tỉnh trình khen (01 bản chính) Đối với đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh cho tổ chức, cá nhân người nước ngoài phải có ý kiến hiệp y bằng văn bản của Sở Ngoại vụ (01 bản chính) (Được sửa đổi, bổ sung tại Điều 26 Quyết định số 4479/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa) * Đối với những trường hợp khen thưởng thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch nước (Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Huân chương, Huy chương của Chủ tịch nước): - Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh và danh sách kèm theo (01 bản chính). - Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng (có mẫu): 01 bản chính. (Được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 12, Khoản 15, Điều 1 của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ). b) Số lượng hồ sơ: - 01 bộ đối với trường hợp khen thưởng do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định. - 04 bộ đối với trường hợp khen thưởng do thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch nước. (Được sửa đổi bổ sung tại Khoản 15, Điều 1 của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ). - Hồ sơ gửi kèm các file điện tử của hồ sơ trình (ở định dạng .doc đối với tờ trình, danh sách, báo cáo thành tích của các tập thể, cá nhân được đề nghị, ở định dạng .pdf đối với hồ sơ khác có liên quan) (được bổ sung tại Khoản 5, Điều 1 của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ) |
4. Thời hạn thực hiện: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền: trong thời hạn 15 ngày làm việc (và 20 ngày làm việc nếu hồ sơ đề nghị khen cao và hồ sơ phải xin ý kiến hiệp y) từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. (Được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3, Điều 1 của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ). |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: - Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh; - Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; - Chủ tịch nước tặng Huân chương; Huy chương; b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban thi đua - Khen thưởng tỉnh. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Ban thi đua - Khen thưởng Trung ương. |
7. Phí, lệ phí (nếu có): Không. |
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị, Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Giấy khen (cho tập thể, cá nhân nước ngoài) (mẫu số 8) (Được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ). |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Huân chương, Huy chương, Bằng khen. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật thi đua khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội; - Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua Khen thưởng; - Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. - Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/11/2011 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Quyết định 4479/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. |
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu số 08: Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị, Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Giấy khen (cho tập thể, cá nhân nước ngoài)
Mẫu số 08
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm ….. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) ………1
Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ họ và tên, năm sinh, giới tính, đơn vị, chức vụ, trình độ chuyên môn …
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
- Báo cáo nêu rõ kết quả đã đạt được trong sản xuất, công tác; những đóng góp của tập thể (cá nhân) đối với sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội của Bộ, ngành, địa phương hoặc đối với đất nước Việt Nam.
- Việc chấp hành chính sách, pháp luật Việt Nam (nghĩa vụ nộp ngân sách, bảo đảm quyền lợi người lao động, bảo vệ môi trường, tôn trọng phong tục tập quán …) và các hoạt động từ thiện, nhân đạo …2.
- Những đóng góp trong việc xây dựng, củng cố tình đoàn kết, hữu nghị, hợp tác với Việt Nam3.
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TẶNG THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm | Danh hiệu thi đua | Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm | Hình thức khen thưởng | Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG XÁC NHẬN |
____________
1 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
2 Nếu là tập thể hoặc người đứng đầu đơn vị sản xuất, kinh doanh phải nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
3 Đối với cá nhân người nước ngoài chỉ xét, đề nghị khen thưởng khi kết thúc nhiệm kỳ hoặc kết thúc giai đoạn công tác tại Việt Nam.
Tên thủ tục hành chính: Giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền cấp tỉnh về thi đua, khen thưởng (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 82, Điều 83 của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP của Chính phủ). Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: (T-THA-206878-TT). |
Lĩnh vực: Thi đua Khen thưởng. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Công dân có đơn, thư khiếu nại và các tài liệu, căn cứ liên quan phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: a) Địa điểm: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 42 Lê Quí Đôn, phường Ba Đình thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). b) Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). c) Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận và nộp hồ sơ: - Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: + Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định; + Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ: Sau khi xem xét, nghiên cứu đơn, thư, hồ sơ đề nghị (hoặc khiếu nại) của công dân, cán bộ công chức tiếp công dân căn cứ hồ sơ lưu trữ tại Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tiến hành làm công văn trả lời. Bước 4. Trả kết quả: - Địa điểm: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Thanh Hóa (số 42 Lê Quý Đôn, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). - Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn Khiếu nại (có mẫu) hoặc Đơn Tố cáo (có mẫu); 01 bản chính. - Các căn cứ kèm theo (nếu có): (01 bản sao công chứng). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn thực hiện: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
7. Phí, lệ phí (nếu có): Không. |
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn Khiếu nại (Mẫu số 32); - Đơn Tố cáo (Mẫu số 46). (được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ). |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Công văn trả lời đơn, thư khiếu nại, tố cáo của công dân. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật thi đua khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội; - Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua Khen thưởng; - Luật Khiếu nại Tố cáo số 09/1998/QH10 ngày 02/12/1998 của Quốc hội; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật khiếu nại, tố cáo số 26/2004/QH11 ngày 15/06/2004 của Quốc hội; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội; - Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng. - Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo. - Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/11/2011 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo. |
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU SỐ 32
(ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
......., ngày …. tháng …. năm …….
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi: ......................................................................................................................... (1)
Họ và tên: …………………………………. (2); Mã số hồ sơ: ................................................. (3)
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Khiếu nại ......................................................................................................................... (4)
Nội dung khiếu nại............................................................................................................. (5)
............................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng từ kèm theo – nếu có)
| NGƯỜI KHIẾU NẠI |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có);
MẪU SỐ 46
(ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
……., ngày ……. tháng …….năm ……
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi: …………………………………. (1)
Tên tôi là: .............................................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của: .............................................................
........................................................................................................................................ (2)
Nay tôi đề nghị: ................................................................................................................. (3)
............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo sai.
| NGƯỜI TỐ CÁO |
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
Tên thủ tục hành chính: Thủ tục khen thưởng phong trào thi đua (theo đợt hoặc chuyên đề). Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: (T-THA-206879-TT). |
Lĩnh vực: Thi đua khen thưởng |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: a) Địa điểm: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 42 Lê Quý Đôn, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). b) Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). c) Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận và nộp hồ sơ: - Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: + Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định; + Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ: * Đối với trường hợp khen thưởng thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa: - Thẩm định hồ sơ, trường hợp hồ sơ có yêu cầu bổ sung, thì trong thời hạn 03 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ), thông báo cho các đơn vị nộp hồ sơ được biết để bổ sung. - Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ, xin ý kiến của phó Chủ tịch phụ trách khối. - Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh ký Quyết định khen thưởng. * Đối với những trường hợp khen thưởng thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch nước (Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Huân chương của Chủ tịch nước): - Xin ý kiến của các đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh; - Xin ý kiến các thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh; - Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tổng hợp, hoàn chỉnh thủ tục trình Chủ tịch UBND tỉnh ký Tờ trình, danh sách đề nghị khen thưởng và hoàn tất hồ sơ trình Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương. Bước 4. Trả kết quả: - Địa điểm: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 42 Lê Quý Đôn, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa) - Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: * Đối với trường hợp khen thưởng thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa: - Tờ trình của Sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố, các Hội, Hiệp hội, doanh nghiệp… (gọi tắt là các đơn vị) và danh sách kèm theo: (01 bản chính). - Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua khen thưởng của đơn vị tổ chức phong trào thi đua theo đợt hoặc theo chuyên đề (01 bản chính). - Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân (01 bản chính) (Được sửa đổi, bổ sung tại Điều 26 Quyết định số 4479/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa) * Đối với những trường hợp khen thưởng thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch nước (Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Huân chương của Chủ tịch nước): - Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh và danh sách kèm theo (01 bản chính). - Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng (có mẫu): 01 bản chính. (Được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 12, Khoản 15, Điều 1 của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ). b) Số lượng hồ sơ: - 01 bộ đối với trường hợp khen thưởng do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định - 04 bộ đối với trường hợp khen thưởng do thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch nước. (Được sửa đổi bổ sung tại Khoản 12, Khoản 15, Điều 1 của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ). - Hồ sơ gửi kèm các file điện tử của hồ sơ trình (ở định dạng .doc đối với tờ trình, danh sách, báo cáo thành tích của các tập thể, cá nhân được đề nghị, ở định dạng .pdf đối với hồ sơ khác có liên quan) (được bổ sung tại Khoản 5, Điều 1 của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ) |
4. Thời hạn thực hiện: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền: trong thời hạn 15 ngày làm việc (và 20 ngày làm việc nếu hồ sơ đề nghị Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước khen thưởng và hồ sơ phải xin ý kiến hiệp y) từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. (Được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3, Điều 1 của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ) |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: - Chủ tịch nước đối với Huân chương các loại; - Thủ tướng đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; - Chủ tịch UBND tỉnh đối với Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban thi đua - Khen thưởng tỉnh. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Ban thi đua - Khen thưởng Trung ương khi có khen thưởng cao. |
7. Phí, lệ phí (nếu có): Không. |
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng theo đợt thi đua hoặc theo chuyên đề (cho tập thể, cá nhân) (Mẫu số 7) (Được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ) |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Huân chương, Bằng khen. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật thi đua khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội; - Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua Khen thưởng; - Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng. - Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/11/2011 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Quyết định 4479/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa |
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu số 7: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng theo đợt thi đua hoặc theo chuyên đề (cho tập thể, cá nhân).
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm ….. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG ………1
Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác …
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả … đã được đăng ký trong đợt phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua …. 2.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN3 | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ4 |
____________
1 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng. Chỉ áp dụng các hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ, ngành, địa phương; trường hợp xuất sắc, tiêu biểu mới đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, trường hợp đặc biệt xuất sắc trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước tặng Huân chương.
2 Nếu là tập thể hoặc thủ trưởng đơn vị sản xuất, kinh doanh phải nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
3 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
4 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
Tên thủ tục hành chính: Thủ tục khen thưởng thành tích đột xuất. Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: (T-THA-206880-TT). |
Lĩnh vực: Thi đua Khen thưởng. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: a) Địa điểm: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 42 Lê Quý Đôn, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). b) Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). c) Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận và nộp hồ sơ: - Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: + Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định; + Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ: - Thẩm định hồ sơ, trường hợp hồ sơ có yêu cầu bổ sung, thì trong thời hạn 03 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ), thông báo cho các đơn vị nộp hồ sơ được biết để bổ sung. * Đối với trường hợp khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh quyết định. Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ trình Chủ tịch UBND tỉnh ký Quyết định khen thưởng. * Đối với những trường hợp khen cao (Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Huân chương): - Xin ý kiến của các đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh; - Xin ý kiến các thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh; - Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tổng hợp, hoàn chỉnh thủ tục trình Chủ tịch UBND tỉnh ký Tờ trình, danh sách đề nghị khen thưởng và hoàn tất hồ sơ trình Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương. Bước 4. Trả kết quả: - Địa điểm: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 42 Lê Quý Đôn, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hóa). - Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định), |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: * Đối với trường hợp khen thưởng thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa: - Tờ trình của các đơn vị và danh sách kèm theo (01 bản chính). - Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng (có mẫu): 01 bản chính. (Được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 20, Điều 1 của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ). * Đối với những trường hợp khen thưởng thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch nước (Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Huân chương của Chủ tịch nước): - Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh và danh sách kèm theo (01 bản chính). - Bản tóm tắt thành tích của cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp, trong đó ghi rõ hành động, thành tích, công trạng để đề nghị khen thưởng theo thủ tục đơn giản (có mẫu): 01 bản chính. (Được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 20, Điều 1 của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ). b) Số lượng hồ sơ: - 01 bộ đối với trường hợp khen thưởng thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh - 04 bộ đối với trường hợp khen thưởng thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch nước. (Được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 12, Khoản 15 Điều 1 của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ) - Hồ sơ gửi kèm các file điện tử của hồ sơ trình (ở định dạng .doc đối với tờ trình, danh sách, Tóm tắt thành tích của các tập thể, cá nhân được đề nghị, ở định dạng .pdf đối với hồ sơ khác có liên quan) (được bổ sung tại Khoản 5, Điều 1 của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ) |
4. Thời hạn thực hiện: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền: trong thời hạn 15 ngày làm việc (và 20 ngày làm việc nếu hồ sơ đề nghị khen cao và hồ sơ phải xin ý kiến hiệp y) từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. (Được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3, Điều 1 của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ) |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: - Chủ tịch nước đối với Huân chương; - Thủ tướng Chính phủ đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; - Chủ tịch UBND tỉnh đối với Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương. |
7. Phí, lệ phí (nếu có): Không. |
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc đột xuất (Mẫu số 6) |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Huân chương, Bằng khen. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật thi đua khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội; - Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua Khen thưởng; - Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng. - Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/11/2011 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị định số 42/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Quyết định số 4479/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa |
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu số 6: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc đột xuất).
Mẫu số 06
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm ….. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) ………1
(Về thành tích xuất sắc đột xuất trong .........)
Tên đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác …
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích xuất sắc đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân …).
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN2 | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ3 |
____________
1 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
2 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
3 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
Tên thủ tục hành chính: Thủ tục khen thưởng cho cá nhân có quá trình cống hiến. Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: (T-THA-206881-TT). |
Lĩnh vực: Thi đua Khen thưởng. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: a) Địa điểm: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 42 Lê Quý Đôn, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). b) Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). c) Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận và nộp hồ sơ: - Đối với Tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: + Hướng dẫn để tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định; + Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức. Bước 3. Xử lý hồ sơ: - Thẩm định hồ sơ, trường hợp hồ sơ có yêu cầu bổ sung, thì trong thời hạn 03 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ), thông báo cho cá nhân nộp hồ sơ được biết để bổ sung. - Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ, xin xác nhận của Ban Tổ chức Tỉnh ủy và báo cáo tóm tắt quá trình từng trường hợp. - Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh ký Tờ trình, danh sách đề nghị khen thưởng và hoàn tất hồ sơ trình Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương. Bước 4. Trả kết quả - Địa điểm: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 42 Lê Quý Đôn, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). - Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện |
3. Thành phần hồ sơ, bao gồm: a. Thành phần hồ sơ: - Tờ trình của cơ quan quản lý cán bộ trước khi nghỉ hưu: (01 bản chính). - Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng xét duyệt của đơn vị: (01 bản chính). - Bản sao lý lịch Đảng viên (có xác nhận của cấp trình khen) hoặc giấy chứng nhận của cấp ủy: (01 bản chính). - Nhận xét bằng văn bản của Chính quyền địa phương nơi cư trú về việc chấp hành đường lối, chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước từ khi nghỉ hưu đến nay (những người đã chết thì xác nhận thời gian khi còn sống): (01 bản chính). - Giấy xác nhận cán bộ tiền khởi nghĩa, cán bộ lão thành cách mạng (nếu có): (01 bản chính) (Được sửa đổi, bổ sung tại Điểm d, Khoản 2, Điều 26 Quyết định số 4479/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa) - Bản khai thành tích cá nhân (có mẫu): 01 bản chính, (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 5, Điều 1 của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ) b. Số lượng hồ sơ: 04 bộ. |
4. Thời hạn thực hiện: - Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền: trong thời hạn 15 ngày làm việc (và 20 ngày làm việc nếu hồ sơ phải xin ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. - Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền: trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3, Điều 1 của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ) |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban thi đua - Khen thưởng tỉnh. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương. |
7. Phí, lệ phí (nếu có): Không. |
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng (hoặc truy tặng) Huân chương cho cán bộ lãnh đạo có quá trình cống hiến trong các tổ chức, cơ quan và đoàn thể. (Mẫu số 3) |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Huân chương. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật thi đua khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội; - Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua Khen thưởng; - Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị định số 42/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/11/2011 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Quyết định 4479/2011/QĐ-UBND của Chủ tịch UBND tỉnh ngày 30/12/2011 về việc ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa |
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: có
Mẫu số 3: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng (hoặc truy tặng) Huân chương cho cán bộ lãnh đạo có quá trình cống hiến trong các tổ chức, cơ quan và đoàn thể.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm …..
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG ……..1
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt):
Bí danh2: Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quê quán3:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay (hoặc trước khi nghỉ hưu, từ trần):
- Chức vụ đề nghị khen thưởng (Ghi chức vụ cao nhất đã đảm nhận):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc ngày tham gia các đoàn thể):
- Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần):
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Nêu quá trình tham gia cách mạng, các chức vụ đã đảm nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến khi đề nghị khen thưởng và đánh giá tóm tắt thành tích quá trình công tác4.
Từ, tháng, năm đến tháng, năm | Chức vụ (đảng, chính quyền, đoàn thể) | Đơn vị công tác | Số năm, tháng giữ chức vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm | Danh hiệu thi đua | Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm | Hình thức khen thưởng | Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT6
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CÁN BỘ XÁC NHẬN7 | NGƯỜI BÁO CÁO8 |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN |
____________
1 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
2 Trường hợp có nhiều bí danh thì chỉ ghi bí danh thường dùng.
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương) theo địa danh mới.
4 Nêu quá trình tham gia cách mạng, các chức vụ đã đảm nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến khi đề nghị khen thưởng. Đối với trường hợp đã nghỉ hưu (hoặc từ trần) chưa được khen thưởng thì báo cáo quá trình công tác đến khi nghỉ hưu (hoặc từ trần).
5 Nêu các hình thức khen thưởng (từ Bằng khen trở lên) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
6 Ghi rõ hình thức kỷ luật từ cảnh cáo trở lên từ khi công tác đến khi đề nghị khen thưởng (nếu có).
7 Đối với cán bộ đã nghỉ hưu, trước khi xác nhận cần xem xét việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước tại nơi cư trú.
Đối với cán bộ thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý do Ban tổ chức tỉnh ủy hoặc thành ủy xác nhận.
8 Đối với cán bộ đã từ trần: Đơn vị quản lý cán bộ trước khi nghỉ hưu (hoặc từ trần) thì cơ quan quản lý cán bộ trước khi nghỉ hưu hoặc từ trần có trách nhiệm báo cáo, kê khai quá trình công tác (ghi rõ họ, tên, chức vụ người tóm tắt quá trình công tác).
Tên thủ tục hành chính: Thủ tục khen thưởng thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị. Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: (T-THA-206883-TT) |
Lĩnh vực: Thi đua Khen thưởng. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: a) Địa điểm: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 42 Lê Quý Đôn, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). b) Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). c) Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận và nộp hồ sơ: - Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: + Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định; + Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ: - Thẩm định hồ sơ, trường hợp hồ sơ có yêu cầu bổ sung, thì trong thời hạn 03 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ), thông báo cho các đơn vị nộp hồ sơ được biết để bổ sung. * Đối với trường hợp khen thưởng: Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh, danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc, đơn vị Quyết thắng: + Xin ý kiến các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; + Xin ý kiến các Phó Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh; - Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tổng hợp, hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định khen thưởng * Đối với trường hợp đề nghị khen thưởng: Danh hiệu Anh hùng Lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang, Huân chương các loại, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Cờ Thi đua Chính phủ, Cờ Thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh, Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh: - Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh để xét khen thưởng. - Tổ chức xin ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh ủy các trường hợp cán bộ thuộc diện Tỉnh ủy quản lý, các hình thức khen thưởng Huân chương độc lập trở lên và các danh hiệu Vinh dự Nhà nước. - Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tổng hợp các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký Quyết định khen thưởng đối với trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh; ký Tờ trình, danh sách đề nghị khen thưởng đối với trường hợp khen thưởng thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch nước. - Hoàn tất hồ sơ khen cao trình Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương. Bước 4. Trả kết quả: - Địa điểm: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 42 Lê Quý Đôn, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). - Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: * Đối với trường hợp khen thưởng thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa: - Tờ trình của Sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố, các Hội, Hiệp hội, doanh nghiệp… (gọi tắt là các đơn vị) và danh sách kèm theo: (01 bản chính). - Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua khen thưởng của đơn vị trình khen (01 bản chính). - Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân (01 bản chính) (Được sửa đổi, bổ sung tại Điều 26 Quyết định số 4479/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa) * Đối với những trường hợp khen thưởng thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch nước: - Tờ trình của UBND tỉnh và danh sách kèm theo (01 bản chính). - Báo cáo thành tích của các tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng (có mẫu): 01 bản chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 5, Điều 1 của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ). - Biên bản của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh (01 bản chính) (Được sửa đổi bổ sung tại Điều 1 của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ) b) Số Iượng hồ sơ: - 01 bộ đối với trường hợp khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh quyết định. - 04 bộ đối với trường hợp khen thưởng thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch nước quyết định. (Được sửa đổi bổ sung tại Điều 1 của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ) - Hồ sơ gửi kèm các file điện tử của hồ sơ trình (ở định dạng .doc đối với tờ trình, danh sách, báo cáo thành tích của các tập thể, cá nhân được đề nghị, ở định dạng .pdf đối với hồ sơ khác có liên quan) (được bổ sung tại khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ) |
4. Thời hạn thực hiện: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền: trong thời hạn 15 ngày làm việc (20 ngày làm việc nếu hồ sơ đề nghị khen cao và hồ sơ phải xin ý kiến hiệp y; và 30 ngày làm việc đối với các hình thức khen thưởng: “Huân chương Độc lập”, “Huân chương Hồ Chí Minh”, “Huân chương Sao vàng”, danh hiệu Anh hùng, danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam Anh hùng”; danh hiệu Nhà giáo, Thầy thuốc, Nghệ sĩ, Nghệ nhân; “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước”, “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. (Được sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Điều 1 của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ) |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: - Chủ tịch nước đối với Huân chương; Giải thưởng cấp Nhà nước và Danh hiệu cấp Nhà nước. - Thủ tướng đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ Thi đua của Chính phủ; - Chủ tịch UBND tỉnh đối với Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh, các danh hiệu thi đua của tỉnh. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban thi đua - Khen thưởng tỉnh. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương. |
7. Phí, lệ phí (nếu có): Không. |
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng, Chính phủ; Cờ thi đua và Bằng khen cấp Bộ, Ban, Ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cho tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị) (Mẫu số 01). - Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; Cờ thi đua và Bằng khen cấp Bộ, Ban, Ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cho cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị) (Mẫu số 02). |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh, các danh hiệu thi đua, các danh hiệu, giải thưởng. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật thi đua khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội; - Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua Khen thưởng; - Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng - Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/11/2011 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Quyết định 4479/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. |
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu số 011
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm ….. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN …….2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể3
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước4.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước5.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể6.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua:
Năm | Danh hiệu thi đua | Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm | Hình thức khen thưởng | Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
____________
1 Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, 05 năm đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động, Huân chương Chiến công; 03 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua cấp Bộ, cấp tỉnh và Giấy khen; 02 năm đối với Tập thể lao động xuất sắc và Bằng khen cấp Bộ, cấp tỉnh.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …).
4 Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia, số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí, số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
5 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện …
6 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể.
7 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu số 021
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm ….. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG …….2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm: Giới tính:
- Quê quán3:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân4:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm | Danh hiệu thi đua | Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm | Hình thức khen thưởng | Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ | NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN |
____________
1 Báo cáo thành tích 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, Huân chương Lao động hạng nhất, hạng nhì, 07 năm đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động hạng ba, Huân chương Chiến công; 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, 06 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc, 03 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, cấp tỉnh; 02 năm đối với Bằng khen cấp bộ, cấp tỉnh; 01 năm đối với Chiến sĩ thi đua cơ sở và Giấy khen.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh): tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
4 Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên, vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện …).
- Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của Trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương …
5 Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
- Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động hạng ba, 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ v.v…
- Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua toàn quốc":
+ Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm, ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương" và 06 lần đạt danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cơ sở" trước thời điểm đề nghị;
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến kinh nghiệm, giải pháp hữu ích trong quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên cứu (tham gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có ý kiến xác nhận của Hội đồng sáng kiến, khoa học cấp Bộ, cấp tỉnh (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) hoặc phải có giấy chứng nhận của Hội đồng kèm theo hồ sơ.
- Đối với báo cáo đề nghị phong tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương” ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở" trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.
- 1 Quyết định 3587/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 3587/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- 1 Quyết định 140/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực: Thi đua- Khen thưởng; Tổ chức hội, tổ chức phi Chính phủ áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2 Quyết định 3236/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Nội vụ của tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Quyết định 2534/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc lĩnh vực thi đua – khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4 Quyết định 1785/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- 5 Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa
- 6 Quyết định 1508/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa
- 7 Quyết định 870/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, bãi bỏ và giữ nguyên thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị
- 8 Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
- 9 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 870/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, bãi bỏ và giữ nguyên thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị
- 2 Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 1508/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 1785/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- 5 Quyết định 3236/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Nội vụ của tỉnh Vĩnh Phúc
- 6 Quyết định 140/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực: Thi đua- Khen thưởng; Tổ chức hội, tổ chức phi Chính phủ áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 7 Quyết định 2534/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc lĩnh vực thi đua – khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8 Quyết định 3587/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã tỉnh Thanh Hóa