Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 338/2014/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 04 tháng 8 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về phân loại đô thị; Thông tư số 34/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về phân loại đô thị;

Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012-2020;

Căn cứ Quyết định số 100/2008/QĐ-TTg ngày 15/07/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày 08/02/2013 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 417/QĐ-UBND ngày 11/11/2013 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt điều chỉnh bổ sung quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Nghị quyết số 103/2013/NQ-HDND17 ngày 10/12/2013 của Hội Đồng Nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XVII, kỳ họp thứ X, về việc thông qua Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Bắc Ninh tại Tờ trình số 444/TTr-SXD ngày 28/5/2014 và Báo cáo thẩm định số 59/BCTĐ-SXD ngày 27/5/2014, về Chương trình Phát triển đô thị tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chương trình Phát triển đô thị tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030; với những nội dung sau:

I. Mục tiêu phát triển đô thị

- Xây dựng tỉnh Bắc Ninh trở thành thành phố trực thuộc Trung ương vào những năm 2020, hướng tới “Hiện đại, văn minh, hài hòa và bền vững”;

- Phát triển đô thị phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch vùng tỉnh, các quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, đảm bảo an ninh quốc phòng và phát triển bền vững;

- Phát triển đô thị gắn với phát triển đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và bảo vệ cảnh quan, môi trường; kết hợp giữa cải tạo, nâng cấp các đô thị cũ và xây dựng các đô thị mới phù hợp với đặc thù phát triển của từng vùng.

II. Định hướng phát triển hệ thống đô thị

1. Mô hình phát triển: Mạng lưới đô thị phát triển theo mô hình chùm đô thị hướng tâm, nhất thể hóa đô thị nông thôn nhằm đảm bảo cho nhân dân sống ở khu vực ngoại thị được hưởng và sử dụng các tiện ích công cộng có chất lượng tiệm cận với đô thị.

2. Hệ thống đô thị phát triển theo giai đoạn

a) Giai đoạn 2014 ÷ 2020: Ưu tiên phát triển đô thị tại các vùng kinh tế trọng điểm, khu kinh tế tổng hợp đóng vai trò tăng trưởng chủ đạo; các đô thị gắn với khu công nghiệp đã được Thủ Tướng chính phủ phê duyệt và các khu vực có mức độ đô thị hóa cao; tiếp tục cải tạo nâng cấp các đô thị hiện có đạt các tiêu chí theo phân loại đô thị.

b) Giai đoạn 2021 ÷ 2030: Ưu tiên phát triển đô thị theo mạng lưới đô thị. Xây dựng Bắc Ninh thành vùng đô thị lớn - thành phố trực thuộc Trung ương theo định hướng: “Hiện đại, Văn minh, Văn hiến, Hài hòa, Sinh thái, Bền vững”. Phát triển không gian theo mô hình “đô thị sinh thái”, giảm diện tích đất công nghiệp; rà soát điều chỉnh, chuyển đổi mục đích sử dụng đất một số khu, cụm công nghiệp.

3. Số lượng đô thị, dân số, đất đai

Theo quy hoạch vùng, đến năm 2030 toàn tỉnh có 09 đô thị, trong đó:

- 01 đô thị loại I: Đô thị lõi Bắc Ninh, gồm thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn và huyện Tiên Du, có diện tích khoảng 25.940 ha, dân số 890.000 người (nội thị 735.000 người, ngoại thị 155.000 người).

- 03 đô thị loại IV gồm:

+ Đô thị Phố Mới (huyện Quế Võ): Diện tích 13.464,8 ha; đến năm 2030 dân số: 153.000 người (nội thị 40.000 người và ngoại thị 113.000 người);

+ Đô thị Chờ (huyện Yên Phong): Diện tích 9.680,2 ha; đến năm 2030 dân số 174.000 người (nội thị 40.000 người và ngoại thị 134.000 người);

+ Đô thị Hồ (huyện Thuận Thành): Diện tích 11.790 ha; đến năm 2030 dân số 154.000 người (nội thị 40.000 người và ngoại thị 114.000 người).

- 05 đô thị loại V gồm:

+ Đô thị Gia Bình (thị trấn Gia Bình, huyện Gia Bình): Diện tích 465 ha; đến năm 2020 dân số 10.000 người; đến năm 2030 dân số 20.000 người;

+ Đô thị Thứa (thị trấn Thứa, huyện Lương Tài): Diện tích 715 ha; đến năm 2020 dân số 10.000 người; đến năm 2030 dân số 20.000 người (năm 2030);

+ Đô thị mới Nhân Thắng, huyện Gia Bình: Diện tích 819 ha; đến năm 2020 dân số 6.000 người; đến năm 2030 dân số 10.000 người;

+ Đô thị mới Trung Kênh, huyện Lương Tài: Diện tích 619 ha; đến năm 2020 dân số 6.000 người; đến năm 2030 dân số 10.660 người;

+ Đô thị mới Cao Đức, huyện Gia Bình: Diện tích 1.140 ha; đến năm 2030 dân số 5.000 người.

4. Lộ trình nâng loại và nâng cấp quản lý hành chính hệ thống đô thị đến năm 2030

4.1. Các đô thị hiện có:

a) Thành phố Bắc Ninh: Đô thị loại II năm 2014;

b) Thị xã Từ Sơn: Đề nghị công nhận thị xã Từ Sơn là đô thị loại III vào năm 2018;

c) Thị trấn Chờ - huyện Yên Phong:

- Đề nghị công nhận thị trấn Chờ mở rộng đạt đô thị loại IV vào năm 2017;

- Lập đề án thành lập thị xã Yên Phong vào năm 2021;

d) Thị trấn Phố Mới - huyện Quế Võ:

- Đề nghị công nhận thị trấn Phố Mới mở rộng đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV vào năm 2019;

- Lập đề án thành lập thị xã Quế Võ vào năm 2023;

e) Thị trấn Lim: Đề nghị công nhận Lim là đô thị loại IV vào năm 2020;

g) Thị trấn Hồ - huyện Thuận Thành:

- Đề nghị công nhận thị trấn Hồ mở rộng đạt đô thị loại IV vào năm 2022;

- Lập đề án thành lập thị xã Thuận Thành vào năm 2024;

h) Thị trấn Gia Bình - huyện Gia Bình: Giữ nguyên loại V đến năm 2030;

i) Thị trấn Thứa - huyện Lương Tài: Giữ nguyên loại V đến năm 2030.

4.2. Các đô thị mới:

a) Đô thị mới Nhân Thắng - huyện Gia Bình:

- Đề nghị công nhận đô thị Nhân Thắng đạt tiêu chuẩn đô thị loại V vào năm 2016;

- Lập đề án thành lập thị trấn Nhân Thắng vào năm 2017;

b) Đô thị mới Trung Kênh - huyện Lương Tài:

- Đề nghị công nhận đô thị mới Trung Kênh đạt đô thị loại V vào năm 2027;

- Lập đề án thành lập thị trấn Trung Kênh vào năm 2028;

c) Đô thị mới Cao Đức - huyện Gia Bình:

- Đề nghị công nhận đô thị mới Cao Đức đạt đô thị loại V vào năm 2030.

4.3. Đô thị lõi Bắc Ninh:

- Đề nghị công nhận đô thị lõi Bắc Ninh đạt đô thị loại I vào năm 2025;

- Lập Đề án đề nghị thành phố Bắc Ninh (toàn tỉnh) là thành phố trực thuộc Trung ương vào năm 2026.

III. Nội dung chủ yếu đầu tư xây dựng phát triển đô thị

Từng bước hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội các đô thị đạt tiêu chuẩn theo quy định.

1. Hệ thống giao thông

a) Hệ thống giao thông đường bộ đô thị

- Đường Quốc lộ: Gồm các tuyến QL1A, QL18, QL38, QL18B (cũ là ĐT 282), Vành đai 4 - Vùng thủ đô Hà Nội.

- Hệ thống đường tỉnh: Nâng cấp các tuyến đường tỉnh hiện có; xây dựng mới các đường tỉnh ĐT 295C, ĐT 282B, ĐT 285B.

- Hệ thống cầu và nút giao thông lập thể: Xây dựng 7 cầu mới vượt sông (03 cầu qua sông Đuống, 02 cầu qua sông Cầu, 01 cầu qua sông Thái Bình); Hoàn chỉnh và xây dựng mới 15 nút giao lập thể (02 nút trên QL1A, 07 nút trên QL38, 03 nút trên VĐ4 - HN, 03 nút trên VĐ3 - HN).

b) Hệ thống đường sắt

- Đề nghị sớm xây dựng mới tuyến đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn về phía Bắc thay thế tuyến đường sắt hiện tại. Tuyến đường sắt hiện tại sẽ được quy hoạch cải tạo thành trục cây xanh, cảnh quan.

- Tiếp tục xây dựng hoàn thiện tuyến đường sắt Yên Viên - Cái Lân theo quy hoạch, dự án đã được duyệt, nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm Hà Nội - Quảng Ninh - Hải Phòng và nhu cầu liên vận Việt Nam - Vân Nam (Trung Quốc).

c) Giao thông đường thủy

Nạo vét, cải tạo bờ sông, dòng chảy để khai thác các tuyến giao thông đường thủy: Sông Đuống, sông Cầu, sông Thái Bình và xây dựng hệ thống cảng hàng hóa.

d) Hệ thống giao thông công cộng

- Hệ thống xe Bus: Xây dựng mới các tuyến xe Bus gồm: Tuyến thành phố Bắc Ninh - Khu vực Nam Sơn (Núi Dạm) và tuyến Yên Phong - Từ Sơn - Khu vực Nam Sơn (Núi Dạm). Cải tạo các tuyến xe Bus hiện trạng gồm: Tuyến thành phố Bắc Ninh - Thị trấn Chờ; tuyến thành phố Bắc Ninh - Thị trấn Hồ - Gia Bình - Lương Tài; tuyến thành phố Bắc Ninh - Thị trấn Phố Mới; tuyến thành phố Bắc Ninh - Thị trấn Lim - Thị xã Từ Sơn. Xây dựng mới bến xe Bus tại khu vực Nam Sơn (Núi Dạm).

- Hệ thống tàu điện ngầm và đường sắt đô thị trên cao: Nghiên cứu quy hoạch và chuẩn bị đầu tư xây dựng hệ thống tàu điện ngầm hoặc đường sắt trên cao theo tuyến ĐT 295C, QL 38 và hệ thống đường sắt trên cao theo các tuyến đường trục liên kết Đông - Tây, Bắc - Nam.

2. Hệ thống cấp nước

- Giữ nguyên công suất các nhà máy cấp nước tại thành phố Bắc Ninh, thị trấn Phố Mới và thị trấn Lim. Nâng công suất các nhà máy nước tại: Thị trấn Hồ, Gia Bình, An Thịnh. Xây dựng hoàn thành nhà máy nước mặt thành phố Bắc Ninh tại Chi Lăng, nhà máy nước tại Minh Đạo, nhà máy nước Thuận Thành.

- Nhà máy nước các Khu công nghiệp tập trung: Tiếp tục duy trì, phát triển các nhà máy nước phục vụ riêng cho các khu công nghiệp tập trung.

- Mạng lưới truyền tải và mạng lưới phân phối chính: Phát triển mạng lưới cấp nước gắn kết với quy hoạch mạng lưới giao thông của tỉnh và kết nối với các Khu đô thị - Công nghiệp tập trung theo quy hoạch cấp nước được duyệt.

3. Hệ thống thoát nước

a) Hệ thống thoát nước mưa

- Phân chia lưu vực thoát nước theo Quy hoạch vùng: Gồm 12 lưu vực, các trục tiêu chính là: Kênh Tào Khê, kênh Ngũ Huyện Khê, kênh Trịnh Xá, sông Ngụ, sông Đông Côi và sông Bùi.

- Nạo vét, cải tạo, nâng cấp các ao hồ, kênh mương trong đô thị tạo cảnh quan, môi trường sinh thái; xây dựng hệ thống hồ điều hòa cho từng lưu vực, khu vực.

b) Thoát nước thải

- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng biệt với hệ thống thoát nước thải.

- Nâng công suất nhà máy xử lý nước thải thành phố Bắc Ninh và nhà máy xử lý nước thải thị xã Từ Sơn theo giai đoạn đến 2020 và giai đoạn 2020 - 2030. Xây dựng mới nhà máy nước thải số 2 Bắc Ninh và các nhà máy tại các đô thị: Lim, Nam Sơn, Phố Mới, Chờ (Trung Nghĩa), Gia Bình, Thứa, Hồ, Trung Kênh, Nhân Thắng, Cao Đức.

- Xây dựng, lắp đặt hệ thống nhà vệ sinh công cộng tại các đô thị.

4. Hệ thống cấp điện và chiếu sáng đô thị

- Lưới điện cao thế 110 Kv, 220 Kv đi nổi trên cột với khu vực ngoại thị và đi ngầm trong hệ thống tuynel, hào kỹ thuật với khu vực nội thị.

- Hoàn thiện ngầm hóa hệ thống lưới điện trung áp (22 Kv) theo các trục đường phố chính trong đô thị trong tuynel, hào kỹ thuật.

- Hoàn thiện hệ thống chiếu sáng đô thị đảm bảo chất lượng, khuyến khích sử dụng các nguồn năng lượng mới, tiết kiệm điện năng.

5. Hệ thống thông tin, bưu chính viễn thông

- Đầu tư nâng cấp các thiết bị, ứng dụng công nghệ thông tin khai thác và cung cấp dịch vụ của mạng lưới.

- Phát triển và nâng cao chất lượng mạng lưới viễn thông đến năm 2020 đạt 18 thuê bao điện thoại /100 dân, 08 thuê bao Internet/100 dân.

- Từng bước ngầm hóa các tuyến cáp viễn thông các trục đường phố chính, các dự án xây dựng mới khu nhà ở trong đô thị.

- Nâng cấp mạng thông tin di động lên công nghệ 3G, 4G...; ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, đảm bảo mỹ quan đô thị.

- Xây dựng mạng dịch vụ băng thông rộng Wifi phủ sóng toàn tỉnh; xây dựng mạng cáp quang truyền dẫn đảm bảo 100% được sử dụng.

- Giai đoạn 2014 - 2015: Cung cấp dịch vụ bưu chính đến cấp xã. Phát triển mạnh các loại hình dịch vụ tài chính, bảo hiểm, ngân hàng....; thí điểm dịch vụ bưu chính điện tử.

- Giai đoạn 2016 - 2020: Phát triển mạnh dịch vụ bưu chính điện tử. Triển khai tự động hóa trong cung cấp dịch vụ, làm nền tảng cho việc ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính.

6. Hệ thống cây xanh, mặt nước, công viên

- Thực hiện đầu tư xây dựng các khu công viên, cây xanh, mặt nước, hệ thống hồ điều hòa cấp khu vực và đô thị theo lộ trình; các đô thị hiện có, các đô thị mới, khu vực trọng điểm như Khu đô thị mới Nam Sơn, Phật Tích gắn với vành đai xanh sông Đuống, các khu du lịch sinh thái, hành lang xanh và các vùng sản xuất nông nghiệp tạo thành bộ khung hệ thống cây xanh, cân bằng sinh thái, đạt tối đa chỉ tiêu đất cây xanh, phù hợp với cấu trúc của vùng đô thị lớn.

- Chỉnh trang và trồng mới cây xanh các trục đường phố chính trong các khu đô thị hiện trạng.

7. Hệ thống chất thải rắn, nghĩa trang, bảo vệ môi trường

a) Chất thải rắn:

- Chất thải rắn sinh hoạt: Thực hiện phân loại tại nguồn. Toàn bộ chất thải rắn trên địa bàn được thu gom, vận chuyển đến khu xử lý tập trung của từng đô thị, từng huyện.

- Chất thải rắn công nghiệp: Thu gom, vận chuyển, xử lý theo quy định.

- Chất thải rắn y tế: Quản lý chất thải y tế theo quy định của Bộ Y tế.

- Vị trí, quy mô các khu xử lý chất thải rắn gồm:

+ Khu xử lý cấp vùng tỉnh tại xã Phù Lãng, huyện Quế Võ, quy mô 50 ha.

+ Các khu xử lý của các huyện, thị: Thị xã Từ Sơn, tại xã Tam Sơn và Tương Giang, quy mô 15 ha; huyện Gia Bình, tại xã Cao Đức, quy mô 7 ha; huyện Yên Phong, tại xã Tam Giang có quy mô 5 ha và tại xã Dũng Liệt, xã Tam Đa có quy mô 10 ha; huyện Tiên Du, tại xã Phú Lâm, quy mô 5 ha; huyện Thuận Thành, tại xã Ngũ Thái, quy mô 6 ha; huyện Lương Tài, tại xã Bình Định, quy mô 15 ha.

- Dự báo đến năm 2020 tổng lượng chất thải rắn phát sinh khoảng 1.070 tấn/ngày; đến năm 2030 khoảng 1.610 tấn/ngày.

b) Nghĩa trang, nhà tang lễ:

- Xây dựng nghĩa trang tập trung phục vụ cho từng huyện, thị xã, thành phố theo mô hình công viên nghĩa trang, gồm 11 nghĩa trang (theo quy hoạch vùng) với tổng nhu cầu đất xây dựng khoảng 207 ha.

- Xây dựng một số nghĩa trang theo hướng “công viên vĩnh hằng”, sử dụng phương pháp điện táng.

- Xác định lộ trình đóng cửa các nghĩa trang hiện có, cải tạo, xây mộ theo thiết kế mẫu, trồng cây xanh theo hướng “vườn nghĩa trang”.

8. Hạ tầng xã hội đô thị

a) Nhà ở đô thị:

- Chỉ tiêu đến năm 2030 đạt 30 m2/người.

- Tổng nhu cầu nhà ở khu vực đô thị:

+ Hiện trạng khoảng 6.077.000 m2, bình quân: 25,14 m2/người.

+ Đến năm 2020: Xây mới và cải tạo khoảng 12.960.000 m2, trong đó xây mới khoảng 6.883.000 m2, đạt chỉ tiêu 27 m2/người.

+ Đến năm 2030: Xây mới và cải tạo khoảng 37.500.000 m2 trong đó xây mới khoảng 14.640.000 m2 đạt chỉ tiêu 30 m2 người.

- Giai đoạn 2014 - 2020: Tiến hành đầu tư xây dựng các khu đô thị, khu nhà ở: Khu đô thị Tây Bắc thành phố Bắc Ninh (600 ha); các khu đô thị đại học (1.000 ha); khu dân cư dịch vụ xã Nam Sơn (Khu công nghiệp và đô thị), thành phố Bắc Ninh (58,63 ha); xây dựng các khu nhà ở công nhân tại các khu công nghiệp tập trung.

- Sau năm 2020 tiếp tục đầu tư xây dựng khu đô thị đại học; khu đô thị mới Nam Sơn; quy hoạch xây dựng các khu đô thị kiểu mẫu.

b) Hệ thống các trung tâm công cộng

- Hệ thống các trung tâm y tế cấp tỉnh:

+ Thực hiện theo Quyết định số 406/QĐ-UBND ngày 25/03/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển ngành Y tế tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020.

+ Đầu tư xây dựng các trung tâm y tế lớn của tỉnh: Bệnh viện đa khoa và chuyên khoa tại thành phố Bắc Ninh; các trung tâm y tế, nghỉ dưỡng tại Từ Sơn và thị trấn Chờ (Yên Phong).

- Hệ thống các cơ sở giáo dục và đào tạo: Đầu tư xây dựng 02 khu đô thị đại học tập trung với quy mô khoảng 1.000 ha, thu hút đầu tư xây dựng hơn 20 trường đại học và hơn 40 trường cao đẳng, trung cấp.

- Trung tâm thể dục thể thao

+ Xây dựng trung tâm thể dục thể thao cấp đô thị tại thành phố Bắc Ninh.

+ Xây dựng trung tâm thể dục thể thao cấp vùng Thủ đô tại đô thị mới Nam Sơn.

c) Hệ thống các trung tâm thương mại, dịch vụ, văn hóa và du lịch

- Đầu tư xây dựng các trung tâm thương mại trọng điểm:

+ Trung tâm thương mại quốc tế ở phía Tây Bắc thành phố Bắc Ninh - cấp vùng tỉnh.

+ Trung tâm thương mại tại khu đô thị mới Nam Sơn - cấp vùng tỉnh.

+ Trung tâm lưu chuyển hàng hóa Logistic (tại thành phố Bắc Ninh và Yên Phong) - cấp vùng tỉnh.

+ Trung tâm thương mại Từ Sơn - cấp vùng tỉnh.

+ Trung tâm thương mại Hồ (phía Nam sông Đuống) - cấp đô thị.

- Đầu tư xây dựng các khu du lịch cấp vùng tỉnh:

+ Khu đô thị văn hóa, du lịch Phật Tích tại huyện Tiên Du (500 ha).

+ Khu du lịch Lăng, đền thờ Kinh Dương Vương và cụm di tích huyện Thuận Thành (150 ha).

+ Khu du lịch Thủy Tổ quan họ, thành phố Bắc Ninh (47 ha).

+ Khu du lịch Cao Lỗ Vương (27 ha).

+ Xây dựng sân Golf: Tại huyện Tiên Du (250 ha), tại huyện Thuận Thành khoảng 250 ha.

- Bảo tồn và phát huy các di sản văn hóa lịch sử.

+ Bảo tồn, tu bổ các công trình di sản văn hóa vật thể, trong đó có 1.259 di tích lịch sử - văn hóa, 192 di tích quốc gia, 265 di tích cấp tỉnh.

+ Bảo tồn phát huy di sản văn hóa phi vật thể quốc tế: Dân ca quan họ Bắc Ninh, tranh dân gian Đông Hồ (đề nghị UNESSCO công nhận).

+ Bảo tồn các di sản văn hóa phi vật thể cấp quốc gia: Phát huy di sản văn hóa thời Lý, các di tích lịch sử cách mạng, làng nghề truyền thống; Bảo tồn các di sản văn hóa Việt cổ, các công trình văn hóa lịch sử, di sản văn hóa khu vực Bắc và Nam sông Đuống.

9. Danh mục các dự án dự kiến hoàn thành giai đoạn từ nay đến 2020

- Danh mục các dự án tổng hợp theo các bảng biểu, phụ lục kèm theo Quyết định này (bao gồm: Các dự án đầu tư xây mới cấp vùng tỉnh đến năm 2020; các dự án đầu tư xây dựng mới cấp huyện, thị, thành phổ và các dự án đang triển khai).

- Căn cứ nguồn lực và thực tiễn phát triển đô thị để điều chỉnh niên độ, danh mục các dự án thực hiện trong giai đoạn 2014 - 2020. Danh mục các dự án giai đoạn 2021 - 2030 sẽ được lập kế hoạch vào năm 2020.

10. Kinh phí thực hiện

Tổng vốn đầu tư phát triển đô thị đến năm 2020 dự kiến khoảng 124.748,946 tỷ đồng.

Trong đó:

- Vốn từ ngân sách Trung ương khoảng 4.203,175 tỷ đồng;

- Vốn từ ngân sách địa phương khoảng 11.481,987 tỷ đồng;

- Vốn vay, viện trợ khoảng 18.820,382 tỷ đồng;

- Vốn huy động đóng góp từ doanh nghiệp, nhân dân khoảng 90.243,401 tỷ đồng.

IV. Các giải pháp thực hiện Chương trình

1. Đẩy mạnh việc cải thiện môi trường đầu tư, môi trường kinh doanh cho phát triển sản xuất, kinh doanh nhằm thu hút đầu tư trong và ngoài nước (FDI, ODA).

2. Có cơ chế chính sách khuyến khích thu hút, huy động các nguồn lực trong và ngoài tỉnh nhằm đẩy mạnh xã hội hóa một số ngành, lĩnh vực (giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa - thông tin và thể dục thể thao).

3. Tham gia chương trình nâng cấp đô thị Quốc gia giai đoạn 2009 - 2020.

4. Tập trung nguồn lực, đặc biệt là nguồn vốn ngân sách đầu tư các cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ cho phát triển kinh tế và có khả năng kích thích các nguồn tài chính khác như lập quy hoạch, xây dựng kết cấu hạ tầng diện rộng bảo vệ môi trường và các công trình không có khả năng thu hồi vốn.

5. Tập trung nguồn lực phát triển đào tạo nhân lực, đáp ứng nhu cầu của các dự án phát triển kinh tế trong thời gian tới.

6. Tăng nguồn thu từ phí sử dụng dịch vụ hạ tầng, trong đó bao gồm một số hoặc tất cả các chi phí vốn (qua chiết khấu trong đó có cả các khoản trả nợ).

7. Có chế tài kiểm soát chặt chẽ giá trị quyền sử dụng đất và bất động sản để tạo vốn xây dựng đô thị.

8. Khuyến khích người dân tham gia vào các hoạt động cải thiện môi trường sống trong khu dân cư theo mô hình “nhà nước và nhân dân cùng làm”.

Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị:

1. UBND tỉnh Bắc Ninh

- Tổ chức chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030; chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển đô thị từng đô thị; bố trí quỹ đất, nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu thực hiện Chương trình.

2. Sở Xây dựng:

- Chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương tổ chức công bố công khai Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030;

- Là cơ quan thường trực, tham mưu giúp UBND tỉnh tổ chức triển khai Chương trình; hướng dẫn, đôn đốc thực hiện; đề xuất giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh định kỳ và đề xuất điều chỉnh Chương trình phù hợp với từng giai đoạn; định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Xây dựng kết quả thực hiện.

- Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố lập quy hoạch, Chương trình, kế hoạch phát triển đô thị từng đô thị; bố trí quỹ đất, nguồn vốn đáp ứng nhu cầu thực hiện Chương trình, đặc biệt lập danh mục các dự án đầu tư xây dựng theo thứ tự ưu tiên để thực hiện.

3. Các sở, ngành tỉnh: Có trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng tham mưu giúp UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển đô thị.

4. UBND các huyện, thị xã, thành phố:

- Căn cứ Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030 lập Chương trình phát triển đô thị từng đô thị, lập kế hoạch chi tiết (trong đó ưu tiên lập danh mục các dự án đầu tư xây dựng) đưa vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

- Xây dựng, điều chỉnh kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; lập, thẩm định trình duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển đô thị; tổ chức thực hiện, tổng hợp kết quả thực hiện Chương trình phát triển đô thị trên địa bàn báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;

Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, các cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tiến Nhường

 


PHỤ LỤC 1

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MỚI CẤP VÙNG TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2020

Bảng 1: Tổng hợp danh mục các dự án đầu tư xây dựng mới cấp vùng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020

TT

Tên dự án

Thời gian khởi công hoàn thành

Tổng mức đầu tư (tỷ đồng)

Nguồn vốn

Phân kỳ đầu tư 2014-2020

NSTW

NSĐP

Vay, viện trợ

Khác

A

DỰ ÁN CẤP VÙNG TỈNH

 

67.030,801

871,840

2.951,428

18.094,000

45.113,533

67.030,801

I

HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

20.372,090

350,000

1.766,310

6.544,000

11.711,780

20.372,090

I.1

GIAO THÔNG

 

15.476,690

0,000

1.766,310

5.944,000

7.766,380

15.476,690

1

Đầu tư xây dựng mới TL282B dài 24,9km (Điểm đầu: Nối với ĐT285B, xã Vạn Ninh - Điểm cuối: Tại ĐT283, xã Trí Quả, huyện Thuận Thành): Cấp I; hai chiều, mỗi chiều 4 làn xe, hai làn đường phụ; chiều rộng đường 56m.

2014-2020

4.200,000

 

 

 

4.200,000

4.200,000

2

Nâng cấp, cải tạo TL285B, dài 52,1km (Điểm đầu: TL277, xã Tam Giang, Yên Phong - Điểm cuối: Giao với ĐT281, xã Bình Định, Lương Tài):

- Đoạn từ Km0 đến đường 282B: Cấp I; 6 làn xe, hai chiều; chiều rộng đường đỏ 80 m.

- Các đoạn còn lại: Cấp I; 6 làn xe, hai chiều, 2 làn đường phụ; chiều rộng đường 48,5m.

2014-2020

2.000,000

 

500,000

1.000,000

500,000

2.000,000

3

Xây dựng mới TL295C, dài 20,3km: (Điểm đầu: Đê sông Cầu, xã Hòa Long - Điểm cuối: QL3, Từ Sơn); cấp I, 6 làn xe; chiều rộng đường 48,5m.

2014-2020

770,000

 

230,000

310,000

230,000

770,000

4

Nâng cấp, cải tạo TL283, đoạn Dâu - Ngũ Thái (Km13+767 - Km18+450), huyện Thuận Thành.

2012-2020

108,310

 

108,310

 

 

108,310

5

Nâng cấp, cải tạo TL277 đoạn Tam Giang - Chờ (Km0 - Km3+491).

2014-2020

208,380

 

 

 

208,380

208,380

6

Nâng cấp, cải tạo TL276, dài 26,6km (Điểm đầu: Giao với TL277, xã Nghiêm Xá, Yên Phong - Điểm cuối: Nối với TL281, xã Nguyệt Đức, Thuận Thành. Kết thúc tại Cầu Gáy): Cấp I; hai chiều, mỗi chiều 4 làn xe, 2 làn đường phụ; chiều rộng 56m.

2014-2020

1.000,000

 

298,000

402,000

300,000

1.000,000

7

Nâng cấp, cải tạo TL277 dài 23,8km (Điểm đầu: Tam Giang, Yên Phong - Điểm cuối: Nối với TL287 (Km7), xã Phật Tích, Tiên Du): Cấp II; 4 làn xe, hai chiều (Đoạn Văn Môn - Đồng Kỵ theo tuyến cũ, cấp III, 2 làn xe).

2014-2020

650,000

 

 

455,000

195,000

650,000

8

Nâng cấp, cải tạo TL277B dài 21,9km (Điểm đầu: đê Sông Cầu, Lương Cầm, Dũng Liệt, Yên Phong - Điểm cuối: Nối với QL3 tại vị trí tách tuyến QL3 với đường vành đai 3 Hà Nội): Cấp I; 6 làn xe, hai chiều; chiều rộng đường 48,5m.

2014-2020

840,000

 

 

588,000

252,000

840,000

9

Nâng cấp, cải tạo TL278 dài 7,8km (Điểm đầu: Bến đò Cung Kiệm - Điểm cuối: Giao QL18 cao tốc tại vị trí giao cắt đường VĐ4 - QL18 cao tốc): Cấp II, hai chiều, 4 làn xe.

2014-2020

210,000

 

 

147,000

63,000

210,000

10

Nâng cấp, cải tạo TL279 dài 22,2km (Điểm đầu: Đáp Cầu - Điểm cuối: TL280 Km10+700, Đông Bình, Gia Bình): Cấp III, 4 làn xe; chiều rộng đường 15m.

2014-2020

400,000

 

 

280,000

120,000

400,000

11

Nâng cấp, cải tạo TL280 dài 24km (Điểm đầu: Ngã tư Hồ - Điểm cuối: Cầu Sen): Cấp IV, 2 làn xe; chiều rộng đường 7m.

- Đoạn không qua khu dân cư: Cấp III, 2 làn xe; chiều rộng 11,5m.

- Đoạn qua thị trấn, thị tứ xây dựng theo quy hoạch; chiều rộng đường 35m.

2014-2020

500,000

 

 

350,000

150,000

500,000

12

Nâng cấp, cải tạo TL281 dài 29,7km (Điểm đầu: Km2, ĐT282, Xuân Lâm, Thuận Thành - Điểm cuối: Kênh Vàng, Lương Tài): Cấp III; 2 làn xe ô tô và 2 làn xe thô sơ; chiều rộng 11m.

2014-2020

430,000

 

 

301,000

129,000

430,000

13

Nâng cấp, cải tạo TL282 dài 30km (Điểm đầu: Keo - Điểm cuối: Cao Đức):

- Đoạn Keo - Đông Côi: Cấp III, 4 làn xe; chiều rộng 15m.

- Đoạn Đông Côi - Đông Bình: Cấp III, 4 làn xe; Chiều rộng 15,0 m.

- Đoạn Đông Bình - Cao Đức: Cấp III, 2 làn xe; chiều rộng 11,5m.

2014-2020

530,000

 

130,000

270,000

130,000

530,000

14

Nâng cấp, cải tạo TL283 dài 21,3km (Điểm đầu: Km0, ngã tư Đông Côi - Điểm cuối: Km21+300, Ngũ Thái):

- Đoạn Ngã tư Đông Côi - đê sông Đuống (Km0-Km3+200): Theo quy hoạch đường đô thị (2x6+10,5m = 22,5m).

- Đoạn Hồ - Bút Tháp (Km3+200 - Km10+700): Cấp IV, (quy mô phù hợp với tuyến đê sông Đuống do Sở Nông nghiệp - PTNT quản lý).

- Đoạn Bút Tháp - Dâu (Km10+700 - Km14+100): Cấp III, vận tốc 80Km/h, 2 làn xe; Chiều rộng 11,5m.

- Đoạn từ Dâu đến Song Liễu (Km14+100 đến Km21+300): Cấp III, 2 làn xe; chiều rộng 11,5m.

2014-2020

320,000

 

 

224,000

96,000

320,000

15

Nâng cấp, cải tạo TL284 dài 18km (Điểm đầu: Lãng Ngâm - Gia Bình, giao với TL280 - Điểm cuối: Thân Trai, Minh Tân, Lương Tài): Cấp III, 2 làn xe; chiều rộng 11,5m.

2014-2020

260,000

 

 

182,000

78,000

260,000

16

Nâng cấp, cải tạo TL285 dài 23,7km (Điểm đầu: Tân Lập, Gia Bình - Điểm cuối: Lai Hạ, Lương Tài): Cấp III, 2 làn xe; chiều rộng 11,5m.

2014-2020

340,000

 

 

238,000

102,000

340,000

17

Nâng cấp, cải tạo TL286 dài 18km (Điểm đầu: Bắc Ninh - Điểm cuối: Yên Phong): Cấp III, 2 làn xe; chiều rộng 11,5m.

2014-2020

260,000

 

 

182,000

78,000

260,000

18

Nâng cấp, cải tạo TL287 dài 29,7km (Điểm đầu: Từ Sơn, giao với ĐT295B - Điểm cuối: xã Quế Tân kết nối với ĐT298 của tỉnh Bắc Giang): Cấp III, 2 làn xe; chiều rộng 11,5m.

2014-2020

430,000

 

 

301,000

129,000

430,000

19

Nâng cấp, cải tạo TL295 dài 12km (Điểm đầu: Km70+500, Đông Xuyên - Điểm cuối: Km 82+500, Từ Sơn): Đường phố chính thứ yếu, 4 làn xe; chiều rộng 15m.

2014-2020

330,000

 

 

231,000

99,000

330,000

20

Nâng cấp, cải tạo TL295B dài 20,97km (Điểm đầu: Cầu Đáp Cầu, Bắc Ninh, kết nối với TL295B tỉnh Bắc Giang - Điểm cuối: Km156+650, Từ Sơn, kết nối Yên Viên): Đường phố chính, Cấp I, 6 làn xe; chiều rộng 50 m.

2014-2020

690,000

 

 

483,000

207,000

690,000

21

Xây dựng làn đường dành riêng cho xe buýt:

- Tuyến TP Bắc Ninh - Khu vực Nam Sơn (phía nam núi Dạm): 5,5km.

- Tuyến Yên Phong - Từ Sơn - Khu vực Nam Sơn (phía nam núi Dạm): 24km.

2014-2020

400,000

 

200,000

 

200,000

400,000

22

Cải tạo tuyến xe buýt hiện tại:

+ Tuyến TP Bắc Ninh - TT Chờ: 12km.

+ Tuyến TP Bắc Ninh - Khu vực Nam Sơn (phía nam núi Dạm) - TT Hồ: 16.5km.

+ Tuyến TP Bắc Ninh - TT Phố Mới: 10km.

+ Tuyến TP Bắc Ninh - TT Lim - T.X Từ Sơn: 14km.

2014-2020

600,000

 

300,000

 

300,000

600,000

I.2

CẤP NƯỚC

 

995,400

0,000

0,000

400,000

595,400

995,400

1

Nhà máy nước mặt sông Cầu tại xã Hòa Long 30.000 m3/ngày đêm

2013-2020

125,400

 

 

 

125,400

125,400

2

Nhà máy nước mặt sông Đuống 75.000 m3/ngày đêm (Công ty Long Phương)

2014-2020

470,000

 

 

 

470,000

470,000

3

Nhà máy nước sạch nông thôn trên địa bàn 6 huyện

2016-2020

400,000

 

 

400,000

 

400,000

I.3

THOÁT NƯỚC

 

3.150,000

0,000

0,000

0,000

3.150,000

3.150,000

1

Dự án xây dựng nhà máy xử lý nước thải tại 8/8 huyện, thị xã, thành phố

2013-2020

3.150,000

 

 

 

3.150,000

3.150,000

I.4

CẤP ĐIỆN

 

200,000

0,000

0,000

200,000

0,000

200,000

1

Cải tạo và hoàn thiện lưới điện nông thôn tỉnh Bắc Ninh (thuộc dự án phân phối hiệu quả DEP cho 8 huyện thị)

2014-2020

200,000

 

 

200,000

 

200,000

I.5

CHẤT THẢI RẮN

 

350,000

350,000

0,000

0,000

0,000

350,000

1

Xây dựng Khu liên hợp xử lý CTR cấp vùng tỉnh (xã Phù Lãng, Quế Võ) phục vụ cho thành phố Bắc Ninh và huyện Quế Võ: Công suất 2.800 tấn/ngày; quy mô 50 ha.

2015

350,000

350,000

 

 

 

350,000

I.6

NGHĨA TRANG

 

200,000

0,000

0,000

0,000

200,000

200,000

1

Dự án ĐTXD nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tri Phương huyện Tiên Du quy mô 20ha (Công ty Phúc Lộc Thọ)

2015-2020

200,000

 

 

 

200,000

200,000

II

HẠ TẦNG XÃ HỘI

 

46.658,711

521,840

1.185,118

11.550,000

33.401,753

46.658,711

II.1

NHÀ Ở VÀ KHU ĐÔ THỊ

 

16.239,753

0,000

0,000

0,000

16.239,753

16.239,753

1

Xây dựng các khu nhà ở cho công nhân tại các khu công nghiệp

2014-2020

5.460,000

 

 

 

5.460,000

5.460,000

2

Dự án ĐTXD một số hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị Tây Bắc thành phố Bắc Ninh (600ha)

2014-2020

3.894,000

 

 

 

3.894,000

3.894,000

3

Dự án ĐTXD một số hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị Đại Kim, thành phố Bắc Ninh (1.000 ha)

2014-2020

6.490,000

 

 

 

6.490,000

6.490,000

4

Khu dân cư dịch vụ xã Nam Sơn (Khu CN và đô thị), thành phố Bắc Ninh (58,63 ha)

2014-2020

395,753

 

 

 

395,753

395,753

II.2

Y TẾ

 

825,218

0,000

825,218

0,000

0,000

825,218

1

Dự án đầu tư trang thiết bị Y tế BVĐK tỉnh Bắc Ninh

2016-2020

765,518

 

765,518

 

 

765,518

2

Nâng cấp Trung tâm Y tế dự phòng các huyện

2016-2020

59,700

 

59,700

 

 

59,700

II.3

GIÁO DỤC

 

13.750,000

0,000

0,000

11.550,000

2.200,000

13.750,000

1

Dự án xây dựng trường đại học tiêu chuẩn quốc tế

2014-2020

10.500,000

 

 

10.500,000

 

10.500,000

2

Dự án trường đào tạo công nhân kỹ thuật tại Thành phố Bắc Ninh và các huyện

2014-2020

1.050,000

 

 

1.050,000

 

1.050,000

3

Dự án ĐTXD hạ tầng thiết yếu Khu đại học 1, 2.

2014-2020

2.200,000

 

 

 

2.200,000

2.200,000

II.4

THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ - DU LỊCH

 

12.135,000

200,000

100,000

0,000

11.835,000

12.135,000

1

Dự án xây dựng khách sạn tại thành phố Bắc Ninh và các khu du lịch trong tỉnh

2014-2020

1.575,000

 

 

 

1.575,000

1.575,000

2

Dự án khu trung tâm lưu chuyển hàng hóa

2014-2020

2.100,000

 

 

 

2100,000

2.100,000

3

Khu đô thị văn hóa, du lịch Phật Tích tại huyện Tiên Du (500ha)

2014-2020

3.245,000

 

 

 

3.245,000

3.245,000

4

Dự án ĐTXD hạ tầng Khu du lịch Phật Tích,Tiên Du

2016-2020

1.800,000

 

 

 

1800,000

1.800,000

5

Dự án khu văn hóa du lịch đền Đầm (51 ha)

2015-2020

1.365,000

 

 

 

1365,000

1.365,000

6

Dự án ĐTXD hạ tầng Khu du lịch Thủy Tổ quan họ, thành phố Bắc Ninh (47 ha)

2016-2020

300,000

 

 

 

300,000

300,000

7

Dự án ĐTXD hạ tầng Khu du lịch Cao Lỗ Vương (27 ha)

2014-2020

350,000

 

 

 

350,000

350,000

8

Dự án xây dựng khu du lịch sinh thái núi Dạm

2014-2020

600,000

200,000

100,000

 

300,000

600,000

9

Xây dựng sân Golf tại huyện Tiên Du (250ha)

2014-2020

800,000

 

 

 

800,000

800,000

II.5

VĂN HÓA

 

3.708,740

321,840

259,900

0,000

3.127,000

3.708,740

1

Dự án ĐTXD Trung tâm văn hóa Luy Lâu

2014-2020

300,000

 

 

 

300,000

300,000

2

Tu bổ, tôn tạo khu di tích lăng và đền thờ Kinh Dương Vương giai đoạn 2 (150ha)

2016-2020

1.000,000

100,000

100,000

 

800,000

1.000,000

3

Dự án bảo tồn di tích lịch sử văn hóa lăng mộ các triều vua nhà Lý tại thị xã Từ Sơn (200 ha)

2014-2020

987,000

 

 

 

987,000

987,000

4

Dự án tu bổ tôn tạo chống xuống cấp di tích: Đình Dương Lôi, Chùa Tiêu, Đình Đồng Kỵ, khu lưu niệm đồng chí Nguyễn Văn Cừ

2014-2020

91,740

21,840

59,900

 

10,000

91,740

5

Dự án xây dựng tôn tạo khu di tích đền Đô và sông Tiêu Tương

2014-2020

630,000

 

 

 

630,000

630,000

6

Dự án ĐTXD Khu Văn hóa Đồi Lim

2016-2020

200,000

 

 

 

200,000

200,000

7

Khu di tích lịch sử văn hóa sông Như Nguyệt (150 ha)

2014-2020

500,000

200,000

100,000

 

200,000

500,000

Căn cứ vào nguồn lực thực hiện và thực tiễn phát triển đô thị của tỉnh sẽ điều chỉnh niên độ danh mục các dự án phát triển đô thị giai đoạn 2014-2020 và xây dựng danh mục các dự án giai đoạn 2021-2030 vào năm 2020 (năm cuối của giai đoạn 2014-2020).

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MỚI CẤP ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2020

Bảng 1: Tổng hợp danh mục các dự án đầu tư xây dựng mới tại thành phố Bắc Ninh đến năm 2020

TT

Tên dự án

Thời gian khởi công hoàn thành

Tổng mức  đầu tư
(tỷ đồng)

Nguồn vốn

Phân kỳ đầu tư 2013-2020

NSTW

NSĐP

Vay, viện trợ

Khác

I

THÀNH PHỐ BẮC NINH

 

5.903,365

0,000

727,721

19,674

5.155,970

5.903,365

I.1

Dự án phát triển đô thị ưu tiên

 

5.658,540

0,000

482,896

19,674

5.155,970

5.658,540

I.1.1

Giao thông

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án cải tạo chỉnh trang các trục đường chính của thành phố

2014-2020

495,196

 

405,196

 

90,000

495,196

2

Dự án hoàn chỉnh các nút giao cầu Đại Phúc, cầu Bồ Sơn

2014-2015

100,000

 

 

 

100,000

100,000

3

Đường Kinh Dương Vương 3 + Trường Chinh

2014-2015

105,000

 

 

 

105,000

105,000

4

Dự án hạ ngầm hệ thống hạ tầng kỹ thuật các tuyến đường: Kinh Dương Vương, Lê Văn Thịnh, Nguyên Phi Ỷ Lan, Phù Đổng Thiên Vương, Hai Bà Trưng, Nguyễn Trãi, Hai Bà Trưng, Trần Hưng Đạo, Nguyễn Gia Thiều, Nguyễn Văn Cừ, Ngô Gia Tự.

2014-2015

400,000

 

 

 

400,000

400,000

5

Hoàn thiện các dự án đường đô thị thành phố Bắc Ninh đang triển khai (chi tiết các dự án theo Bảng 48 trong Chương trình Phát triển đô thị)

 

 

 

 

 

 

 

6

Dự án giao thông công cộng đô thị

2014-2015

-

 

 

 

 

-

I.1.2

Cấp nước

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án cấp nước đô thị (thuộc dự án nhà máy nước mặt sông Đuống và nhà máy nước mặt sông Cầu)

2013-2020

 

 

 

 

 

 

2

Hệ thống đường ống cấp nước sạch đến các phường Vân Dương, Khúc Xuyên, Vạn An, Hòa Long, Kim Chân, Phong Khê, Khắc Niệm

2014

20,000

 

20,000

 

 

20,000

I.1.3

Cấp điện

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án chiếu sáng công cộng đô thị

2014-2015

-

 

 

 

 

-

2

Cải tạo, nâng cấp hệ thống lưới điện TP Bắc Ninh

2014-2020

1.214,192

 

 

19,674

1.194,518

1.214,192

I.1.4

Cây xanh đô thị

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án ĐTXD công viên Đồng Trầm

2015-2020

120,000

 

 

 

120,000

120,000

2

Dự án ĐTXD hồ điều hòa Phúc Ninh

2015-2020

310,000

 

 

 

310,000

310,000

3

Dự án ĐTXD hồ điều hòa Hòa Long - Vạn An

2016-2020

300,000

 

 

 

300,000

300,000

I.1.5

Nhà tang lễ

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án xây dựng 1 nhà tang lễ

2014-2015

15,000

 

 

 

15,000

15,000

I.1.6

Khu đô thị mới

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu đô thị mới Phúc Ninh (136,48 ha)

2014-2020

885,755

 

 

 

885,755

885,755

2

Khu dân cư dịch vụ xã Hạp Lĩnh (83,49 ha)

2014-2020

563,558

 

 

 

563,558

563,558

3

Khu đô thị mới DABACO - Vạn An (45,24 ha)

2014-2020

365,992

 

 

 

365,992

365,992

4

Khu đô thị Phong Khê tại xã Phong Khê và phường Võ Cường (60,17 ha)

2015-2020

406,148

 

 

 

406,148

406,148

I.1.7

Trùng tu, tôn tạo di tích

 

 

 

 

 

 

 

1

Trùng tu, tôn tạo 50% các di tích

2014-2015

-

 

 

 

 

-

2

Khu quần thể Chùa Dạm

2014-2015

300,000

 

 

 

300,000

300,000

I.1.8

Công trình văn hóa

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án cải tạo, chỉnh trang quảng trường Lý Thái Tổ; Công viên cây xanh phía trước Công viên Nguyễn Văn Cừ

2014

48,000

 

48,000

 

 

48,000

2

Hoàn thiện dự án xây dựng trung tâm văn hóa thành phố Bắc Ninh (chi tiết theo Bảng 48 trong Chương trình phát triển đô thị)

 

 

 

 

 

 

 

I.1.9

Lập đề án đề nghị Tp Bắc Ninh là đô thị loại II trực thuộc tỉnh

2013-2014

1,300

 

1,300

 

 

1,300

I.1.10

Lập QHC Đô thị lõi Bắc Ninh

2013-2014

8,400

 

8,400

 

 

8,400

I.2

Dự án phát triển đô thị khác

 

244,825

0,000

244,825

0,000

0,000

244,825

1

Chỉnh trang đô thị khu trung tâm thành phố

2014

10,000

 

10,000

 

 

10,000

2

Nhà làm việc hai ban đảng, đảng ủy Khối cơ quan tỉnh và Đảng ủy khối doanh nghiệp tỉnh

2016-2020

89,825

 

89,825

 

 

89,825

3

Hoàn thiện các công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật các khu trung tâm của xã, phường

2014-2015

95,000

 

95,000

 

 

95,000

4

Dự án ĐTXD nghĩa trang nhân dân tập trung của thành phố Bắc Ninh tại phường Vũ Ninh (30ha)

2016-2020

50,000

 

50,000

 

 

50,000

Căn cứ vào nguồn lực thực hiện và thực tiễn phát triển đô thị của tỉnh sẽ điều chỉnh niên độ danh mục các dự án phát triển đô thị giai đoạn 2014-2020 và xây dựng danh mục các dự án giai đoạn 2021-2030 vào năm 2020 (năm cuối của giai đoạn 2014-2020).

 

Bảng 2: Tổng hợp danh mục các dự án đầu tư xây dựng mới tại thị xã Từ Sơn đến năm 2020

TT

Tên dự án

Thời gian khởi công hoàn thành

Tổng mức đầu tư
(tỷ đồng)

Nguồn vốn

Phân kỳ đầu tư 2013-2020

NSTW

NSĐP

Vay, viện trợ

Khác

II

THỊ XÃ TỪ SƠN

 

19.161,048

331,000

507,250

15,491

18.307,307

19.161,048

II.1

Dự án phát triển đô thị ưu tiên

 

19.081,048

331,000

427,250

15,491

18.307,307

19.081,048

II.1.1

Giao thông

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường TL277 vào khu lưu niệm Tổng bí thư Nguyễn Văn Cừ (Từ Sơn)

2014-2015

213,000

 

 

 

213,000

213,000

2

Dự án đầu tư xây dựng đường từ Đền Đô đến đường Vành đai III và QL1A cũ (TL295B), thị xã Từ Sơn

2014-2015

367,500

 

 

 

367,500

367,500

3

Dự án đường dọc Kênh B2 và đường Trịnh Xá - Đa Hội, Châu Khê, Từ Sơn (phần 1-2-3)

2016-2020

4.515,000

 

 

 

4515,000

4.515,000

4

Cải tạo, nâng cấp hệ thống đường nội thị thị xã Từ Sơn

2014-2018

 

 

 

 

 

 

5

Xây dựng bến xe thị xã Từ Sơn đạt cấp vùng

2014-2018

20,000

 

 

 

20,000

20,000

6

Dự án giao thông công cộng đô thị

2014-2018

 

 

 

 

 

 

II.1.2

Cấp nước

 

 

 

 

 

 

 

1

Nâng công suất nhà máy nước Từ Sơn từ 5.000 m3/ngày lên 20.000 m3/ngày

2014-2018

62,700

 

 

 

62,700

62,700

II.1.3

Thoát nước

 

 

 

 

 

 

 

1

Cải tạo và xây dựng hệ thống thoát nước chính khu vực nội thị đạt tiêu chuẩn đô thị loại III

2014-2018

-

 

 

 

 

-

2

Xây dựng nhà máy xử lý nước thải thị xã Từ Sơn - Công ty Phú Điền đang triển khai (thuộc dự án xây dựng nhà máy xử lý nước thải tại 8/8 huyện, thị, thành phố theo Bảng 39 trong Chương trình Phát triển đô thị)

2014-2018

 

 

 

 

 

 

II.1.4

Cấp điện và chiếu sáng công cộng

 

 

 

 

 

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp hệ thống lưới điện 220KV, 110KV, 22KV thị xã Từ Sơn

2013-2015

121,630

 

 

15,491

106,139

121,630

2

Dự án chiếu sáng công cộng đô thị

2014-2018

-

 

 

 

 

-

II.1.5

Thu gom và xử lý chất thải rắn

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án xây dựng khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt của thị xã tại xã Tam Sơn và Tương Giang (15ha)

2014-2020

105,000

105,000

 

 

 

105,000

2

Dự án thu gom chất thải rắn đô thị

2014-2018

-

 

 

 

 

-

II.1.6

Nhà tang lễ

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án xây dựng 2 nhà tang lễ đô thị

2014-2018

40,000

 

 

 

40,000

40,000

II.1.7

Khu đô thị mới

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu đô thị ADEL, phường Đình Bảng (42,18 ha)

2014-2020

341,236

 

 

 

341,236

341,236

2

Khu dân cư dịch vụ xã Phù Chẩn (80 ha)

2014-2020

540,000

 

 

 

540,000

540,000

3

Khu đô thị Từ Sơn (203,2 ha)

2014-2020

1.318,768

 

 

 

1.318,768

1.318,768

4

Khu đô thị phường Đồng Kỵ (40,63 ha)

2014-2020

328,697

 

 

 

328,697

328,697

5

Khu đô thị dịch vụ Từ Sơn (197,33 ha)

2014-2020

1.280,672

 

 

 

1.280,672

1.280,672

6

Khu đô thị phường Tân Hồng (62,5 ha)

2014-2020

421,875

 

 

 

421,875

421,875

7

Khu đô thị mới Dabaco Đình Bảng (55,1 ha)

2014-2020

371,925

 

 

 

371,925

371,925

8

Khu đô thị và dịch vụ VSIP Bắc Ninh (200 ha)

2014-2020

1.298,000

 

 

 

1.298,000

1.298,000

9

Khu đô thị và dịch vụ phường Châu Khê và xã Phù Khê - Công ty Thông Hiệp (355, ha)

2014-2020

2.307,195

 

 

 

2.307,195

2.307,195

10

Khu đô thị Vĩnh Kiều - Lệ Xuyên, phường Đồng Nguyên - Công ty Thông Hiệp (145 ha)

2013-2020

2.271,500

 

 

 

2.271,500

2.271,500

11

Cải tạo chỉnh trang khu trung tâm hành chính thị xã

2014-2020

50,000

 

50,000

 

 

50,000

II.1.8

Tuyến phố văn minh

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng, công nhận 30% tuyến phố văn minh

2014-2018

-

 

 

 

 

-

II.1.9

Không gian công cộng và cây xanh đô thị

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án ĐTXD công viên hồ điều hòa Châu Khê (thuộc dự án Khu đô thị dịch vụ Châu Khê - Công ty Thông Hiệp)

2016-2020

300,000

 

 

 

300,000

300,000

II.1.10

Y tế

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án Bệnh viện đa khoa, trung tâm dịch vụ y tế tại phường Đồng Nguyên (600 giường)

2014-2020

753,426

226

226

 

301,426

753,426

II.1.11

Công trình Văn hóa

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng thêm 2 công trình văn hóa cấp thị xã

2014-2018

-

 

 

 

 

-

II.1.12

Công trình thể thao

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu thể thao, nhà thi đấu, sân vận động thị xã

2016-2020

150,000

 

150,000

 

 

150,000

2

Khu trung tâm thể thao, công trình công cộng và khu đô thị tại phường Đồng Kỵ (40,38 ha)

2014-2020

326,674

 

 

 

326,674

326,674

II.1.13

Công trình thương mại

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án các trung tâm thương mại, siêu thị tại Từ Sơn

2014-2020

1.575,000

 

 

 

1575,000

1.575,000

II.1.14

Lập đề án đề nghị công nhận thị xã Từ Sơn là đô thị loại III

2018

1,250

 

1,250

 

 

1,250

II.2

Dự án phát triển đô thị khác

 

80,000

0,000

80,000

0,000

0,000

80,000

1

Dự án đầu tư xây dựng nghĩa trang nhân dân thị xã Từ Sơn tại xã Hương Mạc (15ha)

2016-2020

40,000

 

40,000

 

 

40,000

2

Dự án đầu tư xây dựng nghĩa trang nhân dân thị xã Từ Sơn tại xã Tam Sơn (15ha)

2016-2020

40,000

 

40,000

 

 

40,000

Căn cứ vào nguồn lực thực hiện và thực tiễn phát triển đô thị của tỉnh sẽ điều chỉnh niên độ danh mục các dự án phát triển đô thị giai đoạn 2014-2020 và xây dựng danh mục các dự án giai đoạn 2021-2030 vào năm 2020 (năm cuối của giai đoạn 2014-2020).

Các dự án chưa có vốn trong Bảng 2 cần được bố trí vốn để đảm bảo tiêu chuẩn đô thị loại III khi lập Chương trình phát triển đô thị thị xã Từ Sơn và lập Đề án án đề nghị công nhận thị xã Từ Sơn là đô thị loại III.

 

Bảng 3: Tổng hợp danh mục các dự án đầu tư xây dựng mới tại huyện Tiên Du đến năm 2020

TT

Tên dự án

Thời gian khởi công hoàn thành

Tổng mức đầu tư
(tỷ đồng)

Nguồn vốn

Phân kỳ đầu tư 2013-2020

NSTW

NSĐP

Vay, viện trợ

Khác

III

HUYỆN TIÊN DU

 

1.965,224

35,000

727,779

37,993

1.164,452

1.965,224

III.1

Dự án phát triển đô thị ưu tiên

 

1.900,224

0,000

697,779

37,993

1.164,452

1.900,224

III.1.1

Giao thông

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường du lịch Phật Tích giai đoạn 2

2014-2020

30,805

 

30,805

 

 

30,805

2

Đường Bách Môn - Lạc Vệ mở rộng

2014-2020

15,974

 

15,974

 

 

15,974

3

Cải tạo, nâng cấp hệ thống đường khu vực thị trấn Lim

2016-2020

-

 

 

 

 

-

4

Dự án xây dựng bến xe Lim đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV

2016-2020

20,000

 

 

 

20,000

20,000

5

Dự án giao thông công cộng đô thị

2016-2020

-

 

 

 

 

-

III.1.2

Cấp nước

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhà máy nước số 3 Minh Đạo (25.000 m3/ngày)

2014-2020

104,500

 

 

 

104,500

104,500

III.1.3

Thoát nước

 

 

 

 

 

 

 

1

Cải tạo và xây dựng hệ thống thoát nước chính khu vực nội thị đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV

2016-2020

-

 

 

 

 

-

2

Xây dựng nhà máy xử lý nước thải huyện Tiên Du (thuộc dự án xây dựng nhà máy xử lý nước thải tại 8/8 huyện, thị xã, thành phố tại Bảng 39 trong Chương trình Phát triển đô thị)

2016-2020

 

 

 

 

 

 

III.1.4

Cấp điện và chiếu sáng công cộng

 

 

 

 

 

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp hệ thống lưới điện 220KV, 110KV, 22KV

2014-2020

756,018

 

 

37,993

718,025

756,018

2

Dự án chiếu sáng công cộng đô thị

2016-2020

-

 

 

 

 

-

III.1.5

Không gian công cộng và cây xanh đô thị

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án ĐTXD công viên hồ điều hòa Vân Tương

2014-2020

100,000

 

 

 

100,000

100,000

III.1.6

Nhà tang lễ

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án xây dựng 1 nhà tang lễ

2016-2020

20,000

 

 

 

20,000

20,000

III.1.7

Khu đô thị mới

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu dịch vụ và chung cư khu CN Tiên Sơn (24,96 ha)

2014-2020

201,926

 

 

 

201,926

201,926

2

Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu trung tâm hành chính mới (20ha)

2016-2020

500,000

 

500,000

 

 

500,000

3

Dự án cải tạo, chỉnh trang khu trung tâm thị trấn Lim

2016-2020

-

 

 

 

 

-

III.1.8

Tuyến phố văn minh

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng, công nhận 20% tuyến phố văn minh

2016-2020

-

 

 

 

 

-

III.1.9

Công trình văn hóa

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án xây dựng thêm 01 công trình văn hóa đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV

2016-2020

-

 

 

 

 

-

III.1.10

Công trình thể dục thể thao

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án ĐTXD Khu thể thao, nhà thi đấu, sân vận động

2016-2020

150,000

 

150,000

 

 

150,000

III.1.11

Công trình thương mại

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án xây dựng trung tâm thương mại tại thị trấn Lim

2014-2020

-

 

 

 

 

-

2

Dự án cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ và xây dựng chợ đầu mối tại thị trấn Lim

2014-2020

-

 

 

 

 

-

III.1.12

Lập đề án đề nghị công nhận thị trấn Lim là đô thị loại IV

2020

1,000

 

1,000

 

 

1,000

III.2

Dự án phát triển đô thị khác

 

65,000

35,000

30,000

0,000

0,000

65,000

1

Dự án ĐTXD nghĩa trang nhân dân huyện Tiên Du tại xã Cảnh Hưng và xã Minh Đạo (10ha)

2014-2020

30,000

 

30,000

 

 

30,000

2

Dự án xây dựng khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt của huyện tại xã Phú Lâm (5ha)

2014-2020

35,000

35,000

 

 

 

35,000

Căn cứ vào nguồn lực thực hiện và thực tiễn phát triển đô thị của tỉnh sẽ điều chỉnh niên độ danh mục các dự án phát triển đô thị giai đoạn 2014-2020 và xây dựng danh mục các dự án giai đoạn 2021-2030 vào năm 2020 (năm cuối của giai đoạn 2014-2020).

Các dự án chưa có vốn trong Bảng 3 cần được bố trí vốn để đảm bảo tiêu chuẩn đô thị loại IV khi lập Chương trình phát triển đô thị thị trấn Lim và lập Đề án án đề nghị công nhận thị trấn Lim là đô thị loại IV.

 

Bảng 4: Tổng hợp danh mục các dự án đầu tư xây dựng mới tại huyện Yên Phong đến năm 2020

TT

Tên dự án

Thời gian khởi công hoàn thành

Tổng mức đầu tư
(tỷ đồng)

Nguồn vốn

Phân kỳ đầu tư 2013-2020

NSTW

NSĐP

Vay, viện trợ

Khác

IV

HUYỆN YÊN PHONG

 

6.415,998

105,000

290,080

13,002

6.007,916

6.415,998

IV.1

Dự án phát triển đô thị ưu tiên

 

4.862,107

105,000

54,150

0,000

4.702,957

4.862,107

IV.1.1

Cấp nước

 

 

 

 

 

 

 

1

Nâng công suất nhà máy nước Chờ từ 3.000 m3/ngày lên 6.000 m3/ngày

2014-2017

12,540

 

 

 

12,540

12,540

IV.1.2

Thoát nước

 

 

 

 

 

 

 

1

Cải tạo và xây dựng hệ thống thoát nước chính khu vực nội thị đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV

2014-2017

-

 

 

 

 

-

2

Xây dựng nhà máy xử lý nước thải huyện Yên Phong (thuộc dự án xây dựng nhà máy xử lý nước thải tại 8/8 huyện, thị xã, thành phố theo Bảng 39 trong Chương trình Phát triển đô thị )

2014-2017

 

 

 

 

 

 

IV.1.3

Cây xanh

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án ĐTXD công viên cây xanh, hồ điều hòa trung tâm huyện Yên Phong

2016-2020

200,000

 

 

 

200,000

200,000

IV.1.4

Thu gom và xử lý chất thải rắn

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án xây dựng khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt của huyện tại xã Dũng Liệt và xã Tam Đa (10ha); tại xã Tam Giang (5ha)

2014-2020

105,000

105,000

 

 

 

105,000

IV.1.5

Nhà tang lễ

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án xây dựng 1 nhà tang lễ

2014-2017

20,000

 

 

 

20,000

20,000

IV.1.6

Cải tạo, chỉnh trang đô thị

 

 

 

 

 

 

 

1

Cải tạo chỉnh trang trung tâm hành chính huyện

2014-2020

50,000

 

50,000

 

 

50,000

2

Khu nhà ở cán bộ công nhân viên huyện Yên Phong (51,63 ha)

2014-2020

348,503

 

 

 

348,503

348,503

3

Khu đô thị mở rộng thị trấn Chờ (72,66 ha)

2013-2020

490,455

 

 

 

490,455

490,455

4

Khu đô thị Hưng Ngân tại thị trấn Chờ (500ha)

2013-2020

3.245,000

 

 

 

3.245,000

3.245,000

IV.1.7

Tuyến phố văn minh

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng, công nhận 20% tuyến phố văn minh

2014-2017

-

 

 

 

 

-

IV.1.8

Công trình công cộng cấp khu ở

 

 

 

 

 

 

 

1

Hoàn thiện các công trình công cộng, HTKT thị trấn Chờ

2014-2017

-

 

 

 

 

-

IV.1.9

Công trình văn hóa, thương mại dịch vụ

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu dịch vụ thương mại văn hóa thể dục thể thao và đất ở, thị trấn Chờ (47,77 ha)

2014-2020

386,459

 

 

 

386,459

386,459

IV.1.10

Quy hoạch, đề án phát triển đô thị

 

 

 

 

 

 

 

1

Lập điều chỉnh QHC thị trấn Chờ

2013-2014

1,200

 

1,200

 

 

1,200

2

Lập đề án đề nghị công nhận thị trấn Chờ mở rộng đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV

2017

1,000

 

1,000

 

 

1,000

3

Lập các quy hoạch thị trấn Chờ (Quy hoạch chi tiết trung tâm hành chính thị trấn và quy hoạch phân khu thị trấn)

2019-2020

1,950

 

1,950

 

 

1,950

IV.2

Dự án phát triển đô thị khác

 

1.553,891

0,000

235,930

13,002

1.304,959

1.553,891

1

Cải tạo, nâng cấp hệ thống lưới điện huyện Yên Phong

2013-2020

786,961

 

 

13,002

773,959

786,961

2

Dự án ĐTXD nghĩa trang nhân dân huyện Yên Phong tại xã Dũng Liệt và xã Tam Đa (15 ha)

2014-2020

40,000

 

40,000

 

 

40,000

3

Dự án ĐTXD nghĩa trang nhân dân huyện Yên Phong tại xã Long Châu (17 ha)

2014-2020

40,000

 

40,000

 

 

40,000

4

Hạ tầng Cụm công nghiệp đa nghề Đông Thọ (60 ha)

2014-2020

531,000

 

 

 

531,000

531,000

5

Nhà thi đấu đa năng huyện Yên Phong

2014-2020

5,930

 

5,930

 

 

5,930

6

Dự án ĐTXD Khu thể thao, nhà thi đấu, sân vận động

2016-2020

150,000

 

150,000

 

 

150,000

Căn cứ vào nguồn lực thực hiện và thực tiễn phát triển đô thị của tỉnh sẽ điều chỉnh niên độ danh mục các dự án giai đoạn 2014-2020 và xây dựng danh mục các dự án giai đoạn 2021-2030 vào năm 2020 (năm cuối của giai đoạn 2014-2020).

Các dự án chưa có vốn trong Bảng 4 cần được bố trí vốn để đảm bảo tiêu chuẩn đô thị loại IV khi lập Chương trình phát triển đô thị thị trấn Chờ và lập Đề án đề nghị công nhận thị trấn Chờ là đô thị loại IV.

 

Bảng 5: Tổng hợp danh mục các dự án đầu tư xây dựng mới tại huyện Quế Võ đến năm 2020

TT

Tên dự án

Thời gian khởi công hoàn thành

Tổng mức
 đầu tư
(tỷ đồng)

Nguồn vốn

Phân kỳ đầu tư 2013-2020

NSTW

NSĐP

Vay, viện trợ

Khác

V

HUYỆN QUẾ VÕ

 

2.947,418

0,000

112,500

32,490

2.802,427

2.947,418

V.1

Dự án phát triển đô thị ưu tiên

 

2.518,418

0,000

52,500

32,490

2.433,427

2.518,418

V.1.1

Giao thông

 

 

 

 

 

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp hệ thống đường khu vực thị trấn Phố Mới

2015-2019

-

 

 

 

 

-

2

Dự án xây dựng bến xe Phố Mới đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV

2015-2019

20,000

 

 

 

20,000

20,000

3

Dự án giao thông công cộng đô thị

2015-2019

-

 

 

 

 

-

V.1.2

Thoát nước

 

 

 

 

 

 

 

1

Cải tạo và xây dựng hệ thống thoát nước chính khu vực nội thị đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV

2015-2019

-

 

 

 

 

-

2

Xây dựng nhà máy xử lý nước thải huyện Quế Võ (thuộc dự án xây dựng nhà máy xử lý nước thải tại 8/8 huyện, thị xã, thành phố theo Bảng 39 trong Chương trình Phát triển đô thị)

2015-2019

 

 

 

 

 

 

V.1.3

Cấp điện và chiếu sáng công cộng

 

 

 

 

 

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp hệ thống lưới điện huyện Quế Võ

2013-2020

985,634

 

 

32,490

953,144

985,634

2

Dự án chiếu sáng công cộng đô thị

2015-2019

-

 

 

 

 

-

V.1.4

Thu gom và xử lý chất thải rắn

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án xử lý chất thải rắn huyện Yên Phong (thuộc dự án Khu liên hợp xử lý CTR cấp vùng tỉnh (thuộc xã Phù Lãng, huyện Quế Võ) phục vụ cho thành phố Bắc Ninh và huyện Quế Võ: Công suất 2.800 tấn/ngày; quy mô 50 ha)

2015

 

 

 

 

 

 

V.1.5

Nhà tang lễ

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án xây dựng 1 nhà tang lễ

2015-2019

20,000

 

 

 

20,000

20,000

V.1.6

Tuyến phố văn minh

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng, công nhận 20% tuyến phố văn minh

2015-2019

-

 

 

 

 

-

V.1.7

Khu đô thị mới

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu dân cư dịch vụ xã Phương Liễu, huyện Quế Võ (72,0 ha)

2013-2020

486,270

 

 

 

486,270

486,270

2

Khu nhà ở thương mại tại xã Bằng An và Việt Hùng, huyện Quế Võ (63,76 ha)

2013-2020

430,414

 

 

 

430,414

430,414

3

Khu đô thị Quế Võ tại thị trấn Phố Mới (40ha)

2013-2020

323,600

 

 

 

323,600

323,600

4

Cải tạo chỉnh trang trung tâm hành chính huyện

2014-2020

50,000

 

50,000

 

 

50,000

V.1.8

Không gian công cộng đô thị

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án đầu tư xây dựng công viên cây xanh, hồ điều hòa trung tâm huyện Quế Võ

2016-2020

200,000

 

 

 

200,000

200,000

V.1.9

Trùng tu, tôn tạo di tích

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án trung tu tôn tạo 40% các di tích đã được cấp có thẩm quyền công nhận

2015-2019

-

 

 

 

 

-

V.1.10

Quy hoạch, đề án phát triển đô thị

 

 

 

 

 

 

 

1

Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Phố Mới

2014-2016

1,500

 

1,500

 

 

1,500

2

Lập đề án đề nghị công nhận thị trấn Phố Mới mở rộng đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV

2019

1,000

 

1,000

 

 

1,000

V.2

Dự án phát triển đô thị khác

 

429,000

0,000

60,000

0,000

369,000

429,000

1

Nhà máy nước số 2 Chi Lăng (100.000 m3/ngày)

2014-2020

369,000

 

 

 

369,000

369,000

2

Dự án đầu tư xây dựng nghĩa trang nhân dân huyện Quế Võ, tại xã Quế Tân (30ha)

2016-2020

60,000

 

60,000

 

 

60,000

Căn cứ vào nguồn lực thực hiện và thực tiễn phát triển đô thị của tỉnh sẽ điều chỉnh niên độ danh mục các dự án giai đoạn 2014-2020 và xây dựng danh mục các dự án giai đoạn 2021-2030 vào năm 2020 (năm cuối của giai đoạn 2014-2020).

Các dự án chưa có vốn trong Bảng 6 cần được bố trí vốn để đảm bảo tiêu chuẩn đô thị loại IV khi lập Chương trình phát triển đô thị thị trấn Phố Mới và lập Đề án đề nghị công nhận thị trấn Phố Mới là đô thị loại IV.

 

Bảng 6: Tổng hợp danh mục các dự án đầu tư xây dựng mới tại huyện Thuận Thành đến năm 2020

TT

Tên dự án

Thời gian khởi công hoàn thành

Tổng mức đầu tư
(tỷ đồng)

Nguồn vốn

Phân kỳ đầu tư 2013-2020

NSTW

NSĐP

Vay, viện trợ

Khác

VI

HUYỆN THUẬN THÀNH

 

10.780,942

42,000

251,910

29,777

10.457,255

10.780,942

VI.1

Dự án phát triển đô thị ưu tiên

 

10.529,032

42,000

0,000

29,777

10.457,255

10.529,032

VI.1.1

Giao thông

 

 

 

 

 

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp hệ thống đường khu vực thị trấn Hồ

2018-2022

-

 

 

 

 

-

2

Xây dựng bến xe Hồ đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV

2018-2022

-

 

 

 

 

-

3

Dự án giao thông công cộng đô thị

2018-2022

-

 

 

 

 

-

VI.1.2

Cấp nước

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhà máy nước số 4 Thuận Thành công suất 20.000 m3/ngày

2014-2020

83,600

 

 

 

83,600

83,600

VI.1.3

Thoát nước

 

 

 

 

 

 

 

1

Cải tạo và xây dựng hệ thống thoát nước chính khu vực nội thị đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV

2016-2022

-

 

 

 

 

-

2

Xây dựng nhà máy xử lý nước thải huyện Quế Võ (thuộc dự án xây dựng nhà máy xử lý nước thải tại 8/8 huyện, thị, thành phố theo Bảng 39 trong Chương trình Phát triển đô thị)

2016-2020

 

 

 

 

 

 

VI.1.4

Cấp điện và chiếu sáng công cộng

 

 

 

 

 

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp hệ thống lưới điện huyện Thuận Thành

2013-2020

758,103

 

 

29,777

728,326

758,103

2

Dự án chiếu sáng công cộng đô thị

2018-2022

-

 

 

 

 

-

VI.1.5

Cây xanh đô thị

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án cây xanh đô thị thị trấn Hồ

2018-2022

-

 

 

 

 

-

VI.1.6

Thu gom và xử lý chất thải rắn

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt của huyện tại xã Ngũ Thái (6ha)

2014-2020

42,000

42,000

 

 

 

42,000

VI.1.7

Nhà tang lễ

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án xây dựng 1 nhà tang lễ

2018-2022

20,000

 

 

 

20,000

20,000

VI.1.8

Khu đô thị

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu đô thị sinh thái Hồng Hạc - Xuân Lâm, huyện Thuận Thành (198,53 ha)

2014-2020

1.288,460

 

 

 

1.288,460

1.288,460

2

Khu đô thị thuộc Khu công nghiệp đô thị và dịch vụ Thuận Thành II (47,15 ha)

2014-2020

381,444

 

 

 

381,444

381,444

3

Khu đô thị thuộc Xí nghiệp Tam thiên Mẫu xã nghĩa đạo huyện Thuận Thành (81,1 ha)

2014-2020

547,425

 

 

 

547,425

547,425

4

Khu đô thị phục vụ KCN Thuận Thành III (70 ha)

2014-2020

472,500

 

 

 

472,500

472,500

5

Khu đô thị tại xã An Bình và thị trấn Hồ, huyện Thuận Thành (66 ha)

2014-2020

445,500

 

 

 

445,500

445,500

6

Khu đô thị phía Tây huyện Thuận Thành (1.000ha)

2013-2020

6.490,000

 

 

 

6.490,000

6.490,000

7

Dự án cải tạo, chỉnh trang khu vực trung tâm thị trấn Hồ

2018-2022

-

 

 

 

 

-

VI.1.9

Tuyến phố văn minh

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng, công nhận 20% tuyến phố văn minh

2018-2022

-

 

 

 

 

-

VI.1.10

Trùng tu, tôn tạo di tích

 

 

 

 

 

 

 

1

Trùng tu, tôn tạo 40% các di tích đã được cấp có thẩm quyền công nhận

2018-2022

-

 

 

 

 

-

VI.2

Dự án phát triển đô thị khác

 

251,910

0,000

251,910

0,000

0,000

251,910

1

Dự án ĐTXD nghĩa trang nhân dân huyện Thuận Thành tại xã Nguyệt Đức (20ha)

2016-2020

50,000

 

50,000

 

 

50,000

2

Trụ sở làm việc khối cơ quan dân vận Huyện ủy Thuận Thành

2016-2020

51,910

 

51,910

 

 

51,910

3

Dự án ĐTXD Khu thể thao, nhà thi đấu, sân vận động huyện Thuận Thành

2016-2020

150,000

 

150,000

 

 

150,000

Căn cứ vào nguồn lực thực hiện và thực tiễn phát triển đô thị của tỉnh sẽ điều chỉnh niên độ danh mục các dự án giai đoạn 2014-2020 và xây dựng danh mục các dự án giai đoạn 2021-2030 vào năm 2020 (năm cuối của giai đoạn 2014-2020).

Các dự án chưa có vốn trong Bảng 7 cần được bố trí vốn để đảm bảo tiêu chuẩn đô thị loại IV khi lập Chương trình phát triển đô thị thị trấn Hồ và lập Đề án đề nghị công nhận thị trấn Hồ là đô thị loại IV.

 

Bảng 7: Tổng hợp danh mục các dự án đầu tư xây dựng mới tại huyện Gia Bình đến năm 2020

TT

Tên dự án

Thời gian khởi công hoàn thành

Tổng mức đầu tư
(tỷ đồng)

Nguồn vốn

Phân kỳ đầu tư 2013-2020

NSTW

NSĐP

Vay, viện trợ

Khác

VII

HUYỆN GIA BÌNH

 

1.127,725

49,000

356,290

41,819

680,616

1.127,725

VII.1

Dự án phát triển đô thị ưu tiên

 

777,725

49,000

106,290

41,819

580,616

777,725

1

Lập QHC đô thị mới Nhân Thắng; Lập quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị mới Nhân Thắng

2014-2015

1,200

 

1,200

 

 

1,200

2

Lập đề án đề nghị công nhận đô thị mới Nhân Thắng đạt tiêu chuẩn đô thị loại V

2016

1,000

 

1,000

 

 

1,000

3

Lập các QH chi tiết thị trấn Nhân Thắng

2016-2017

1,960

 

1,960

 

 

1,960

4

Lập đề án thành lập thị trấn Nhân Thắng

2017

1,200

 

1,200

 

 

1,200

5

Lập QHC đô thị mới Cao Đức

2017

0,930

 

0,930

 

 

0,930

6

Hạ tầng khu nhà ở và dịch vụ xã Nhân Thắng, Gia Bình (25,2 ha)

2014-2020

203,868

 

 

 

203,868

203,868

7

Cải tạo, nâng cấp hệ thống lưới điện huyện Gia Bình

2013-2020

418,567

 

 

41,819

376,748

418,567

8

Xây dựng khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt của huyện tại xã Cao Đức (7ha)

2014-2020

49,000

49,000

 

 

 

49,000

9

Cải tạo chỉnh trang trung tâm hành chính huyện

2014-2020

50,000

 

50,000

 

 

50,000

10

Dự án ĐTXD nghĩa trang nhân dân huyện Gia Bình tại xã Đại Bái (20ha)

2016-2020

50,000

 

50,000

 

 

50,000

VII.2

Dự án phát triển đô thị khác

 

350,000

0,000

250,000

0,000

100,000

350,000

1

Dự án ĐTXD một số hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị Ngụ

2016-2020

200,000

 

100

 

100,000

200,000

2

Dự án ĐTXD Khu thể thao, nhà thi đấu, sân vận động huyện tại thị trấn Gia Bình

2016-2020

150,000

 

150,000

 

 

150,000

Căn cứ vào nguồn lực thực hiện và thực tiễn phát triển đô thị của tỉnh sẽ điều chỉnh niên độ danh mục các dự án phát giai đoạn 2014-2020 và xây dựng danh mục các dự án giai đoạn 2021-2030 vào năm 2020 (năm cuối của giai đoạn 2014-2020).

Các dự án khắc phục các chỉ tiêu còn yếu, còn thiếu của đô thị mới Nhân Thắng và Cao Đức sẽ được xác định cụ thể sau khi Quy hoạch chung đô thị Nhân Thắng (năm 2014-2015) và Cao Đức (năm 2017) được phê duyệt. Các dự án khắc phục các chỉ tiêu còn yếu, còn thiếu của thị trấn Gia Bình sẽ được xác định cụ thể theo Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Gia Bình được phê duyệt (sau năm 2030).

 

Bảng 8: Tổng hợp danh mục các dự án đầu tư xây dựng huyện Lương Tài đến năm 2020

TT

Tên dự án

Thời gian
khởi công hoàn thành

Tổng mức đầu tư
(tỷ đồng)

Nguồn vốn

Phân kỳ đầu tư 2013-2020

NSTW

NSĐP

Vay, viện trợ

Khác

VIII

HUYỆN LƯƠNG TÀI

 

916,422

200,505

383,715

22,276

309,926

916,422

VIII.1

Dự án phát triển đô thị ưu tiên

 

639,082

105,000

201,880

22,276

309,926

639,082

1

Lập điều chỉnh QHC thị trấn Thứa

2013-2014

0,930

 

0,930

 

 

0,930

2

Lập QHC đô thị mới Trung Kênh

2016-2020

0,950

 

0,950

 

 

0,950

3

Dự án ĐTXD một số hạ tầng Khu đô thị Kênh Vàng

2016-2020

200,000

 

100

 

100,000

200,000

4

Cải tạo chỉnh trang trung tâm hành chính huyện

2014-2020

50,000

 

50,000

 

 

50,000

5

Cải tạo, nâng cấp hệ thống lưới điện huyện Lương Tài

2013-2020

232,202

 

 

22,276

209,926

232,202

6

Dự án ĐTXD nghĩa trang nhân dân huyện Lương Tài tại xã Quảng Phú (25ha)

2016-2020

50,000

 

50,000

 

 

50,000

7

Dự án xây dựng khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt của huyện tại xã Bình Định (15ha)

2014-2020

105,000

105,000

 

 

 

105,000

VIII.2

Dự án phát triển đô thị khác

 

277,340

95,505

181,835

0,000

0,000

277,340

1

Trung tâm dạy nghề huyện Lương Tài

2014-2015

127,340

95,505

31,835

 

 

127,340

2

Dự án ĐTXD Khu thể thao, nhà thi đấu, sân vận động huyện Lương Tài

2016-2020

150,000

 

150,000

 

 

150,000

Căn cứ vào nguồn lực thực hiện và thực tiễn phát triển đô thị của tỉnh sẽ điều chỉnh niên độ danh mục các dự án phát triển đô thị giai đoạn 2014-2020 và xây dựng danh mục các dự án giai đoạn 2021-2030 vào năm 2020 (năm cuối của giai đoạn 2014-2020).

Các dự án khắc phục các chỉ tiêu còn yếu, còn thiếu của đô thị mới Trung Kênh sẽ được xác định cụ thể sau khi Quy hoạch chung đô thị Trung Kênh được phê duyệt. Các dự án khắc phục các chỉ tiêu còn yếu, còn thiếu của thị trấn Thứa sẽ được xác định cụ thể theo Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Thứa được phê duyệt (sau năm 2030).

 

PHỤ LỤC 3

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ ĐANG TRIỂN KHAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

Bảng 1: Tổng hợp danh mục các dự án đầu tư phát triển đô thị tỉnh Bắc Ninh đang triển khai

TT

Tên dự án

Thời gian khởi công hoàn thành

Tổng mức đầu tư
(tỷ đồng)

Nguồn vốn

Lũy kế thực hiện đến 12/2012

Phân kỳ đầu tư 2013-2020

NSTW

NSĐP

Vay, viện trợ

Khác

 

TỔNG

 

8.500,005

2.568,830

5.173,314

513,860

244,000

3.234,488

5.265,517

I

HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ

 

5.371,783

434,123

4.197,801

513,860

226,000

1.904,402

3.467,381

I.1

Giao thông

 

3.549,611

190,471

3.359,141

0,000

0,000

1.360,469

2.189,142

1

Dự án đường nối TL282 - Cầu vượt sông Đuống

2012-2015

1.308,694

 

1.308,694

 

 

144,950

1.163,744

2

Đường TL 282 (Đông Bình - Ngụ)

2009-2013

102,436

 

102,436

 

 

65,800

36,636

3

Đường TL 295 (Chờ - Từ Sơn)

2009-2013

187,968

 

187,968

 

 

144,000

43,968

4

Nút giao QL1A với TL271

2006-2013

73,669

 

73,669

 

 

50,900

22,769

5

Đường TL 277 (Chờ - Cầu Tó)

2009-2013

12,024

 

12,024

 

 

6,000

6,024

6

Đường TL 283 (Đông Côi - Kênh Bắc)

2009-2015

55,946

 

55,946

 

 

43,530

12,416

7

Đường TL 283 (Dâu - Bút Tháp)

2010-2015

73,912

 

73,912

 

 

19,170

54,742

8

Cảnh quan nút giao khác mức QL18 - QL1 (Bắc Ninh)

2010-2020

13,832

 

13,832

 

 

0,280

13,552

9

Đường TL 280 (Đông Bình - Lâm Bình)

2009-2015

175,160

 

175,160

 

 

100,550

74,610

10

Đường nối TL295 với đường lên cầu Đông Xuyên

2012-2015

30,193

 

30,193

 

 

20,000

10,193

11

Đường TL 276 (Bến Hồ - QL38)

2010-2015

49,306

 

49,306

 

 

9,970

39,336

12

Đường TL 279 (Phố Mới - Chì)

2009-2015

136,542

95,579

40,963

 

 

85,080

51,462

13

Cải tạo, nâng cấp đường TL285 (đoạn Táo Đôi-AnMỹ)

2009-2013

21,010

 

21,010

 

 

11,000

10,010

14

Cải tạo, mở rộng đường TL 285 đoạn từ thôn An Mỹ đi lên đê Hữu sông Thái Bình, huyện Lương Tài

2012-2015

44,450

 

44,450

 

 

1,000

43,450

15

Đường TL 281 (Thứa - Kênh Vàng)

2008-2015

156,224

 

156,224

 

 

85,040

71,184

16

Đường TL 282 (đoạn Ngụ - Cao Đức)

2009-2015

135,559

94,891

40,668

 

 

83,880

51,679

17

Nút giao QL1A với TL 276 (TL 270 cũ)

2012-2015

113,890

 

113,890

 

 

57,970

55,920

18

Đường Đại Đồng - Cống Bựu đoạn từ đầu tuyến lên KCN Đại Đồng - Hoàn Sơn

2010-2015

30,220

 

30,220

 

 

14,606

15,614

19

Đường Cống Bựu - Cống Nguyễn

2008-2015

21,603

 

21,603

 

 

15,400

6,203

20

Đường ĐT1 - Khu đô thị mới huyện Tiên Du (Đường vào Bệnh viện đa khoa huyện Tiên Du)

2008-2015

38,260

 

38,260

 

 

21,600

16,660

21

Đường Nội Duệ - Tri Phương (huyện Tiên Du)

2010-2015

52,500

 

52,500

 

 

21,500

31,000

22

Đường Đấu Mã giai đoạn 2 (TP. Bắc Ninh)

2009-2015

26,325

 

26,325

 

 

22,662

3,663

23

Đường Lê Thái Tổ 2 (TP. Bắc Ninh)

2004-2015

29,384

 

29,384

 

 

25,995

3,389

24

Đường Lý Anh Tông (TP. Bắc Ninh)

2009-2015

19,308

 

19,308

 

 

12,679

6,629

25

Đường Lê Văn Thịnh gđ 2 (TP. Bắc Ninh)

2009-2015

18,617

 

18,617

 

 

13,336

5,281

26

Đường Ngọc Hân Công Chúa 2 (TP. Bắc Ninh)

2010-2015

31,609

 

31,609

 

 

3,800

27,809

27

Đường Kinh Dương Vương kéo dài qua đường sắt Hà Lạng (TP. Bắc Ninh)

2010-2014

112,700

 

112,700

 

 

29,000

83,700

28

Đường Bình Than gđ 2 (TP. Bắc Ninh)

2005-2015

27,087

 

27,087

 

 

9,000

18,087

29

Đường Hoàng Hoa Thám (TP. Bắc Ninh)

2007-2015

24,252

 

24,252

 

 

15,757

8,495

30

Đường Huyền Quang (TP. Bắc Ninh)

2003-2014

18,657

 

18,657

 

 

15,002

3,655

31

Đường Nguyễn Quyền 1 (TP. Bắc Ninh)

2011-2014

20,700

 

20,700

 

 

3,000

17,700

32

Đường Nguyễn Quyền 2 (TP. Bắc Ninh)

2012-2015

24,000

 

24

 

 

10,000

14,000

33

Đường Ngô Tất Tố (TP. Bắc Ninh)

2010-2015

4,831

 

4,831

 

 

4,000

0,831

34

Đường Bình Than 2 (TP. Bắc Ninh)

2010-2015

28,960

 

28,960

 

 

10,812

18,148

35

Đường Vạn An - Hòa Long (TP. Bắc Ninh)

2010-2015

33,816

 

33,816

 

 

12,000

21,816

36

Đường trục Hạp Lĩnh - Khắc Niệm (TP. Bắc Ninh)

2010-2015

86,870

 

86,870

 

 

61,100

25,770

37

Đường Nguyễn Đăng Đạo kéo dài đi Hòa Long (TP. Bắc Ninh)

2011-2015

84,049

 

84,049

 

 

23,000

61,049

38

Đường Cống Bựu - Cống Nguyễn đoạn qua thành phố Bắc Ninh (TP. Bắc Ninh)

2012-2015

27,540

 

27,540

 

 

8,100

19,440

39

Đường Trần Quốc Toản (TP. Bắc Ninh)

2013-2014

7,600

 

7,600

 

 

3,000

4,600

40

Đường vào khu xử lý chất thải bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh (TP. Bắc Ninh)

2010-2015

89,908

 

89,908

 

 

76,000

13,908

I.2

Hệ thống cấp nước

 

68,760

19,253

0,000

49,507

0,000

49,563

19,197

1

Dự án đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước đô thị thị trấn Chờ và thị trấn Gia Bình

2010-2015

68,760

19,253

 

49,507

 

49,563

19,197

I.3

Hệ thống thoát nước

 

782,017

102,707

439,660

239,650

0,000

357,290

424,727

1

Dự án đầu tư xây dựng Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Bắc Ninh (giai đoạn 2003-2010)

2007-2015

342,357

102,707

 

239,650

 

301,290

41,067

2

Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải TP. Bắc Ninh - Công trình tuyến cống hộp đường Huyền Quang

2011-2015

44,660

 

44,660

 

 

15,000

29,660

3

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung thuộc hệ thống xử lý môi trường làng nghề Phong Khê, thành phố Bắc Ninh

2012-2015

395,000

 

395,000

 

 

41,000

354,000

I.4

Cây xanh

 

340,000

0,000

114,000

0,000

226,000

60,000

280,000

1

Dự án xây dựng công viên hồ điều hòa Văn Miếu (TP Bắc Ninh)

2011-2015

226,000

 

 

 

226,000

 

226,000

2

Công viên Nguyễn Văn Cừ

2013-2014

114,000

 

114,000

 

 

60,000

54,000

I.5

Thu gom xử lý chất thải rắn

 

631,395

121,692

285,000

224,703

0,000

77,080

554,315

1

Quản lý nước thải, chất thải rắn tại các thị xã, chương trình Miền Bắc II - hợp phần chất thải rắn tỉnh Bắc Ninh

2009-2015

346,395

121,692

 

224,703

 

37,080

309,315

2

Khu xử lý bãi rác Đồng Ngo (thành phố Bắc Ninh)

2013-2015

285,000

 

285,000

 

 

40,000

245,000

II

HẠ TẦNG XÃ HỘI

 

3.128,221

2.134,708

975,514

0,000

18,000

1.330,086

1.798,135

II.1

Nhà ở và khu đô thị

 

266,935

236,595

30,340

0,000

0,000

220,606

46,329

1

Khu nhà ở sinh viên (TP Bắc Ninh)

2010-2015

266,935

236,595

30,340

 

 

220,606

46,329

II.2

Công trình cơ quan hành chính

 

177,580

0,000

177,580

0,000

0,000

80,930

96,650

1

Trụ sở HĐND - UBND huyện Yên Phong

2009-2014

27,800

 

27,800

 

 

26,560

1,240

2

Trụ sở huyện ủy Yên Phong

2010-2014

27,090

 

27,090

 

 

4,600

22,490

3

Trụ sở Huyện ủy Thuận Thành

2010-2014

32,330

 

32,330

 

 

24,500

7,830

4

Nhà khách nội bộ và công vụ tỉnh Bắc Ninh

2009-2014

40,100

 

40,100

 

 

21,720

18,380

5

Trung tâm lưu trữ tỉnh Bắc Ninh (TP. Bắc Ninh)

2011-2015

50,260

 

50,260

 

 

3,550

46,710

II.3

Công trình Y tế

 

1.956,235

1.551,820

404,415

0,000

0,000

725,320

1.230,915

1

Bệnh viện Đa khoa huyện Yên Phong

2009-2015

123,300

92,475

30,825

 

 

34,500

88,800

2

Bệnh viện Đa khoa huyện Lương Tài

2009-2015

140,100

105,075

35,025

 

 

44,515

95,585

3

Bệnh viện Đa khoa huyện Thuận Thành

2008-2015

101,400

76,050

25,350

 

 

51,000

50,400

4

Bệnh viện Đa khoa huyện Gia Bình

2001-2015

42,900

32,175

10,725

 

 

18,200

24,700

5

Bệnh viện Đa khoa huyện Tiên Du

2008-2015

170,300

127,725

42,575

 

 

73,045

97,255

6

Bệnh viện Đa khoa tỉnh (quy mô 1.000 giường)

2010-2015

517,900

388,425

129,475

 

 

178,630

339,270

7

Bệnh viện Tâm thần tỉnh Bắc Ninh

2010-2015

67,700

67,700

0,000

 

 

23,600

44,100

8

Bệnh viện Lao và Phổi tỉnh Bắc Ninh

2009-2015

99,300

99,300

0,000

 

 

38,000

61,300

9

Bệnh viện Nhi - Sản tỉnh Bắc Ninh

2011-2015

264,200

211,360

52,840

 

 

65,030

199,170

10

Trung tâm Ung Bướu Bắc Ninh

2010-2015

388,000

310,400

77,600

 

 

179,000

209,000

11

Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS tỉnh Bắc Ninh

2009-2015

27,935

27,935

0,000

 

 

11,000

16,935

12

Hệ thống nước thải Bệnh viện Lao và Phổi

2011-2015

13,200

13,200

0,000

 

 

8,800

4,400

II.4

Công trình Giáo dục

 

271,155

96,821

174,334

0,000

0,000

109,620

161,535

1

Trung tâm giáo dục dạy nghề hướng thiện (05 - 06)

2006-2014

83,830

 

83,830

 

 

64,370

19,460

2

Trường trung cấp KT - KT và thủ công mỹ nghệ truyền thống Thuận Thành.

2010-2015

129,095

96,821

32,274

 

 

9,000

120,095

3

Đầu tư XDCT Trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp Bắc Ninh

2010-2014

58,230

 

58,230

 

 

36,250

21,980

II.5

Văn hóa

 

456,316

249,471

188,845

0,000

18,000

193,610

262,706

1

Tu bổ, tôn tạo khu di tích lăng và đền thờ Kinh Dương Vương

2011-2015

70,230

36,115

16,115

 

18,000

9,190

61,040

2

Khu lưu niệm đồng chí Ngô Gia Tự

2013-2015

98,796

76,073

22,723

 

 

54,060

44,736

3

Trung tâm văn hóa TP Bắc Ninh

2011-2015

109,000

 

109,000

 

 

15,000

94,000

4

Khu lưu niệm cố Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ

2011-2015

178,290

137,283

41,007

 

 

115,360

62,930