UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2011/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 27 tháng 4 năm 2011 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 3/12/2004; Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002; Luật Đầu tư ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND; Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BKH ngày 16/4/2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 37/KH-KTĐN ngày 20 tháng 04 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan triển khai tổ chức thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định 81/2010/QĐ-UBND ngày 13/7/2010 của UBND tỉnh Bắc Ninh.
Giám đốc các Sở, ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UBND TỈNH |
KÝ QUỸ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2011/QĐ-UBND ngày 27/4/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
Để lựa chọn các Nhà đầu tư đủ năng lực về tài chính, có quyết tâm đầu tư, thúc đẩy các Nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ đầu tư các dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư; sử dụng đất có hiệu quả.
Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng.
2. Quy định này không áp dụng đối với: Các dự án sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước; Dự án đầu tư trong Khu công nghiệp; Dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng BOT, BT, BTO; Dự án thực hiện theo chủ trương xã hội hoá của Chính phủ; Dự án thực hiện theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất.
1. Ký quỹ đầu tư là việc Nhà đầu tư nộp một khoản tiền bảo đảm để thực hiện dự án đầu tư vào tài khoản của UBND tỉnh Bắc Ninh mở tại Ngân hàng thương mại. Việc ban hành ký quỹ bảo đảm thể hiện cam kết của Nhà đầu tư trong việc sử dụng đất, tiến hành đầu tư đúng mục đích, tiến độ theo quy định của pháp luật; Nhà đầu tư được hoàn trả lại số tiền ký quỹ khi đã thực hiện đúng mục tiêu đầu tư và tiến độ theo cam kết.
2. Ưu tiên lựa chọn các dự án mà Nhà đầu tư cam kết cụ thể về tiến độ thực hiện và cam kết tự nguyện thực hiện việc ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án.
3. Ngoài việc thực hiện các thủ tục đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và quy định của pháp luật có liên quan, khi đăng ký đầu tư các Nhà đầu tư phải có cam kết về tiến độ dự án và thực hiện các biện pháp đảm bảo thực hiện dự án theo Quy định này.
Điều 4. Các quy định về ký quỹ.
1. Mức ký quỹ đầu tư bằng 5% tổng mức đầu tư của dự án nhưng tối đa không quá 30 tỷ đồng.
Đối với dự án đầu tư có tổng mức đầu tư từ 100 tỷ đồng trở lên thì Nhà đầu tư có thể nộp tiền ký quỹ theo 02 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Từ khi thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư cấp giấy chứng nhận đầu tư đến khi hoàn thành thủ tục về đất đai và nhận bàn giao đất trên thực địa;
- Giai đoạn 2: Từ ngày khởi công xây dựng công trình chính của dự án đến thời điểm hoàn thành và đi vào hoạt động.
Việc phân chia giai đoạn được thể hiện trong dự án đầu tư và bản đăng ký đầu tư hoặc bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
2. Nhà đầu tư nộp tiền ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án được thực hiện khi tiến hành đăng ký đầu tư hoặc trước khi cơ quan có thẩm quyền trình UBND tỉnh cấp Gấy chứng nhận đầu tư cho dự án.
3. Tiền ký quỹ nộp vào tài khoản của UBND tỉnh mở tại Ngân hàng thương mại.
Điều 5. Hoàn trả tiền ký quỹ và xử lý vi phạm.
1. Trường hợp Nhà đầu tư thực hiện ký quỹ 100% và tiến hành triển khai dự án theo đúng tiến độ. Số tiền ký quỹ được hoàn trả cho Nhà đầu tư như sau:
1.1. Hoàn trả 60% sau khi Chủ đầu tư hoàn thành thủ tục đất đai, xây dựng và khởi công xây dựng công trình chính của dự án.
Hồ sơ để hoàn trả gồm:
- Văn bản đề nghị hoàn trả tiền ký quỹ.
- Bản sao Biên bản giao đất trên thực địa (có chứng thực hoặc công chứng).
- Báo cáo kết quả thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm khởi công xây dựng dự án.
- Văn bản xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn về việc khởi công xây dựng công trình chính của dự án.
1.2. Hoàn trả số tiền ký quỹ còn lại sau khi dự án hoàn thành và đi vào hoạt động. Hồ sơ để hoàn trả gồm:
- Văn bản đề nghị hoàn trả tiền ký quỹ.
- Báo cáo kết quả thực hiện dự án đầu tư.
- Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn đối với Dự án đi vào hoạt động.
1.3. Thủ tục hoàn trả gồm:
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị của Nhà đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo và phối hợp với Sở Tài chính hoàn trả tiền ký quỹ cho Nhà đầu tư.
Trường hợp Nhà đầu tư không thi công theo đúng tiến độ được duyệt sau khi khởi công, số tiền ký quỹ sẽ được xử lý theo quy định tại khoản 3 Điều này.
1.4. Tiền lãi của số tiền ký quỹ gửi ngân hàng được trả cho Nhà đầu tư cùng với tiền ký quỹ.
2. Trường hợp Nhà đầu tư thực hiện ký quỹ phân kỳ đầu tư theo giai đoạn và tiến hành triển khai dự án theo đúng tiến độ, số tiền ký quỹ được hoàn trả cho Nhà đầu tư như sau:
2.1. Sau khi Nhà đầu tư hoàn thành thủ tục đất đai và bàn giao đất trên thực địa, Nhà đầu tư được hoàn trả tiền ký quỹ giai đoạn 1, đồng thời thực hiện ký quỹ giai đoạn 2.
Nhà đầu tư thực hiện ký quỹ giai đoạn 2 trên cơ sở bù trừ số tiền ký quỹ đã nộp giai đoạn 1 và số tiền ký quỹ phải nộp giai đoạn 2 theo Thông báo ký quỹ của Sở Kế hoạch và Đầu tư; Hồ sơ để xác định số tiền phải thực hiện ký quỹ giai đoạn 2 gồm:
- Bản sao Biên bản giao đất trên thực địa (có chứng thực hoặc công chứng).
- Báo cáo kết quả thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm được giao đất.
- Văn bản xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn về việc khởi công xây dựng công trình chính của dự án.
Sau khi thực hiện ký quỹ bổ sung giai đoạn 2, Nhà đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư bản xác nhận tiền ký quỹ đảm bảo đầu tư bổ sung của Ngân hàng.
Trường hợp Nhà đầu tư không thực hiện ký quỹ giai đoạn 2 thì bị thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư và xử lý theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2.2. Hoàn trả số tiền ký quỹ sau khi dự án hoàn thành và đi vào hoạt động. Hồ sơ thủ tục theo Điểm 1.2 Khoản 1, Điều này.
3. Trường hợp Nhà đầu tư không thực hiện dự án theo tiến độ được duyệt mà không có lý do chính đáng được cấp có thẩm quyền chấp thuận, tiền ký quỹ sẽ bị thu vào ngân sách tỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư và xử lý theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 6. Đối với các dự án đã được đăng ký hoặc cấp Giấy chứng nhận đầu tư nhưng chưa thực hiện ký quỹ theo quy định này khi Nhà đầu tư xin gia hạn tiến độ thực hiện dự án hoặc đề nghị bổ sung, chuyển đổi mục đích đầu tư sang các ngành nghề lĩnh vực khác, phải có cam kết tiến độ và thực hiện ký quỹ theo Quy định này.
Điều 7. Trình tự thực hiện ký quỹ.
1. Căn cứ vào nội dung đăng ký đầu tư hoặc nội dung dự án đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với cơ quan liên quan thông báo mức tiền ký quỹ đến các Nhà đầu tư.
2. Căn cứ thông báo mức tiền ký quỹ của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ đầu tư trực tiếp nộp tiền ký quỹ vào tài khoản của UBND tỉnh Bắc Ninh mở tại Ngân hàng thương mại và sao nộp Giấy chứng nhận ký quỹ gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 8. Trách nhiệm các sở, ngành liên quan.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:
1.1. Tham mưu UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư, gia hạn tiến độ hoặc chuyển đổi mục đích đầu tư thực hiện dự án sau khi nhà đầu tư nộp tiền ký quỹ theo Quy định này;
1.2. Hướng dẫn các Nhà đầu tư thực hiện; theo dõi tình hình triển khai thực hiện các dự án, kiến nghị việc xử lý, hoàn trả tiền ký quỹ theo quy định tại Quy định này;
1.3. Định kỳ 6 tháng, năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm:
Mở tài khoản tại một Ngân hàng thương mại và thông báo số tài khoản cho các đơn vị liên quan;
2.2. Hướng dẫn thủ tục ký quỹ đầu tư cho nhà đầu tư theo Quy định này;
2.3. Theo dõi, quản lý quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo quy định hiện hành;
2.4. Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm báo cáo UBND tỉnh về tình hình ký quỹ của các Nhà đầu tư, đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để phối hợp thực hiện.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo UBND tỉnh xử lý các vi phạm đối với Nhà đầu tư không thực hiện đúng quy định ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án đầu tư theo Quy định này.
4. Sở Xây dựng phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện Quy định này đối với các dự án nhà ở theo Luật Nhà ở, Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ và các quy định hiện hành của Nhà nước.
5. Ngân hàng thương mại được Sở Tài chính mở tài khoản báo cáo hàng tháng về tình hình thực hiện ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án đầu tư của các Nhà đầu tư với UBND tỉnh, Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư.
6. Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố: căn cứ chức năng quản lý Nhà nước của ngành và địa phương tổ chức, triển khai thực hiện Quy định này.
7. Trách nhiệm của Nhà đầu tư: Triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định của pháp luật, đúng nội dung và tiến độ đã đăng ký, thực hiện ký quỹ đầu tư theo quy định. Trường hợp thực hiện không đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ đã cam kết, UBND tỉnh sẽ xử lý theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Đất đai và các quy định của pháp luật.
Điều 9. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi ý kiến bằng văn bản về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
- 1 Quyết định 81/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2 Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 3 Quyết định 139/2012/QĐ-UBND về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định 58/2011/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 4 Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định trình tự thực hiện dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5 Quyết định 53/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc hết hiệu lực một phần đến ngày 31/12/2017
- 6 Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành trong kỳ 2014-2018
- 7 Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành trong kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 66/2016/QĐ-UBND Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất tại tỉnh Yên Bái
- 3 Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quản lý nguồn vốn ứng trước và ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4 Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quy định ký quỹ thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5 Quyết định 34/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 22/2012/QĐ-UBND
- 6 Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở
- 7 Thông tư 03/2009/TT-BKH hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8 Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 9 Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 10 Luật Nhà ở 2005
- 11 Luật Đầu tư 2005
- 12 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 14 Luật Đất đai 2003
- 15 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 16 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 81/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2 Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quy định ký quỹ thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3 Quyết định 34/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 22/2012/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quản lý nguồn vốn ứng trước và ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 5 Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 6 Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất tại tỉnh Yên Bái
- 7 Quyết định 66/2016/QĐ-UBND Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8 Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định trình tự thực hiện dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 9 Quyết định 53/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc hết hiệu lực một phần đến ngày 31/12/2017
- 10 Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành trong kỳ 2014-2018