ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3420/2014/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THU PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính “Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương”;
Căn cứ Nghị quyết số 173/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XII - Kỳ họp thứ 18 “Về việc quy định thu các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh”;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 5015/TTr-STC ngày 31/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu bằng tiền phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, cụ thể như sau:
- Bản đồ có tỷ lệ 1/200: 200 đồng/m²
- Bản đồ có tỷ lệ 1/500: 100 đồng/m²
- Bản đồ có tỷ lệ 1/1.000: 50 đồng/m²
- Bản đồ có tỷ lệ 1/2.000: 40 đồng/m²
- Bản đồ có tỷ lệ 1/5.000: 10 đồng/m²
- Bản đồ có tỷ lệ 1/10.000: 5 đồng/m²
- Miễn thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính đối với phần diện tích đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, khu bảo tồn giao cho các đơn vị quản lý rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Với những hồ sơ giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất có diện tích lớn, áp dụng mức thu phí như trên nhưng tổng số phí thu không quá 50 triệu đồng/hồ sơ.
Điều 2. Đối tượng nộp phí, đơn vị thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính.
- Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc chuyển mục đích sử dụng đất.
- Đơn vị thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Quản lý, sử dụng nguồn thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính.
Đơn vị thu phí được trích để lại 40% (trường hợp thu qua Trung tâm hành chính công, trích cho Trung tâm hành chính công 4%) trên tổng số phí thu được để phục vụ cho công tác thu phí; số còn lại 60% nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
Đơn vị thu phí có trách nhiệm niêm yết, thông báo công khai mức thu phí tại các điểm thu phí; Tổ chức thu, quản lý và sử dụng tiền thu phí theo quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015 và thay thế quy định thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính quy định tại các Quyết định: số 3390/2007/QĐ-UBND ngày 14/9/2007, số 2921/2009/QĐ-UBND ngày 28/9/2009, số 2575/QĐ-UBND ngày 03/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
Điều 5. Các ông (bà): Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 2921/2009/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ (%) trích để lại cho đơn vị thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính quy định tại Điều 3 Quyết định 3390/2007/QĐ-UBND do Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2 Quyết định 3390/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3 Quyết định 4279/2016/QĐ-UBND về quy định thu các khoản phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4 Quyết định 4279/2016/QĐ-UBND về quy định thu các khoản phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 1 Quyết định 4133/2015/QĐ-UBND về Quy định hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 2 Nghị quyết 160/2015/NQ-HĐND quy định thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3 Hướng dẫn 1278/HD-STNMT năm 2015 thực hiện nội dung về bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Nghị quyết 142/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5 Hướng dẫn 651/HD-STNMT năm 2015 áp dụng Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định về bản đồ địa chính do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định ban hành
- 6 Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7 Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 8 Quyết định 3393/2014/QĐ-UBND Quy định thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 9 Quyết định 68/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính; Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất và Phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 40/2014/QĐ-UBND
- 10 Nghị quyết 173/2014/NQ-HĐND quy định thu các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 11 Quyết định 80/2014/QĐ-UBND về thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 12 Hướng dẫn 1425/HD-STNMT năm 2014 hướng dẫn thực hiện công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính theo đơn vị hành chính cấp xã của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Yên Bái
- 13 Hướng dẫn 996/HD-STNMT năm 2014 về giao nộp sản phẩm đo đạc bản đồ địa chính do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng ban hành
- 14 Hướng dẫn 286/HD-STNMT năm 2014 thực hiện công tác đo đạc, thành lập bản đồ địa chính theo đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 15 Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 17 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2921/2009/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ (%) trích để lại cho đơn vị thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính quy định tại Điều 3 Quyết định 3390/2007/QĐ-UBND do Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2 Quyết định 3390/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3 Quyết định 68/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính; Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất và Phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 40/2014/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 80/2014/QĐ-UBND về thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6 Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7 Quyết định 3393/2014/QĐ-UBND Quy định thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 8 Hướng dẫn 996/HD-STNMT năm 2014 về giao nộp sản phẩm đo đạc bản đồ địa chính do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng ban hành
- 9 Hướng dẫn 651/HD-STNMT năm 2015 áp dụng Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định về bản đồ địa chính do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định ban hành
- 10 Hướng dẫn 1278/HD-STNMT năm 2015 thực hiện nội dung về bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 11 Hướng dẫn 1425/HD-STNMT năm 2014 hướng dẫn thực hiện công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính theo đơn vị hành chính cấp xã của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Yên Bái
- 12 Hướng dẫn 286/HD-STNMT năm 2014 thực hiện công tác đo đạc, thành lập bản đồ địa chính theo đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 13 Nghị quyết 142/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 14 Nghị quyết 160/2015/NQ-HĐND quy định thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 15 Quyết định 4133/2015/QĐ-UBND về Quy định hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 16 Quyết định 4279/2016/QĐ-UBND về quy định thu các khoản phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh