ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3487/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 12 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI, PHƯỜNG QUẢNG THÀNH, THÀNH PHỐ THANH HÓA
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Thông tư số 10/2010/TTVBXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị và các quy định của pháp luật có liên quan;
Theo đề nghị của Công ty TNHH Đầu tư xây dựng Hợp Lực tại Tờ trình số 68/TTr-CTHL ngày 19 tháng 8 năm 2016; của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 4753/TTr-SXD ngày 26 tháng 8 năm 2016 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dự án nhà ở xã hội, phường Quảng Thành, thành phố Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dự án nhà ở xã hội, phường Quảng Thành, thành phố Thanh Hóa, với nội dung chính sau:
1. Lý do điều chỉnh quy hoạch:
Điều chỉnh vị trí các tòa nhà chung cư, tạo một phần quỹ đất ở thương mại nhằm bù đắp chi phí đầu tư, góp phần giảm giá bán, giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội và giảm kinh phí dịch vụ quản lý, vận hành nhà ở xã hội sau khi đầu tư, phù hợp với nhu cầu thực tế của xã hội (chủ trương điều chỉnh quy hoạch đã được UBND tỉnh thống nhất tại Công văn số 4999/UBND-CN ngày 19/5/2016).
2. Phạm vi ranh giới, quy mô:
a) Phạm vi ranh giới:
- Phía Tây Bắc giáp: Đường Đông Bắc 4;
- Phía Tây Nam giáp: Đại lộ Võ Nguyên Giáp;
- Phía Đông Nam, phía Đông Bắc giáp: Trường Cao đẳng nghề Kinh tế - Công nghệ VICET.
b) Quy mô:
- Quy mô nghiên cứu quy hoạch khoảng 2,46 ha.
- Quy mô dân số dự kiến khoảng 1.800 người.
3. Các nội dung điều chỉnh:
- Điều chỉnh vị trí các tòa nhà chung cư;
- Dành một phần diện tích đất trong phạm vi dự án để xây dựng nhà ở thương mại liền kề thấp tầng;
- Bố trí khu cây xanh - thể dục thể thao.
4. Cơ cấu sử dụng đất khi điều chỉnh:
Stt | Loại đất | Ký hiệu | Diện tích (m2) | MĐXD (%) | Tầng cao | Tỷ lệ (%) |
I | Đất ở |
| 17.152 |
|
| 69,46 |
1 | Đất nhà ở thương mại chia lô | CL | 4.864 | 100 | 5 | 19,70 |
|
| CL-A | 2.432 |
|
|
|
|
| CL-B | 2.432 |
|
|
|
2 | Đất nhà ở xã hội chung cư | XH | 12.288 | 45-55 | 9-15 | 49,76 |
II | Đất CX, thể dục thể thao | CX-TDTT | 3.315 |
|
| 13,42 |
III | Đất giao thông | GT | 4.226 |
|
| 17,12 |
Tổng diện tích |
| 24.693 |
|
| 100 |
5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
5.1. Quy hoạch giao thông:
a) Tuyến Đại lộ Võ Nguyên Giáp (đường Voi - Sầm Sơn): Lộ giới đoạn qua khu vực nghiên cứu lập điều chỉnh quy hoạch là 62m (lòng đường 18 x 2 = 36m, vỉa hè 10,5 x 2 = 21m, giải phân cách giữa 5m);
b) Tuyến đường Đông Bắc 4 (đường Thành Mai cải dịch): Lộ giới 24m (lòng đường 12m, vỉa hè 6 x 2 = 12m).
c) Các tuyến giao thông nội bộ: Lộ giới 15,5m (lòng đường 7,5m, vỉa hè 5m và 3m); Lộ giới 17,5m (lòng đường 7,5m, vỉa hè 5 x 2 = 10m).
5.2. Quy hoạch san nền:
- Cao độ san nền tối thiểu cho toàn khu vực là 3,35m;
- Cao độ san nền tối đa cho toàn khu vực là 4,20m;
5.3. Quy hoạch cấp, thoát nước:
- Cấp nước: Lấy từ đường ống D200 trên đường Võ Nguyên Giáp (đường Voi - Sầm Sơn); cấp bằng ống PPC, D=125mm, D=50mm; Mạch vòng;
- Thoát nước: Các tuyến thoát nước bằng cống tròn BTCT D600, thoát về cống D1000 hiện có trên Đại lộ Võ Nguyên Giáp.
5.4. Quy hoạch cấp điện:
- Lấy từ cấp trung thế phía Nam khu vực lập Quy hoạch.
- Xây lắp trạm biến áp, công suất 1000KVA-22/0,4KV, dây XLPE 3 x 240, XLPE 3 x 120;
- Điện chiếu sáng đường phố: Dùng đèn cao áp bóng Sodium công suất (150-250)W-220V, độ chói trung bình đạt 0,8 - 1 Cd/m2.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Công ty TNHH Đầu tư xây dựng Hợp Lực có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ theo nội dung trên; gửi Sở Xây dựng dựng kiểm tra đóng dấu, lưu trữ theo quy định, làm cơ sở quản lý, thực hiện.
- Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, UBND thành phố Thanh Hóa theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, quản lý thực hiện theo quy định; xác định các vấn đề đất đai, tài chính và điều chỉnh lại các nội dung khác theo các quy định hiện hành của pháp luật trước khi đầu tư.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND thành phố Thanh Hóa; Giám đốc Công ty TNHH Đầu tư xây dựng Hợp Lực và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 135/2017/QĐ-UBND về Quy định quy trình lựa chọn chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình Nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Quyết định 2958/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng dự án chỉnh trang đô thị phía Đông kênh N1-9, phường Trần Phú, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh, tỷ lệ 1/500
- 3 Quyết định 3247/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết lô đất có ký hiệu VPCQ và DV thuộc đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị phía Bắc đường Lê Lợi, Phường Hải Đình, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, tỷ lệ 1/500
- 4 Quyết định 2940/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và Quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch Khu Trung tâm thương mại và Nhà ở hỗn hợp tại phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc (lần 1)
- 5 Quyết định 1435/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm công nghiệp Tân Dĩnh - Phi Mô, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang tỷ lệ 1/500
- 6 Quyết định 1372/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới Mỹ Độ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ 1/500
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 9 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 10 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 1 Quyết định 1435/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm công nghiệp Tân Dĩnh - Phi Mô, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang tỷ lệ 1/500
- 2 Quyết định 1372/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới Mỹ Độ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ 1/500
- 3 Quyết định 3247/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết lô đất có ký hiệu VPCQ và DV thuộc đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị phía Bắc đường Lê Lợi, Phường Hải Đình, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, tỷ lệ 1/500
- 4 Quyết định 2958/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng dự án chỉnh trang đô thị phía Đông kênh N1-9, phường Trần Phú, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh, tỷ lệ 1/500
- 5 Quyết định 2940/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và Quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch Khu Trung tâm thương mại và Nhà ở hỗn hợp tại phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc (lần 1)
- 6 Quyết định 135/2017/QĐ-UBND về Quy định quy trình lựa chọn chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình Nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận