ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2012/QĐ-UBND | Long An, ngày 24 tháng 7 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG THỊ TRẤN TÂN THẠNH, HUYỆN TÂN THẠNH, TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa- Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 62/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường thị trấn Tân Thạnh, huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đặt tên 27 đường của thị trấn Tân Thạnh, huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An (theo phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện Tân Thạnh tổ chức thực hiện, gắn biển tên đường trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch UBND huyện Tân Thạnh, Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
TÊN ĐƯỜNG CỦA THỊ TRẤN TÂN THẠNH, HUYỆN TÂN THẠNH, TỈNH LONG AN
(Kèm theo Quyết định số 35 /2012/QĐ-UBND ngày 24 /7/2012 của UBND tỉnh)
STT | Tên đường cũ | Điểm đầu | Điểm cuối | Độ dài | Kết cấu | Tên đường mới | Mặt ngang đường | Tóm tắt tiểu sử |
1 | Đường tỉnh 837 đoạn trong thị trấn | Đường tỉnh 829 | Đường tỉnh 837 | 2000m | Sỏi đỏ | Đường 2 tháng 9 | 8m | Ngày Quốc khánh nước CHXHCN Việt Nam |
2 | Đường phía Tây kinh Cà Nhíp | Đường 2 tháng 9 | Cầu Một Ngàn | 1.200m | Sỏi đỏ | Đường Cà Nhíp | 6m | Địa danh văn hóa, nơi ghi dấu nhiều chiến công của quân dân ta trong kháng chiến chống Pháp, Mỹ. |
3 | Đường phía Đông kênh Cà Nhíp | Đường 2 tháng 9 | Kênh Hiệp Thành | 1.200m | Sỏi đỏ | Đường 30 tháng 4 | 6m | Sự kiện lịch sử giải phóng miền Nam (30/4/1975) thống nhất đất nước. |
4 | Đường Cầu Vợi | Đường 2 tháng 9 | Kênh Hiệp Thành | 1.200m | Nhựa | Đường Hùng Vương | 12m | Hùng Vương - vua nước Văn Lang, tổ tiên của dân tộc . |
5 | Đường Hiệp Thành | Đường tỉnh 829 | Đường 30 tháng 4 | 1.700m | Sỏi đỏ | Đường Lê Duẩn | 8m | Tổng bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam (1976 -1986). |
6 | Đường Bờ Bắc kinh Dương Văn Dương | Ấp Cá Tôm (xã Kiến Bình) | Ấp 7 Mét (xã Kiến Bình) | 2.275m | Đan-đá xanh | Đường Dương Văn Dương | 6m | Thiếu tướng QĐND Việt Nam, một trong những tướng lĩnh đầu tiên ở Nam Bộ, khu bộ phó Khu 7 trong 9 năm kháng chiến chống Pháp. |
7 | Đường từ Bến xe vào chợ | Quốc lộ 62 | Đường Dương Văn Dương | 300m | Nhựa | Đường Tôn Đức Thắng | 4m | Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam (1969-1980) |
8 | Đường phía Đông kênh 12 | Kênh 2 vụ (xã Kiến Bình) | Xã Tân Bình | 2.000m | Đan-đất | Đường Kênh 12 | 2m | Địa danh, nơi ghi dấu nhiều chiến công của quân dân ta trong kháng chiến chống Pháp, Mỹ. |
9 | Đường cặp kênh Xáng Cụt | Quốc lộ 62 | Cuối Khu dân cư Khu phố 5 | 800m | Đan-đá xanh | Đường Bắc Đông | 2m | Địa danh văn hóa. |
10 | Đường Điện lực | Quốc lộ 62 | Cuối Khu dân cư Khu phố 5 | 800m | Sỏi đỏ-đất | Đường Phạm Ngọc Thạch | 6m | Nhà khoa học y khoa Việt Nam, nguyên Bộ trưởng Bộ y tế, một trong những người đứng đầu ngành y tế cách mạng. |
11 | Đường vào Khu tam giác | Quốc lộ 62 | Đường Dương Văn Dương | 300m | Sỏi đỏ | Đường Tháp Mười | 4m | Địa danh văn hóa, căn cứ kháng chiến qua nhiều thời kỳ lịch sử và cách mạng. |
12 | Đường số 3 | Lô H17 Khu dân cư số 1 | Đường Lê Phú Mười | 331m | Sỏi đỏ | Đường Nguyễn Thị Minh Khai | 6m | Chiến sĩ Cộng sản, nhà cách mạng Việt Nam thời kỳ tiền khởi nghĩa |
13 | Đường số 5 | Đường Trần Công Vịnh | Đường Lê Phú Mười | 337m | Sỏi đỏ | Đường Nguyễn Thị Định | 6m | Nữ tướng đầu tiên thời đại Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Hội đồng nhà nước CHXHCN Việt Nam (1987-1992). |
14 | Đường số 6 | Đường Nguyễn Thị Định | Đường Nguyễn Thị Minh Khai | 291m | Sỏi đỏ | Đường Lê Phú Mười | 6m | Anh hùng lực lượng vũ trang, quê huyện Tân Thạnh |
15 | Đường số 7 | Đường Nguyễn Thị Định | Đường Nguyễn Thị Minh Khai | 291m | Sỏi đỏ | Đường Đinh Văn Phu | 6m | Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, quê huyện Tân Thạnh |
16 | Đường số 8 | Đường Nguyễn Thị Định | Đường Nguyễn Thị Minh Khai | 291m | Sỏi đỏ | Đường Đỗ Văn Bốn | 6m | Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, quê huyện Tân Thạnh. |
17 | Đường số 9 | Đường Nguyễn Thị Định | Đường Nguyễn Thị Minh Khai | 291m | Sỏi đỏ | Đường Huỳnh Việt Thanh | 6m | Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, sống, chiến đấu và hy sinh ở Tân Thạnh. |
18 | Đường số 10 | Đường Nguyễn Thị Định | Lô H Khu dân cư số 1 | 206m | Sỏi đỏ | Đường Hồ Ngọc Dẫn | 6m | Tỉnh đội trưởng tỉnh Kiến Tường trong kháng chiến chống Mỹ, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. |
19 | Đường số 2 | Đường Hồ Ngọc Dẫn | Đường Đỗ Văn Bốn | 192m | Sỏi đỏ | Đường Võ Thị Sáu | 6m | Nữ chiến sĩ an ninh, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. |
20 | Đường số 11 | Đường Nguyễn Thị Định | Lô K 14 Khu dân cư số 1 | 216m | Sỏi đỏ | Đường Trần Công Vịnh | 6m | Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, sống , chiến đấu và hy sinh ở Tân Thạnh |
21 | Đường số 15, 3 | Quốc lộ 62 | Đường Lê Phú Mười | 662m | Sỏi đỏ | Đường Phạm Hùng | 7,5m | Chủ tịch HĐBT nước CHXHCN Việt Nam. |
22 | Đường số 12 | Đường Nguyễn Thị Định | Đường Phạm Hùng | 172m | Sỏi đỏ | Đường Nguyễn Văn Tiếp | 6m | Chiến sĩ Cộng sản, nguyên Ủy viên Ủy ban Kháng chiến hành chính Nam Bộ. |
23 | Đường số 16, 13, 4 | Quốc lộ 62 | Đường Lê Phú Mười | 500m | Sỏi đỏ | Đường Nguyễn Bình | 6m | Trung tướng , Nguyên Khu bộ trưởng khu 7, Tư lệnh Nam Bộ. |
24 | Đường song song Kinh số 2 | Đường Hùng Vương | Đường Trần Văn Trà | 150m | Nhựa | Đường Nguyễn Trung Trực | 6m | Anh hùng dân tộc , gắn liền với 2 chiến công đốt tàu E’sperance và lấy đồn Kiên Giang, nửa cuối thế kỷ XIX. |
25 | Đường song song đường Cầu Vợi | Đường phía sau UBND huyện | Đường Nguyễn Trung Trực | 433m | Nhựa | Đường Lê Hữu Nghĩa | 7m | Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, quê huyện Tân Thạnh |
26 | Đường không tên | Đường phía sau UBND huyện | Khu K Khu dân cư số 2 | 560m | Nhựa | Đường Lê Văn Trầm | 6m | Nguyên Phó chủ nhiệm phòng hậu cần tỉnh đội Kiến Tường, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. |
27 | Đường không tên | Quốc lộ 62 | Đường Nguyễn Trung Trực | 560m | Nhựa | Đường Trần Văn Trà | 6m | Thượng tướng, nguyên Tư lệnh quân giải phóng miền Nam, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. |
- 1 Quyết định 59/2012/QĐ-UBND về đặt tên đường thị trấn Mộc Hóa, huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An
- 2 Nghị quyết 65/2012/NQ-HĐND về đặt tên đường ở thị trấn Mộc Hóa, huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An
- 3 Quyết định 19/2012/QĐ-UBND đặt tên đường thành phố Đồng Hới (lần thứ 5) do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 4 Quyết định 20/2012/QĐ-UBND đặt tên đường thị trấn Kiến Giang, huyện Lệ Thủy (lần thứ nhất) do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 5 Nghị quyết 62/2012/NQ-HĐND về đặt tên đường thị trấn Tân Thạnh, huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An
- 6 Quyết định 1173/QĐ-UBND năm 2012 đặt tên đường mới trên địa bàn quận 2 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường thị trấn Bình Định và Đập Đá, huyện An Nhơn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 8 Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về đặt tên đường, phố trên địa bàn thành phố Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 9 Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về đặt tên đường tại thành phố Huế đợt 6 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10 Quyết định 45/2007/QĐ-UBND về đặt tên đường (bổ sung) thị trấn Đắk Hà, huyện Đắk Hà; thị trấn Đắkglei, huyện Đắkglei, tỉnh Kon Tum
- 11 Quyết định 114/2006/QĐ-UBND về Quy chế đặt, đổi tên đường và công trình công cộng tỉnh Bình Dương
- 12 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 13 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về đặt tên đường tại thành phố Huế đợt 6 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về đặt tên đường, phố trên địa bàn thành phố Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 3 Quyết định 1173/QĐ-UBND năm 2012 đặt tên đường mới trên địa bàn quận 2 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường thị trấn Bình Định và Đập Đá, huyện An Nhơn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 5 Quyết định 114/2006/QĐ-UBND về Quy chế đặt, đổi tên đường và công trình công cộng tỉnh Bình Dương
- 6 Quyết định 19/2012/QĐ-UBND đặt tên đường thành phố Đồng Hới (lần thứ 5) do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 7 Quyết định 20/2012/QĐ-UBND đặt tên đường thị trấn Kiến Giang, huyện Lệ Thủy (lần thứ nhất) do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 8 Quyết định 45/2007/QĐ-UBND về đặt tên đường (bổ sung) thị trấn Đắk Hà, huyện Đắk Hà; thị trấn Đắkglei, huyện Đắkglei, tỉnh Kon Tum
- 9 Quyết định 59/2012/QĐ-UBND về đặt tên đường thị trấn Mộc Hóa, huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An
- 10 Nghị quyết 65/2012/NQ-HĐND về đặt tên đường ở thị trấn Mộc Hóa, huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An