ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2015/QĐ-UBND | Long An, ngày 07 tháng 08 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của liên Bộ Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD ngày 18 tháng 11 năm 2013 của liên Bộ: Ủy ban Dân tộc, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Thông tư số 46/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2183/TTr-SNN ngày 24/7/2015 về việc ban hành Quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình 135 giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Long An,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất của Chương trình 135 giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Long An.
Quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất này là cơ sở để lập dự án, thẩm định, phê duyệt, thanh toán và quyết toán vốn dự án hỗ trợ phát triển sản xuất của Chương trình 135 giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Dân tộc), UBND các huyện, thị xã có Chương trình 135 và các sở ngành liên quan theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 27/7/2009 của UBND tỉnh phê duyệt định mức kinh tế - kỹ thuật và mức hỗ trợ Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình 135 giai đoạn II (2006- 2010), Quyết định số 3203/QĐ-UBND ngày 14/12/2007 về việc ban hành định mức chi phí lập, thẩm định phê duyệt và quản lý dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất - Chương trình 135 giai đoạn 2006-2010.
Trong trường hợp các văn bản được dẫn chiếu có sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có Chương trình 135 và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỦA CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 07/08/2015 của UBND tỉnh Long An)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng:
Quy định này hướng dẫn mức hỗ trợ Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất của Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ (gọi tắt là Chương trình 135); áp dụng trên địa bàn tỉnh Long An trong giai đoạn năm 2015-2020.
2. Đối tượng áp dụng:
Hộ nghèo, cận nghèo và nhóm hộ: Quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 4 Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD ngày 18/11/2013 của liên Bộ: Ủy ban Dân tộc, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng.
1. Nguồn vốn Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất của Chương trình 135 được sử dụng để hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, các thôn, bản đặc biệt khó khăn, nhằm tăng cường hiệu quả đầu tư, phát triển kinh tế, giảm nghèo bền vững.
2. Lồng ghép các nguồn vốn khác để thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất như: Nguồn vốn đóng góp từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; vốn ngân sách địa phương; vốn của các Chương trình, dự án khác trên địa bàn.
3. Công khai, minh bạch về mức vốn kế hoạch, các nguồn vốn hỗ trợ, vốn huy động, vốn lồng ghép; về lựa chọn nội dung hỗ trợ, đối tượng được hỗ trợ. Phát huy sự tham gia của người dân và các tổ chức đoàn thể.
a) Nội dung hỗ trợ: Lựa chọn những nội dung thiết thực nhất, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng nông thôn mới và phù hợp với định hướng tái cơ cấu ngành nông nghiệp của tỉnh; ưu tiên hỗ trợ đầu tư các loại cây trồng, vật nuôi trong danh mục sản phẩm chủ lực của địa phương, gắn với thị trường, đảm bảo tính bền vững.
b) Đối tượng hỗ trợ: Trên cơ sở danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo được cấp có thẩm quyền phê duyệt, UBND xã tổ chức họp dân bình chọn công khai từ ấp để lựa chọn đối tượng hỗ trợ; ưu tiên hỗ trợ những hộ nghèo, hộ cận nghèo, nhóm hộ có điều kiện phát triển sản xuất (có đất đai, lao động và tư liệu sản xuất đáp ứng với nội dung hỗ trợ), có cam kết thực hiện đúng các nội dung hỗ trợ đã được xác định và sử dụng hiệu quả nguồn vốn, nhằm tăng thu nhập, tạo việc làm cho các thành viên.
Điều 3. Nội dung và định mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến công
1.1. Các lớp tập huấn kỹ thuật cho nông dân tại cơ sở:
STT | Nội dung | Đối tượng hỗ trợ | Mức hỗ trợ | Ghi chú |
1 | Chi phí khai giảng, bế giảng, quản lý lớp | Ban tổ chức lớp | 300.000 đồng/lớp |
|
2 | Chi phí đi lại cho giáo viên | Giáo viên | 3.000 đồng/km x khoảng cách (km) | Khoảng cách: Là số km từ nơi giáo viên công tác đến địa điểm tập huấn |
3 | Bồi dưỡng giáo viên | Giáo viên | - Kỹ sư, cán bộ kỹ thuật: 25.000 đồng/giờ; - Tiến sĩ, nghệ nhân cấp tỉnh trở lên: 300.000 đồng/buổi |
|
4 | Hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho học viên | Nhóm hộ: hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ khác (nếu có) | - Hộ nghèo, hộ cận nghèo: 30.000 đồng/người/ngày; - Hộ khác: 15.000 đồng/người/ngày | Nhóm hộ: Thực hiện theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 4, Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD ngày 18/11/2013 của liên Bộ: Ủy ban Dân tộc, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng. |
5 | Tài liệu, văn phòng phẩm, nước uống | Nhóm hộ: hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ khác (nếu có) | 10.000 đồng/người | |
6 | Thuê phương tiện thực hành, hội trường, trang thiết bị phục vụ lớp học |
| 400.000 đồng/lớp |
|
1.2. Tuyên truyền các tiến bộ khoa học kỹ thuật, thông tin thị trường giá cả; in ấn, phát hành và phổ biến tới các hộ dân tài liệu qui trình kỹ thuật sản xuất, bảo quản, chế biến nông lâm thủy sản: Hỗ trợ cho nhóm hộ (hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ khác - nếu có).
Dự toán kinh phí do chủ đầu tư (Ban Quản lý dự án của xã) lập, Phòng Nông nghiệp và PTNT (Phòng Kinh tế) thẩm định, UBND huyện, thị xã phê duyệt.
1.3. Tham quan, học tập mô hình sản xuất:
STT | Nội dung | Đối tượng hỗ trợ | Mức hỗ trợ | Ghi chú |
1 | Kinh phí quan hệ, tổ chức, hướng dẫn đoàn tham quan | Ban Tổ chức | 300.000 đồng/cuộc |
|
2 | Hỗ trợ tiền ăn - Tham quan trong huyện - Tham quan ngoài huyện - Tham quan ngoài tỉnh | Nhóm hộ: hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ khác (nếu có) | Hộ nghèo, cận nghèo được hỗ trợ: - Trong huyện: 40.000 đồng/người/ngày - Ngoài huyện: 50.000 đồng/người/ngày - Ngoài tỉnh: 70.000 đồng/người/ngày Hộ khác: hỗ trợ 50% các mức nêu trên | Nhóm hộ: Thực hiện theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 4, Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT- UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD |
3 | Hỗ trợ tiền tàu xe đi lại: - Tham quan trong huyện - Tham quan ngoài huyện - Tham quan ngoài tỉnh | Nhóm hộ: hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ khác (nếu có) | - Trong huyện: hộ nghèo, cận nghèo: 20.000 đồng/người; hộ khác: 10.000 đồng/người. - Ngoài huyện, ngoài tỉnh: hỗ trợ chung cho cả đoàn (thanh toán theo hợp đồng thuê xe. | |
4 | Tiền trọ (nếu có) | Nhóm hộ: hộ nghèo, cận nghèo và hộ khác (nếu có) | - Hộ nghèo, cận nghèo: 150.000 đồng/người/đêm. - Hộ khác: 75.000đồng/người/đêm. | |
5 | Bồi dưỡng báo cáo viên (chủ mô hình) tại điểm tham quan | Chủ mô hình nơi đến tham quan, học tập | 200.000 đồng/ngày. |
|
1.4. Trình diễn kỹ thuật vận hành công cụ cơ giới và các mô hình sản xuất trong địa bàn huyện:
STT | Hạng mục | Đối tượng hỗ trợ | Mức hỗ trợ | Ghi chú |
1 | Kinh phí quan hệ, tổ chức, quản lý | Ban Tổ chức | 300.000 đồng/cuộc |
|
2 | Hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho đại biểu | Nhóm hộ: Hộ nghèo, cận nghèo, hộ khác (nếu có) | - Hộ nghèo, cận nghèo: 30.000 đồng/người/ngày - Hộ khác: 15.000 đồng/người/ngày | Nhóm hộ: thực hiện theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 4, Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD |
3 | Hỗ trợ tiền đi lại cho đại biểu | Nhóm hộ: Hộ nghèo, cận nghèo, hộ khác (nếu có) | - Hộ nghèo, cận nghèo: 20.000 đồng/người/ngày. - Hộ khác: 10.000 đồng/người/ngày | |
4 | Bồi dưỡng hướng dẫn viên thao tác kỹ thuật | Hướng dẫn viên | 50.000 đồng/ngày. |
|
5 | Thuê phương tiện thao tác (nếu có) | Chủ phương tiện | 1.000.000 đồng/điểm |
|
2. Hỗ trợ xây dựng mô hình sản xuất hiệu quả, tiên tiến
STT | Nội dung | Đối tượng hỗ trợ | Mức hỗ trợ | Ghi chú |
1 | Hỗ trợ giống, vật tư chính | Nhóm hộ: hộ nghèo, cận nghèo, hộ khác (nếu có) | - Hộ nghèo, hộ cận nghèo: hỗ trợ 90% giống, vật tư chính, mức tối đa 10 triệu đồng/hộ; - Hộ khác: 45% giống, vật tư chính, tối đa 5 triệu đồng/hộ. |
|
2 | Chi phí triển khai mô hình: |
|
|
|
2.1 | Chi phí đi lại cho cán bộ kỹ thuật | Cán bộ kỹ thuật | 3.000 đồng/km x khoảng cách (km) | Khoảng cách: Là số km từ nơi giáo viên công tác đến địa điểm tập huấn |
2.2 | Chi hỗ trợ công cán bộ kỹ thuật: | Cán bộ kỹ thuật | 40.000 đồng/công Số công: tính theo dự toán được duyệt, nhưng tối đa 22 công đối với mô hình dưới 6 tháng, 33 công đối với mô hình trên 6 tháng. | Công kỹ thuật bao gồm toàn bộ các khâu công việc: quan hệ, tổ chức triển khai, thao tác hướng dẫn, theo dõi, thu thập số liệu, hội thảo tổng kết, báo cáo. |
2.3 | Bảng giới thiệu |
| 60.000 đồng/bộ |
|
2.4 | Hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho đại biểu dự hội thảo tổng kết mô hình | Hộ nghèo, cận nghèo, hộ khác (nếu có) | - Hộ nghèo, cận nghèo: 50.000 đồng/người/ngày; - Hộ khác: 5.000 đồng/người/ngày. |
|
3. Hỗ trợ mua sắm máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch:
STT | Nội dung | Đối tượng hỗ trợ | Mức hỗ trợ | Ghi chú |
1 | Hỗ trợ mua sắm máy móc, thiết bị | Nhóm hộ: hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ khác | Hỗ trợ 75% chi phí mô hình; mức hỗ trợ tối đa là 125 triệu đồng/mô hình. | Nhóm hộ: Thực hiện theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 4, Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD |
2 | Hỗ trợ mua sắm máy móc, thiết bị | Hộ nghèo, hộ cận nghèo | Hỗ trợ 90% giá trị máy (hoặc công cụ, thiết bị); mức tối đa là 10 triệu đồng/hộ. |
|
4. Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, vật tư sản xuất
Đối tượng hỗ trợ: hộ nghèo và hộ cận nghèo.
Định mức hỗ trợ cho từng loại cây trồng, vật nuôi cụ thể như sau:
4.1. Lúa:
STT | Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha | ĐVT | Định mức và mức hỗ trợ | Ghi chú | |
Định mức kinh tế kỹ thuật | Mức hỗ trợ | ||||
1 | Giống | Kg | 120 | Hỗ trợ 90% theo diện tích sản xuất của từng hộ, mức tối đa là 10 triệu đồng/hộ. | Đơn giá giống, vật tư: Căn cứ theo thông báo giá của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã. |
2 | Urê | Kg | 100 | ||
3 | DAP | Kg | 100 | ||
4 | NPK | Kg | 100 | ||
5 | Kali | Kg | 50 | ||
6 | Nhiên liệu bơm nước | Lít | 40 | ||
7 | Thuốc BVTV | Đồng | 3.000.000 |
4.2. Đậu phộng:
STT | Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha | ĐVT | Định mức và mức hỗ trợ | Ghi chú | |
Định mức kinh tế kỹ thuật | Mức hỗ trợ | ||||
1 | Giống | Kg | 220 | Hỗ trợ 90% theo diện tích sản xuất của từng hộ, tối đa là 10 triệu đồng/hộ. | Đơn giá giống, vật tư: Căn cứ theo thông báo giá của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã. |
2 | Urê | Kg | 100 | ||
3 | NPK | Kg | 200 | ||
4 | Lân | Kg | 150 | ||
5 | Vôi | Kg | 150 | ||
6 | Tro | Giạ | 100 | ||
7 | Nhiên liệu | Lít | 40 | ||
8 | Thuốc BVTV | Đồng | 1.000.000 |
4.3. Bắp:
STT | Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha | ĐVT | Định mức và mức hỗ trợ | Ghi chú | |
Định mức kinh tế kỹ thuật | Mức hỗ trợ | ||||
1 | Giống | Kg | 15 | Hỗ trợ 90% theo diện tích sản xuất của từng hộ, nhưng tối đa là 10 triệu đồng/hộ. | Đơn giá giống, vật tư: Căn cứ theo thông báo giá của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã. |
2 | Urê | Kg | 200 | ||
3 | NPK | Kg | 300 | ||
4 | Lân | Kg | 200 | ||
5 | Kali | Kg | 100 | ||
6 | Nhiên liệu bơm tưới | Lít | 40 | ||
7 | Thuốc BVTV | Đồng | 2.000.000 |
4.4. Khóm:
STT | Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha | ĐVT | Định mức và mức hỗ trợ | Ghi chú | |
Định mức kinh tế kỹ thuật | Mức hỗ trợ | ||||
1 | Giống | Cây | 25.000 | Hỗ trợ 90% theo diện tích sản xuất của từng hộ, nhưng tối đa là 10 triệu đồng/hộ. | Đơn giá giống, vật tư: Căn cứ theo thông báo giá của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã. |
2 | Vôi | Kg | 300 | ||
3 | Lân | Kg | 250 | ||
4 | Urê | Kg | 300 | ||
5 | Nhiên liệu | Lít | 40 | ||
6 | Thuốc BVTV | Đồng | 2.000.000 |
4.5. Dưa leo:
STT | Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha | ĐVT | Định mức và mức hỗ trợ | Ghi chú | |
Định mức kinh tế kỹ thuật | Mức hỗ trợ | ||||
1 | Giống | Kg | 0,8 | Hỗ trợ 90% theo diện tích SX của từng hộ, nhưng tối đa là 10 triệu đồng/hộ | Đơn giá giống, vật tư; Căn cứ theo thông báo giá của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã. |
2 | Vôi | Kg | 1.000 | ||
3 | Urê | Kg | 30 | ||
4 | DAP | Kg | 70 | ||
5 | NPK | Kg | 100 | ||
6 | Kali | Kg | 70 | ||
7 | Thuốc BVTV | Đồng | 2.000.000 |
4.6. Dưa hấu:
STT | Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha | ĐVT | Định mức và mức hỗ trợ | Ghi chú | |
Định mức kinh tế kỹ thuật | Mức hỗ trợ | ||||
1 | Giống | Kg | 300 | Hỗ trợ 90% theo diện tích SX của từng hộ, nhưng tối đa là 10 triệu đồng/hộ | Đơn giá giống, vật tư: Căn cứ theo thông báo giá của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã. |
2 | Urê | Kg | 200 | ||
3 | Lân | Kg | 150 | ||
4 | Kali | Kg | 100 | ||
5 | NPK (20-20-15) | Kg | 250 | ||
6 | Thuốc BVTV | Đồng | 8.000.000 | ||
7 | Nhiên liệu | Lít | 40 |
4.7. Mè
STT | Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha | ĐVT | Định mức và mức hỗ trợ | Ghi chú | |
Định mức kinh tế kỹ thuật | Mức hỗ trợ | ||||
1 | Giống | Kg | 6 | Hỗ trợ 90% theo diện tích SX của từng hộ, nhưng tối đa là 10 triệu đ/hộ | Đơn giá giống, vật tư: Căn cứ theo thông báo giá của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã. |
2 | Urê | Kg | 100 | ||
3 | Lân | Kg | 100 | ||
4 | NPK (20-20-15) | Kg | 100 | ||
5 | Thuốc BVTV | Đồng | 2.000.000 | ||
6 | Nhiên liệu | Lít | 20 |
4.8. Chanh
STT | Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha | ĐVT | Định mức và mức hỗ trợ | Ghi chú | |
Định mức kinh tế kỹ thuật | Mức hỗ trợ | ||||
1 | Cây giống | Gốc | 400 | Hỗ trợ 90% cây giống (STT 1) và nhiên liệu bơm tưới, tiêu (STT 8) theo diện tích sản xuất của từng hộ, mức tối đa là 10 triệu đồng/hộ. | Đơn giá giống, vật tư: Căn cứ theo thông báo giá của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã. |
2 | Urê | Kg | 200 | ||
3 | Lân | Kg | 1000 | ||
4 | Kali | Kg | 160 | ||
5 | Phân chuồng | kg | 1000 | ||
6 | Tro, trấu, vôi | Kg | 2000 | ||
7 | Thuốc BVTV | kg | 100 | ||
8 | Nhiên liệu bơm tưới, tiêu | Lít | 300 |
4.9. Keo lá tràm, Bạch đàn (trồng mới):
STT | Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha | ĐVT | Định mức và mức hỗ trợ | Ghi chú | |
Định mức kinh tế kỹ thuật | Mức hỗ trợ | ||||
1 | Cây giống | Cây | 2.300 | Hỗ trợ 90% theo diện tích sản xuất của từng hộ, tối đa là 10 triệu đồng/hộ. | Đơn giá giống, vật tư: Căn cứ theo thông báo giá của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã. |
2 | Urê | Kg | 50 | ||
3 | Làm đất, lên líp | Công | 20 |
4.10. Keo Tai tượng (trồng mới):
STT | Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha | ĐVT | Định mức và mức hỗ trợ | Ghi chú | |
Định mức kinh tế kỹ thuật | Mức hỗ trợ | ||||
1 | Cây giống | Cây | 2.300 | Hỗ trợ 90% theo diện tích sản xuất của tùng hộ, tối đa là 10 triệu đồng/hộ. | Đơn giá giống, vật tư: Căn cứ theo thông báo giá của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã. |
2 | Urê | Kg | 50 | ||
3 | Làm đất, lên liếp | Công | 20 |
4.11. Tràm cừ (trồng liếp mặt 8 m):
STT | Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha | ĐVT | Định mức và mức hỗ trợ | Ghi chú | |
Định mức kinh tế kỹ thuật | Mức hỗ trợ | ||||
1 | Cây giống | Cây | 16.000 | Hỗ trợ 90% theo diện tích sản xuất của từng hộ, mức tối đa là 10 triệu đồng/hộ. | Đơn giá giống, vật tư: Căn cứ theo thông báo giá của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã. |
2 | Urê | Kg | 50 | ||
3 | NPK | Kg | 50 | ||
4 | Làm đất, lên liếp | Công | 20 |
4.12. Con giống, vật tư chính trong chăn nuôi và thủy sản:
STT | Chi phí giống và vật tư chính | Định mức và mức hỗ trợ | Ghi chú |
1 | Con giống heo, thức ăn, thuốc thú y, vắcxin phòng bệnh nguy hiểm (THT, dịch tả, tai xanh), chuồng trại. | Tỷ lệ hỗ trợ 90% theo loại vật nuôi thực tế, mức hỗ trợ tối đa là 10 triệu đồng/hộ. | - Đơn giá giống, vật tư: Căn cứ theo thông báo giá của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã. - Số lượng con giống hỗ trợ cho 01 hộ: Tùy theo loại vật nuôi cụ thể mà xác định số con giống hỗ trợ cho phù hợp. |
2 | Nghé, bê giống; trâu, bò nuôi vỗ béo, thuốc thú y, vắcxin phòng bệnh nguy hiểm (THT, LMLM…), chuồng trại. | ||
3 | Con giống gia cầm, thuốc thú y, vắcxin phòng bệnh nguy hiểm (Cúm GC, dịch tả, Niucatxơn, Gumboro gà...), chuồng trại. | ||
4 | Con giống thủy sản các loại, thức ăn, thuốc phòng trị bệnh nguy hiểm, cải tạo diện tích nuôi thủy sản. |
4.13. Các loại cây trồng, vật nuôi khác:
Khi có phát sinh loại cây trồng, vật nuôi mới thì bổ sung. Định mức kinh tế kỹ thuật do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.
Chỉ hỗ trợ cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, mức hỗ trợ giống và vật tư chính: 90%, tối đa là 10 triệu đồng/hộ.
5. Chi phí lập, thẩm định, phê duyệt dự án, quản lý thực hiện dự án:
- Chi phí lập dự án: 300.000 đồng/dự án.
- Chi phí thẩm định, phê duyệt dự án: Bằng 30% chi phí lập dự án.
- Chi phí quản lý thực hiện dự án: Không quá 2% kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện dự án. Trường hợp dự án bao gồm các dự án thành phần thì chi phí quản lý dự án được xác định riêng theo quy mô của từng dự án thành phần.
XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN
Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, phê duyệt và triển khai thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất áp dụng theo quy định tại Thông tư số 46/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Điều 5. Hồ sơ, thủ tục và biểu mẫu
Áp dụng theo phụ lục 01; 02; 03; 04; 05 tại Thông tư số 46/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Chương trình 135 được đầu tư bằng nhiều nguồn vốn quy định tại Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2014 của Chính phủ:
- Ngân sách Trung ương đầu tư trực tiếp cho Chương trình 135.
- Ngân sách địa phương.
- Vốn huy động đóng góp hợp pháp của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Không huy động đóng góp bằng tiền mặt đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo.
- Vốn lồng ghép các Chương trình, dự án khác đang triển khai trên địa bàn.
Điều 7. Kinh phí quản lý cho các đơn vị đầu mối cấp tỉnh, huyện
Kinh phí quản lý Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất của Chương trình 135 cho các đơn vị đầu mối cấp tỉnh, huyện lấy từ kinh phí quản lý Chương trình 135. Kinh phí quản lý Chương trình 135 được đảm bảo từ NSĐP và các nguồn vốn hợp pháp khác dùng để hỗ trợ chi cho các hoạt động: kiểm tra giám sát, tổ chức họp triển khai, sơ kết, tổng kết thực hiện Chương trình 135, công tác phí cho cán bộ đi dự các hội nghị, tập huấn của tỉnh, huyện và Trung ương, thiết bị văn phòng cho các hoạt động của cơ quan thường trực. Mức kinh phí quản lý đảm bảo từ ngân sách địa phương hàng năm tương ứng không quá 0,5% tổng kinh phí ngân sách Trung ương hỗ trợ cho tỉnh để thực hiện Chương trình 135, nhưng tối thiểu 50 triệu đồng/năm, tối đa 500 triệu đồng/năm.
Điều 8. Trách nhiệm của các Sở ngành, các cấp
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan chỉ đạo, kiểm tra, giám sát và hướng dẫn việc triển khai Dự án.
- Đào tạo, bồi dưỡng, hỗ trợ nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật tham gia thực hiện Dự án.
- Tổng hợp, đánh giá và định kỳ báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết quả thực hiện Dự án.
2. Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Dân tộc)
- Phối hợp với các sở ngành và UBND cấp huyện chỉ đạo, kiểm tra, giám sát và hướng dẫn việc triển khai Dự án.
- Tổng hợp, đánh giá và định kỳ tham mưu UBND tỉnh báo cáo Ủy ban Dân tộc kết quả triển khai thực hiện Dự án.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài Chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu UBND tỉnh lồng ghép nguồn vốn Dự án với nguồn vốn từ các Chương trình, dự án đang triển khai trên địa bàn.
4. Sở Tài chính
- Cân đối ngân sách địa phương, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Dự án và kinh phí quản lý cho các đơn vị đầu mối.
- Chủ trì, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện thanh, quyết toán nguồn kinh phí thực hiện Dự án.
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Chỉ đạo thực hiện các dự án, mô hình và các nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất trên địa bàn huyện. Phối hợp với các sở ngành quản lý, điều hành thực hiện Dự án, chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện Dự án trên địa bàn.
- Đào tạo, bồi dưỡng, hỗ trợ UBND các xã thực hiện tốt nhiệm vụ chủ đầu tư.
- Lồng ghép và huy động các nguồn vốn hợp pháp để thực hiện Dự án trên địa bàn.
- Tổng hợp, đánh giá và gửi báo cáo định kỳ 06 tháng, cả năm theo các biểu mẫu quy định về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và cơ quan Thường trực Chương trình 135.
6. Ủy ban nhân dân các xã thụ hưởng Chương trình 135
- Quản lý, chỉ đạo và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện tất cả các nội dung của Dự án thuộc cấp xã quản lý sau khi được UBND cấp huyện phê duyệt.
- Xây dựng, tổ chức thực hiện Dự án đảm bảo dân chủ, công khai, đúng đối tượng.
- Kiểm tra, đôn đốc các hộ, nhóm hộ thực hiện các nội dung của Dự án.
- Tổng hợp, đánh giá và gửi báo cáo định kỳ 06 tháng, cả năm kết quả thực hiện Dự án về UBND cấp huyện theo nội dung, biểu mẫu quy định./.
- 1 Quyết định 39/2009/QĐ-UBND phê duyệt định mức kinh tế kỹ thuật và mức hỗ trợ dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn II (2006 – 2010) do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 2 Quyết định 45/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 về kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2014-2018
- 4 Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 về kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 1058/QĐ-UBND Quy định tạm thời về định mức hỗ trợ Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình 135 năm 2016 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 1466/QĐ-UBND về giao dự toán kinh phí sự nghiệp Chương trình 135, thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2016 tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 31/2015/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 năm 2015 và giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4 Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2015
- 5 Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 cho các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Quyết định 21/2015/QĐ-UBND định mức hỗ trợ phát triển sản xuất và danh mục hỗ trợ cây trồng, vật nuôi, máy móc thiết bị, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch của dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 theo Quyết định 551/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 7 Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về việc ban hành định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn III trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 8 Thông tư 46/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Quyết định 551/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9 Thông tư liên tịch 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD hướng dẫn Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, thôn, bản đặc biệt khó khăn do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng ban hành
- 10 Quyết định 551/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1058/QĐ-UBND Quy định tạm thời về định mức hỗ trợ Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình 135 năm 2016 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 1466/QĐ-UBND về giao dự toán kinh phí sự nghiệp Chương trình 135, thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2016 tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 31/2015/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 năm 2015 và giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4 Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2015
- 5 Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 cho các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về việc ban hành định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn III trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 7 Quyết định 21/2015/QĐ-UBND định mức hỗ trợ phát triển sản xuất và danh mục hỗ trợ cây trồng, vật nuôi, máy móc thiết bị, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch của dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 theo Quyết định 551/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành