ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2018/QĐ-UBND | Long An, ngày 18 tháng 9 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo nhanh bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư 18/2017/TTBNNPTNT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn một số nội dung thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo nhanh bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018 -* 2020 trên địa bàn tỉnh Long An;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3188/TTr-SNN ngày 11 tháng 9 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28/9/2018 và thay thế Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 07/8/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất của Chương trình 135 giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Long An.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC CHI HỖ TRỢ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ VÀ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2018/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An)
Quy định này quy định mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Long An.
1. Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người dân, nhóm hộ và cộng đồng dân cư trên địa bàn xã bãi ngang, xã thuộc Chương trình 135 và xã ngoài xã bãi ngang, xã thuộc Chương trình 135, trong đó: Ưu tiên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, người khuyết tật còn khả năng lao động thuộc hộ nghèo, phụ nữ thuộc hộ nghèo; tạo điều kiện để người sau cai nghiện ma túy, nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở về thuộc hộ nghèo tham gia dự án.
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo có điều kiện phát triển sản xuất là những hộ có cơ sở vật chất, lao động, tư liệu sản xuất phù hợp với dự án.
- Hộ mới thoát nghèo là hộ ra khỏi danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo tối đa 3 năm.
2. Đối với những hộ đã được hưởng chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất khác thì không được nhận hỗ trợ của Chương trình này.
3. Các hợp tác xã, doanh nghiệp có liên kết với người nghèo trong phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề, chế biến, tiêu thụ sản phẩm.
Điều 3. Thời gian thực hiện dự án
Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương, để tạo điều kiện cho tất cả các hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo (ưu tiên cho hộ có điều kiện phát triển sản xuất) trên địa bàn được nhận vốn hỗ trợ của dự án, UBND cấp huyện (hoặc UBND tỉnh - nếu dự án do UBND tỉnh phê duyệt) quy định thời gian thực hiện cụ thể đối với từng dự án, nhưng tối đa là 3 năm và được ghi rõ trong quyết định phê duyệt dự án.
Mức hỗ trợ dự án: Dự án do UBND tỉnh phê duyệt tối đa là 400 triệu đồng/dự án. Dự án do UBND cấp huyện phê duyệt tối đa là 300 triệu đồng/dự án.
1. Mức chi chuyên môn của dự án
STT | Nội dung hỗ trợ | Mức hỗ trợ tối đa cho doanh nghiệp, HTX có liên kết | Mức hỗ trợ tối đa cho hộ trên địa bàn xã bãi ngang, xã thuộc Chương trình 135 | Mức hỗ trợ tối đa cho hộ trên địa bàn ngoài xã bãi ngang, xã thuộc Chương trình 135 | ||||
Hộ nghèo | Hộ cận nghèo | Hộ mới thoát nghèo | Hộ nghèo | Hộ cận nghèo | Hộ mới thoát nghèo | |||
1 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và nhân rộng mô hình giảm nghèo trong lĩnh vực nông-lâm-ngư nghiệp, gồm có: |
| ||||||
| - Dự án trồng trọt: Hỗ trợ Giống cây trồng; phân bón; thuốc bảo vệ thực vật; máy móc, nông cụ sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch. - Dự án chăn nuôi: Hỗ trợ Giống vật nuôi; chuồng trại; thức ăn chăn nuôi; vắc xin tiêm phòng; máy móc, công cụ sản xuất. - Dự án lâm nghiệp: Hỗ trợ Giống cây lâm nghiệp theo quy định trồng rừng sản xuất (hỗ trợ giống lần đầu); thuốc bảo vệ thực vật; phân bón. - Dự án nuôi trồng thủy sản: Hỗ trợ Giống thủy sản; thức ăn; vắc xin; cải tạo diện tích nuôi trồng thủy sản; ngư cụ đánh bắt. | 0 | 20 | 15 | 10 | 15 | 10 | 5 |
2 | Dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề và dịch vụ. |
| ||||||
- | Hỗ trợ nhà xưởng, máy móc, thiết bị, công cụ, vật tư sản xuất. | 0 | 20 | 15 | 10 | 15 | 10 | 5 |
- | Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã liên kết với người nghèo trong phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề, chế biến, tiêu thụ sản phẩm theo hợp đồng thuê, mua, sửa chữa và các chứng từ chi tiêu hợp pháp, trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | 50% giá trị hợp đồng và chứng từ chi tiêu hợp pháp, tối đa là 100 triệu đồng/DN, HTX | - |
Mỗi 01 hộ chỉ được nhận một trong các nội dung hỗ trợ chuyên môn nêu trên.
Mức hỗ trợ chuyên môn nêu trên là mức hỗ trợ tối đa, các địa phương không được hỗ trợ cao hơn mức quy định tối đa. Tùy theo tình hình thực tế mà áp dụng bằng hoặc thấp hơn mức quy định tối đa, nhưng phải phù hợp với tình hình thực tế giá cả của vật tư, cây giống, con giống, phải đạt được mục tiêu của dự án và được các hộ tham gia dự án thống nhất.
2. Mức chi xây dựng và quản lý dự án
Mức chi xây dựng và quản lý dự án không quá 4% tổng kinh phí thực hiện dự án và không quá 8% mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho dự án.
Kinh phí xây dựng và quản lý dự án được xác định trong quyết định phê duyệt dự án và được chi từ nguồn vốn ngân sách hỗ trợ (không được chi từ nguồn vốn đóng góp của dân, vốn lồng ghép khác).
3. Các khoản chi khác như: Tập huấn, phổ biến kiến thức, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, hỗ trợ cán bộ hướng dẫn thực hiện dự án, chi đi thực tế học tập các dự án, mô hình có hiệu quả được thực hiện theo quy định tại Điều 8, Điều 9 Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 của Bộ Tài chính.
Điều 5. Thu hồi và luân chuyển nguồn vốn hỗ trợ dự án
1. Thu hồi một phần mức chi chuyên môn đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo.
2. Mức thu hồi: 30% mức chi chuyên môn thực tế.
3. Hình thức thu hồi (bằng tiền mặt hoặc hiện vật), luân chuyển kinh phí thu hồi phải lấy ý kiến thống nhất của người dân, phù hợp với từng loại dự án và điều kiện cụ thể tại địa phương, được ghi rõ trong biên bản họp dân và trong quyết định phê duyệt dự án.
4. Thời gian thu hồi: Sau khi kết thúc dự án.
5. Căn cứ mức thu hồi nêu trên, UBND cấp xã thực hiện việc thu hồi và quản lý kinh phí thu hồi; báo cáo UBND huyện (thị xã, thành phố) và đề xuất luân chuyển cho các hộ (hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo) trên địa bàn.
6. Không thu hồi vốn hỗ trợ chuyên môn đối với: hộ mới thoát nghèo trên địa bàn ngoài xã bãi ngang, xã thuộc Chương trình 135 (do mức chi hỗ trợ thấp - chỉ 5 triệu đồng/hộ); doanh nghiệp, hợp tác xã liên kết với người nghèo.
Điều 6. Định mức kinh tế kỹ thuật:
Theo Phụ lục đính kèm
Điều 7. Quy trình triển khai thực hiện dự án, tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT ngày 09/10/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn một số nội dung thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 8. Nguồn vốn thực hiện dự án
1. Vốn hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững hàng năm.
2. Vốn đối ứng từ ngân sách địa phương: Theo Thông tư số 15/2017/TT- BTC ngày 15/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, tối thiểu 15% so với tổng vốn hàng năm của ngân sách Trung ương hỗ trợ.
3. Vốn đối ứng của các hộ tham gia dự án, vốn vay tín dụng ưu đãi và vốn lồng ghép khác.
Điều 9. Trách nhiệm của các sở, ngành
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu chỉ đạo tổ chức thực hiện tiểu dự án 3 Dự án 1; tiểu dự án 2 Dự án 2; Dự án 3 và chỉ đạo hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế; sơ kết, tổng kết, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện các tiểu dự án và dự án trên gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT ngày 09/10/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tham mưu chỉ đạo tổ chức thực hiện hoạt động nhân rộng mô hình giảm nghèo; sơ kết, tổng kết, đánh giá, báo cáo kết quả nhân rộng mô hình giảm nghèo gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp và báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT ngày 09/10/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 10. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Hướng dẫn, chỉ đạo các xã xây dựng, thực hiện các dự án quy mô cấp xã; tổ chức xây dựng, thực hiện các dự án quy mô liên xã; phê duyệt dự án do Ủy ban nhân dân cấp xã trình; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án. Chỉ đạo việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí Chương trình theo quy định.
2. Hỗ trợ UBND cấp xã thực hiện nhiệm vụ chủ đầu tư.
3. Thực hiện chế độ cáo định kỳ 6 tháng, 01 năm kết quả thực hiện dự án về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT.
Điều 11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã:
1. Phối hợp với các phòng, ban chức năng của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong quá trình lựa chọn nội dung xây dựng dự án, tổ chức thực hiện dự án trên địa bàn đối với các dự án do Ủy ban nhân dân cấp huyện làm chủ đầu tư;
2. Xây dựng, tổ chức thực hiện dự án do Ủy ban nhân dân cấp xã làm chủ đầu tư;
3. Chỉ đạo xây dựng dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo do cộng đồng đề xuất, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt và tổ chức thực hiện;
4. Kiểm tra, đôn đốc các đối tượng tham gia thực hiện dự án;
5. Tổng hợp, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện dự án định kỳ 06 tháng, 01 năm về Ủy ban nhân dân huyện theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này; báo cáo, đánh giá việc thực hiện Quy định này theo quy định của pháp luật.
2. Quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp./.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
(Áp dụng cho các dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Long An)
I. Định mức đối với cây trồng
1. Lúa:
STT | Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Giống - Nhóm cao sản - Nhóm B - Lúa mùa | kg |
120 kg 100 kg 70 kg |
2 | Phân bón |
|
|
| - Urea | kg | 220 kg |
| - Lân Pacific Guano |
| 250 kg |
| (hoặc lân Văn Điển) |
| (hoặc 450 kg lân Văn Điển) |
| - DAP | kg |
|
| - NPK | kg |
|
| - Kali | kg | 100 kg |
| - HCVS | kg | 500 kg |
| - Chế phẩm Sumitri xử lý rơm rạ | kg | 4 kg |
3 | Thuốc BVTV | đồng | 1000.000 đồng |
4 | Nhiên liệu bơm nước | lít | 40 lít |
2. Bắp:
STT | Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Hạt giống | kg | 20 kg |
2 | Phân bón (210-90-120) |
|
|
| - Urea | kg | 450 kg |
| - Lân Pacific Guano |
| 300 kg |
| (hoặc lân Văn Điển) | kg | 600 kg |
| - NPK | kg |
|
| - Kali | kg | 200 kg |
| - Phân HCVS | kg | 1500 kg |
| - Nấm Trichoderma | kg | 10 kg |
3 | Thuốc BVTV | đồng | 1000.000 đồng |
4 | Nhiên liệu bơm nước | lít | 40 lít |
3. Cây mè:
STT | Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Hạt giống | kg | 5 kg |
2 | Phân bón |
|
|
| - Urea | kg | 100 kg |
| - Lân Pacific Guano |
| 250 kg |
| (hoặc lân Văn Điển) | kg | 450 kg |
| - NPK | kg |
|
| - Kali | kg | 100 kg |
| - Phân HCVS | kg | 1500 kg |
| - Nấm Trichoderma | kg | 10 kg |
| - Vôi bột | kg | 300 kg |
3 | Thuốc BVTV | đồng | 10000.000 đồng |
4 | Nhiên liệu bơm nước | lít | 20 lít |
4. Đậu phộng:
STT | Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Hạt giống | kg | 240 kg |
2 | Phân bón |
|
|
| - Urea | kg | 80 kg |
| - Lân Pacific Guano |
| 300 kg |
| (hoặc lân Văn Điển) | kg | 600 kg |
| - NPK | kg |
|
| - Kali |
| 200 kg |
| - Phân HCVS |
| 1500 kg |
| - Vôi bột | kg | 500 kg |
| - Nấm Trichoderma | kg | 10 kg |
3 | Thuốc BVTV | đồng | 600.000 đồng |
4 | Nhiên liệu bơm nước | lít | 40 lít |
5. Dưa leo:
STT | Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Hạt giống | gam | 700 gam |
2 | Phân bón |
|
|
| - Urea | kg | 250 kg |
| - Lân Pacific Guano | kg | 300 kg |
| (hoặc lân Văn Điển) | kg | 350 kg |
| - Kali | kg | 300 kg |
| - Phân HCVS | kg | 2.000 kg |
| - Phân bón lá | đồng | 500.000 đồng |
| - Nấm Trichoderma | kg | 10 kg |
3 | Thuốc BVTV | đồng | 1.500.000 đồng |
4 | Nhiên liệu bơm nước | lít | 40 lít |
6. Dưa hấu:
STT | Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Hạt giống | gam | 600 gam |
2 | Phân bón |
|
|
| - Urea | kg | 250 kg |
| - Lân Pacific Guano | kg | 300 kg |
| (hoặc lân Văn Điển) | kg | 750 kg |
| - Kali | kg | 300 kg |
| - Phân HCVS | kg | 2.000 kg |
| - Phân bón lá | Đồng | 500.000 đồng |
| - Nấm Trichoderma | kg | 10 kg |
3 | Thuốc BVTV | đồng | 1.000.000 đồng |
4 | Nhiên liệu bơm nước | lít | 40 lít |
7. Khóm:
STT | Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Giống trồng |
|
|
| - Giống trồng mới | Chồi | 50.000 chồi |
| - Giống trồng dặm | Chồi | 1.000 chồi |
2 | Phân bón (280-160-300) |
|
|
| - Urea | kg | 600 kg |
| - Lân Pacific Guano | kg | 300 kg |
| (hoặc lân Văn Điển) | kg | 1.070 kg |
| - Kali | kg | 500 kg |
| - Vôi | kg | 1.000 kg |
| - HCVS | kg | 2.000 kg |
| - Nấm Trichoderma | kg | 10 kg |
3 | Thuốc BVTV | đồng | 2.000.000 đồng |
4 | Nhiên liệu bơm tưới | lít | 40 lít |
8. Chanh:
STT | Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Cây giống | cây | 500 cây |
2 | Phân bón |
|
|
| - Ure | kg | 360 kg |
| - Lân Pacific Guano | kg | 300 kg |
| (hoặc lân Văn Điển) | kg | 1.200 kg |
| - Kali | kg | 480 kg |
| - HCVS | kg | 3.750 kg |
| - Vôi bột | kg | 1.200 kg |
| - Nấm Trichoderma | kg | 10 kg |
3 | Thuốc BVTV | Đồng | 2.000.000 đồng |
4 | Nhiên liệu bơm tưới | lít | 300 lít |
9. Khoai mỡ:
STT | Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Củ giống | kg | 3.000 kg |
2 | Phân bón (180-100-100) |
|
|
| - Urea | kg | 390 kg |
| - Lân Pacific Guano | kg | 300 kg |
| (hoặc lân Văn Điển) | kg | 700 kg |
| - Kali | kg | 170 kg |
| - HCVS | kg | 1.000 kg |
| - Nấm Trichoderma | kg | 10 kg |
3 | Thuốc BVTV | đồng | 1.000.000 đồng |
4 | Nhiên liệu bơm nước | lít | 40 lít |
10. Khoai mì:
STT | Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Hom giống | Hom | 20.000 hom |
2 | Phân bón (138-75-180) |
|
|
| - Urea | kg | 300 kg |
| - Lân Pacific Guano | kg | 300 kg |
| (hoặc lân Văn Điển) | kg | 500 kg |
| - Kali | kg | 300 kg |
| - HCVS | kg | 1.000 kg |
| - Nấm Trichoderma | kg | 10 kg |
3 | Thuốc BVTV | đồng | 300.000 đồng |
4 | Nhiên liệu bơm nước | lít | 40 lít |
11. Cây rau muống:
STT | Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Hạt giống | kg | 100 kg |
2 | Phân bón (120-50-30) |
|
|
| - Urea | kg | 260 kg |
| - Lân Pacific Guano | kg | 200 kg |
| (hoặc lân Văn Điển) | kg | 330 kg |
| - Kali | kg | 50 kg |
| - Phân HCVS | kg | 1.000 kg |
| - Nấm Trichoderma | kg | 10 kg |
| - Phân bón lá | đồng | 500.000 đồng |
3 | Thuốc BVTV | đồng | 300.000 đồng |
4 | Nhiên liệu bơm nước | lít | 40 lít |
12. Cây hành lá, hẹ:
STT | Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Hom giống | kg | 3.000 kg |
2 | Phân bón (160-100-40) |
|
|
| - Urea | kg | 350 kg |
| - Lân Pacific Guano | kg | 300 kg |
| (hoặc lân Văn Điển) | kg | 660 kg |
| - Kali | kg | 70 kg |
| - Phân HCVS | kg | 1.000 kg |
| - Phân bón lá | kg | 500.000 đồng |
| - Nấm Trichoderma | kg | 10 kg |
3 | Thuốc BVTV | đồng | 1.000.000 đồng |
4 | Nhiên liệu bơm nước | lít | 40 lít |
13. Cây húng cây, húng lũi:
STT | Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Hom giống | kg | 3.000 kg |
2 | Phân bón (100-90-40) |
|
|
| - Urea | kg | 220 kg |
| - Lân Pacific Guano | kg | 300 kg |
| (hoặc lân Văn Điển) | kg | 600 kg |
| - Kali | kg | 70 kg |
| - Phân HCVS | kg | 1.000 kg |
| - Phân bón lá | kg | 500.000 đồng |
| - Nấm Trichoderma | kg | 10 kg |
3 | Thuốc BVTV | đồng | 300.000 đồng |
4 | Nhiên liệu bơm nước | lít | 40 lít |
14. Các loại rau khác (cải ngọt, cải xanh, cải ngồng, cải tòa xại, xà lách, ngò, rau dền, húng quế, mồng tơi, rau tần ô,…)
STT | Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Hạt giống |
|
|
| - Cải ngọt, bẹ xanh, rau dền, húng quế, Xà lách, cải tàu xại, …(các loại rau cải hạt nhỏ) | kg | 5 kg |
| - Mồng tơi, rau tần ô, ngò gai | kg | 40 kg |
2 | Phân bón (30-18-54) |
|
|
| - Urea | kg | 60 kg |
| - Lân Pacific Guano | kg | 100 kg |
| (hoặc lân Văn Điển) | kg | 120 kg |
| - Kali | kg | 90 kg |
| - Phân HCVS | kg | 1.500 kg |
| - Phân bón lá | đồng | 300.000 đồng |
| - Nấm Trichoderma | kg | 10 kg |
3 | Thuốc BVTV | đồng | 300.000 đồng |
4 | Nhiên liệu bơm nước | lít | 40 lít |
15. Cây bầu, mướp:
STT | Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Hạt giống | kg | 8 kg |
2 | Phân bón (200-100-120) |
|
|
| - Urea | kg | 430 kg |
| - Lân Pacific Guano | kg | 300 kg |
| (hoặc lân Văn Điển) | kg | 660 kg |
| - Kali | kg | 200 kg |
| - Phân HCVS | kg | 2000 kg |
| - Phân bón lá | đồng | 500.000 đồng |
| - Nấm Trichoderma | Kg | 10 kg |
3 | Thuốc BVTV | đồng | 1.000.000 đồng |
4 | Nhiên liệu bơm nước | lít | 40 lít |
16. Cây bí đao (bí xanh):
STT | Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Hạt giống | gam | 1000 gam |
2 | Phân bón (140-60-210) |
|
|
| - Urea | kg | 300 kg |
| - Lân Pacific Guano | kg | 250 kg |
| (hoặc lân Văn Điển) | kg | 400 kg |
| - Kali | kg | 350 kg |
| - Phân HCVS | kg | 2.000 kg |
| - Phân bón lá | đồng | 500.000 đồng |
| - Nấm Trichoderma | Kg | 10 kg |
3 | Thuốc BVTV | đồng | 1.000.000 đồng |
4 | Nhiên liệu bơm nước | lít | 40 lít |
17. Cây bí đỏ:
STT | Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Hạt giống | gam | 700 gam |
2 | Phân bón (115-80-100) |
|
|
| - Urea | kg | 250 kg |
| - Lân Pacific Guano | kg | 300 kg |
| (hoặc lân Văn Điển) | kg | 550 kg |
| - Kali | kg | 170 kg |
| - Phân HCVS | kg | 1500 kg |
| - Phân bón lá | đồng | 500.000 đồng |
| - Nấm Trichoderma | Kg | 10 kg |
3 | Thuốc BVTV | đồng | 500.000 đồng |
4 | Nhiên liệu bơm nước | lít | 40 lít |
18. Cây cà chua:
STT | Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Giống |
|
|
| + Hạt giống | Gam | 250 gam |
| + Hoặc cây giống | Cây | 26.000 cây |
2 | Phân bón (115-90-180) |
|
|
| - Urea | kg | 250 kg |
| - Lân Pacific Guano | kg | 300 kg |
| (hoặc lân Văn Điển) | kg | 600 kg |
| - Kali | kg | 300 kg |
| - Phân HCVS | kg | 2.000 kg |
| - Phân bón lá | đồng | 1.000.000 đồng |
| - Nấm Trichoderma | Kg | 10 kg |
3 | Thuốc BVTV | đồng | 1.500.000 đồng |
4 | Nhiên liệu bơm nước | lít | 40 lít |
19. Cây đậu rau (đậu bắp, đậu đũa, đậu cove,…):
STT | Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Hạt giống | kg | 20 kg |
2 | Phân bón (92-53-100) |
|
|
| - Urea | kg | 200 kg |
| - Lân Pacific Guano | kg | 300 kg |
| (hoặc lân Văn Điển) | kg | 350 kg |
| - Kali | kg | 200 kg |
| - Phân HCVS | kg | 1.000 kg |
| - Phân bón lá | đồng | 500.000 đồng |
| - Nấm Trichoderma | Kg | 10 kg |
3 | Thuốc BVTV | đồng | 1.000.000 đồng |
4 | Nhiên liệu bơm nước | lít | 40 lít |
20. Cây khổ qua:
STT | Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Hạt giống | kg | 2,5 kg |
2 | Phân bón (140-53-180) |
|
|
| - Urea | kg | 300 kg |
| - Lân Pacific Guano | kg | 300 kg |
| (hoặc lân Văn Điển) | kg | 350 kg |
| - Kali | kg | 300 kg |
| - Phân HCVS | kg | 1.500 kg |
| - Phân bón lá | đồng | 500.000 đồng |
| - Nấm Trichoderma | kg | 10 kg |
3 | Thuốc BVTV | đồng | 1.000.000 đồng |
4 | Nhiên liệu bơm nước | lít | 40 lít |
21. Cây cà nâu (cà tím), ớt:
STT | Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Hạt giống | Gam | 400 gam |
2 | Phân bón (140-45-240) |
|
|
| - Urea | kg | 300 kg |
| - Lân Pacific Guano | kg | 200 kg |
| (hoặc lân Văn Điển) | kg | 300 kg |
| - Kali | kg | 400 kg |
| - Phân HCVS | kg | 2.500 kg |
| - Phân bón lá | đồng | 500.000 đồng |
| - Nấm Trichoderma | kg | 10 kg |
3 | Thuốc BVTV | đồng | 1.000.000 đồng |
4 | Nhiên liệu bơm nước | lít | 40 lít |
22. Các loại rau ăn củ:
STT | Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Hạt giống | kg | 15 kg |
2 | Phân bón (80-75-120) |
|
|
| - Urea | kg | 170 kg |
| - Lân Pacific Guano | kg | 250 kg |
| (hoặc lân Văn Điển) | kg | 500 kg |
| - Kali | kg | 200 kg |
| - Phân HCVS | kg | 2000 kg |
| - Nấm Trichoderma | kg | 10 kg |
3 | Thuốc BVTV | đồng | 1.000.000 đồng |
4 | Nhiên liệu bơm nước | lít | 40 lít |
23. Trồng nấm rơm ngoài trời:
Qui mô 2 tấn nguyên liệu/điểm
STT | Hạng mục | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Meo giống | gói | 4.00 gói |
2 | Vôi | kg | 140 kg |
3 | Nguyên liệu | kg | 2.000kg |
4 | Phân bón HVP 301 | Lít | 6 lít |
5 | Lưới mành mành (đậy mô) | m | 400 m |
24. Cây gừng:
STT | Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Củ giống | Kg | 1.300 kg |
2 | Phân bón (70-75-42) |
|
|
| - NPK (16-16-8) | Kg | 520 kg |
| - Vôi | kg | 1.000 kg |
| - HCVS | kg | 2.000 kg |
| - Nấm Trichoderma | kg | 10 kg |
3 | Thuốc BVTV | đồng | 2.000.000 đồng |
25. Thanh long:
STT | Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Hom giống | Hom | 4.400 hom |
2 | Phân bón (160-180-270) |
|
|
| - Ure | kg | 350 kg |
| - Lân Pacific Guano | kg | 300 kg |
| (hoặc lân Văn Điển) | kg | 1.200 kg |
| - Kali | kg | 450 kg |
| - HCVS | kg | 5.500 kg |
| - Nấm Trichoderma | kg | 10 kg |
3 | Thuốc BVTV | đồng | 2.000.000 đồng |
4 | Nhiên liệu bơm tưới | lít | 300 lít |
26. Xoài:
STT | Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Cây giống | Cây | 400 cây |
2 | Phân bón (70-60-72) |
|
|
| - Ure | kg | 150 kg |
| - Lân Pacific Guano | kg | 250 kg |
| (hoặc lân Văn Điển) | kg | 400 kg |
| - Kali | kg | 120 kg |
| - HCVS | kg | 3.000 kg |
| - Vôi bột | kg | 400 kg |
| - Nấm Trichoderma | kg | 10 kg |
3 | Thuốc BVTV | đồng | 2.000.000 đồng |
4 | Nhiên liệu bơm tưới | lít | 300 lít |
27. Dừa:
STT | Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Cây giống | cây | 160 cây |
2 | Phân bón (74-29-78) |
|
|
| - Ure | kg | 160 kg |
| - Lân Pacific Guano | kg | 200 kg |
| (hoặc lân Văn Điển) | kg | 720 kg |
| - Kali | kg | 130 kg |
| - HCVS | kg | 1.800 kg |
| - Vôi bột | kg | 180 kg |
| - Nấm Trichoderma | kg | 10 kg |
3 | Thuốc BVTV | Đồng | 2.000.000 đồng |
4 | Nhiên liệu bơm tưới | Lít | 300 lít |
28. Đu đủ:
STT | Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Cây giống | Cây | 2.000 cây |
2 | Phân bón |
|
|
| - NPK (20-20-15) | kg | 3.000 kg |
| - HCVS | kg | 5.000 kg |
| - Nấm Trichoderma | kg | 10 kg |
3 | Thuốc BVTV | Đồng | 2.000.000 đồng |
4 | Nhiên liệu bơm tưới | lít | 300 lít |
29. Chuối:
STT | Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Cây giống | Cây | 2.000 cây |
2 | Phân bón (276-150-360) |
|
|
| - Ure | kg | 600 kg |
| - Lân Pacific Guano | kg | 300 kg |
| (hoặc lân Văn Điển) | kg | 1.000 kg |
| - Kali | kg | 600 kg |
| - HCVS | kg | 4.500 kg |
| - Vôi bột | kg | 1.000 kg |
| - Nấm Trichoderma | kg | 10 kg |
3 | Thuốc BVTV | Đồng | 2.000.000 đồng |
4 | Nhiên liệu bơm tưới | lít | 300 lít |
30. Ổi:
STT | Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Cây giống | cây | 1.500 cây |
2 | Phân bón (130-270-120) |
|
|
| - Ure | kg | 280 kg |
| - Lân Pacific Guano | kg | 300 kg |
| (hoặc lân Văn Điển) | kg | 1.800 kg |
| - Kali | kg | 200 kg |
| - HCVS | kg | 4.500 kg |
| - Vôi bột | kg | 1.000 kg |
| - Nấm Trichoderma | kg | 10 kg |
3 | Thuốc BVTV | đồng | 2.000.000 đồng |
4 | Nhiên liệu bơm tưới | lít | 300 lít |
31. Keo lá tràm, Bạch đàn (trồng mới):
STT | Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Cây giống | Cây | 2.300 |
2 | Urê | Kg | 50 |
3 | Làm đất, lên líp | Công | 20 |
32. Keo Tai tượng (trồng mới):
STT | Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Cây giống | Cây | 2.300 |
2 | Urê | Kg | 50 |
3 | Làm đất, lên líp | Công | 20 |
33. Tràm cừ (trồng liếp mặt 8 m):
STT | Chi phí giống và vật tư chính cho 01 ha | Đơn vị tính | Định mức kinh tế kỹ thuật |
1 | Cây giống | Cây | 16.000 |
2 | Urê | Kg | 50 |
3 | NPK | Kg | 50 |
4 | Làm đất, lên líp | Công | 20 |
II. Đối với các loại vật nuôi, thủy sản
STT | Chi phí giống và vật tư chính | Định mức |
1 | Heo: Con giống heo, thức ăn, thuốc thú y, vắcxin phòng bệnh nguy hiểm (THT, dịch tả, tai xanh), chuồng trại. | - Tiêu chuẩn con giống, định mức thức ăn: Theo quy định tại Quyết định số 54/QĐ-BNN-KHCN ngày 09/01/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Số lượng con giống hỗ trợ cho 01 hộ: Tùy theo loại vật nuôi cụ thể mà xác định số con giống hỗ trợ cho phù hợp. |
2 | Trâu, bò: Nghé, bê giống; trâu, bò nuôi vỗ béo, thuốc thú y, vắcxin phòng bệnh nguy hiểm (THT, LMLM…), chuồng trại. | |
3 | Gia cầm: Con giống gia cầm, thuốc thú y, vắcxin phòng bệnh nguy hiểm (Cúm GC, dịch tả, Niucatxơn, Gumboro gà…), chuồng trại. | |
4 | Thủy sản: Con giống thủy sản các loại, thức ăn, thuốc phòng trị bệnh nguy hiểm, cải tạo diện tích nuôi thủy sản. |
* Ghi chú:
1. Nếu có phát sinh loại cây trồng, vật nuôi khác ngoài các loại cây trồng, vật nuôi nêu trên, UBND huyện, thị xã, thành phố đề nghị về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, trình UBND tỉnh bổ sung mức kinh tế kỹ thuật.
2. Đơn giá áp dụng khi lập dự án: Đơn giá cây giống, con giống, thức ăn, văc xin, vật tư: Theo thông báo giá của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã, thành phố.
- 1 Quyết định 1015/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch tổ chức nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững cho hội viên nông dân nghèo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020
- 2 Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ, nội dung chi và mức chi cho dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Dự án 3 Chương trình mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 3 Quyết định 751/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện dự án, tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2019
- 4 Quyết định 348/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, năm 2019
- 5 Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND về phê duyệt định mức hỗ trợ phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2015-2020
- 6 Nghị quyết 213/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7 Kế hoạch 776/KH-UBND về hoạt động tăng cường nội dung, thông tin, tuyên truyền phục vụ chung cho khu vực đồng bằng sông Cửu Long thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 của tỉnh An Giang năm 2018
- 8 Kế hoạch 741/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp phát triển sản xuất, thúc đẩy xuất khẩu do tỉnh An Giang ban hành
- 9 Kế hoạch 2259/KH-UBND thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2018 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 10 Nghị quyết 97/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo; hỗ trợ phương tiện nghe - xem thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 11 Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2018-2020 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020
- 12 Nghị quyết 22/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Long An
- 13 Nghị quyết 113/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2018-2020
- 14 Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 15 Nghị quyết 43/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 16 Thông tư 18/2017/TT-BNNPTNT về hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 17 Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chương trình Giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2016-2020
- 18 Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2017 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2016 từ nguồn ngân sách Trung ương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 19 Thông tư 15/2017/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 20 Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND về Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2016-2020
- 21 Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 về phê duyệt Chương trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020
- 22 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 23 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 24 Quyết định 54/QĐ-BNN-KHCN năm 2014 về định mức kỹ thuật áp dụng cho mô hình thuộc dự án khuyến nông trung ương lĩnh vực Chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1 Quyết định 35/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về mức hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình 135 giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Long An
- 2 Nghị quyết 43/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3 Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 về phê duyệt Chương trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020
- 4 Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5 Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2018-2020 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020
- 6 Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chương trình Giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2016-2020
- 7 Nghị quyết 113/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2018-2020
- 8 Kế hoạch 2259/KH-UBND thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2018 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 9 Nghị quyết 97/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo; hỗ trợ phương tiện nghe - xem thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 10 Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND về Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2016-2020
- 11 Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2017 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2016 từ nguồn ngân sách Trung ương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 12 Kế hoạch 741/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp phát triển sản xuất, thúc đẩy xuất khẩu do tỉnh An Giang ban hành
- 13 Kế hoạch 776/KH-UBND về hoạt động tăng cường nội dung, thông tin, tuyên truyền phục vụ chung cho khu vực đồng bằng sông Cửu Long thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 của tỉnh An Giang năm 2018
- 14 Nghị quyết 213/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 15 Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND về phê duyệt định mức hỗ trợ phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2015-2020
- 16 Quyết định 348/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, năm 2019
- 17 Quyết định 751/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện dự án, tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2019
- 18 Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ, nội dung chi và mức chi cho dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Dự án 3 Chương trình mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 19 Quyết định 1015/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch tổ chức nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững cho hội viên nông dân nghèo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020