Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1466/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 29 tháng 4 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH 135, THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2016.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016;

Căn cứ Quyết định số 75/QĐ-UBDT ngày 29/02/2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016; văn bản số 146/UBDT-VP135 ngày 25/02/2016 của Ủy ban Dân tộc về việc triển khai thực hiện Chương trình 135 năm 2016;

Căn cứ Quyết định số 1893/QĐ-BKHĐT ngày 17/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chi tiết dự toán bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2016;

Căn cứ Quyết định số 5256/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016 của tỉnh Thanh Hóa;

Xét đề nghị của Liên ngành: Sở Tài Chính - Ban Dân tộc - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 162/TTr-LN ngày 13 tháng 4 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt giao dự toán kinh phí sự nghiệp Chương trình 135, thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững năm 2016, như sau:

1. Đối tượng hưởng chương trình

Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 theo quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ; các thôn, bản đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 tại Quyết định số 75/QĐ-UBDT ngày 29 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.

2. Nội dung chương trình

Hỗ trợ phát triển sản xuất và duy tu bảo dưỡng công trình trên địa bàn các xã, thôn, bản ĐBKK.

3. Định mức phân bổ kinh phí

3.1. Hỗ trợ phát triển sản xuất

- Theo tiêu chí xã: 270 triệu đồng/xã

(Gồm 115 xã ĐBKK; riêng xã Trung Thượng; huyện Quan Sơn phân bổ 135 triệu đồng/xã, do thời điểm Trung ương giao kinh phí đang là xã khu vực II; sau khi Trung ương giao bổ sung vốn sẽ bổ sung sau);

- Theo tiêu chí thôn: 45 triệu đồng/thôn

(Gồm 181 thôn, bản ĐBKK, xã khu vực I, II; nhưng số thôn, bản mỗi xã, thị trấn được tỉnh phân bổ kinh phí không quá 4 thôn, bản).

3.2. Duy tu bảo dưỡng các công trình

Bằng 6,3% trên tổng mức vốn đầu tư phát triển của các huyện đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt giao kế hoạch vốn Đầu tư phát triển Chương trình 135, năm 2016 tại Quyết định 991/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2016.

4. Tổng kinh phí giao dự toán

Tổng số: 47.610 triệu đồng

(Bốn mươi bảy tỷ, sáu trăm mười triệu đồng)

Bao gồm:

4.1. Hỗ trợ phát triển sản xuất: 39.060 triệu đồng

a) Phân bổ theo số xã ĐBKK: 30.915 triệu đồng

b) Phân bổ theo số thôn ĐBKK: 8.145 triệu đồng

4.2. Duy tu bảo dưỡng: 8.550 triệu đồng

(Có phụ lục chi tiết kèm theo)

5. Nguồn kinh phí

Từ nguồn vốn sự nghiệp Chương trình giảm nghèo trong dự toán ngân sách 2016 tại Quyết định số 5256/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài chính: Thông báo kinh phí bổ sung trợ cấp có mục tiêu cho các huyện; hướng dẫn, quản lý, thanh toán nguồn kinh phí theo đúng quy định hiện hành.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Căn cứ các văn bản hướng dẫn của Trung ương; Quyết định 4438/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt đề án: Cây trồng, vật nuôi có lợi thế phát triển trên địa bàn các huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, Quyết định 3470/2014/QĐ-UBND ngày 17/10/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định nội dung và mức hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh và các quy định có Iiên quan khác hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đảm bảo đúng mục đích, có hiệu quả; tránh lãng phí nguồn lực tài chính.

3. Ban Dân tộc: Hướng dẫn thực hiện nội dung duy tu bảo dưỡng công trình để các huyện, xã thuộc chương trình thực hiện có hiệu quả, tránh dàn trải; thường xuyên kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh và các Bộ, ngành Trung ương theo quy định.

4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Có trách nhiệm hướng dẫn các huyện lựa chọn đúng đối tượng hộ nghèo; hộ cận nghèo và các đối tượng khác được hưởng chính sách này; đảm bảo công khai, công bằng, dân chủ, đúng quy định hiện hành.

5. Chủ tịch UBND các huyện thuộc Chương trình 135 năm 2016, căn cứ nguồn kinh phí được giao, phân bổ kinh phí cho các đơn vị để triển khai thực hiện đúng mục tiêu, địa bàn, có trọng điểm, nhằm phát huy hiệu quả nguồn kinh phí; thực hiện lồng ghép với các chương trình, chính sách khác trên địa bàn; chủ động bố trí thêm nguồn lực của ngân sách cấp mình và các nguồn lực hợp pháp khác nhằm phát huy hiệu quả chất lượng của chương trình; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh và pháp luật về quản lý, sử dụng nguồn kinh phí này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng Ban Dân tộc; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện thực hiện Chương trình 135 năm 2016; Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan và các chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Ủy ban Dân tộc (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX.
DTMN/2016/Ngọc.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Đăng Quyền

 

PHỤ BIỂU

GIAO KẾ HOẠCH VỐN SỰ NGHIỆP HỖ TRỢ PTSX VÀ DUY TU BẢO DƯỠNG CHO CÁC XÃ, THÔN, BẢN ĐBKK THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 1466/QĐ-UBND ngày 29/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

HUYỆN/XÃ

TỔNG CỘNG

HỖ TRỢ PTSX

DUY TU BẢO DƯỠNG

TỐNG

XÃ ĐBKK

THÔN, BẢN ĐBKK

 

TỔNG SỐ

47,610

39,060

30,915

8,145

8,550

I

Huyện Mường Lát

2,720

2,250

2,160

90

470

1

Xã Mường Chanh

 

270

270

-

 

2

Xã Mường Lý

 

270

270

-

 

3

Xã Nhi Sơn

 

270

270

-

 

4

Xã Pù Nhi

 

270

270

-

 

5

Xã Quang Chiểu

 

270

270

-

 

6

Xã Tam Chung

 

270

270

-

 

7

Xã Tén Tằn

 

270

270

-

 

8

Xã Trung Lý

 

270

270

-

 

9

Thị trấn Mường Lát (2 bản)

 

90

-

90

 

II

Huyện Quan Hóa

5,505

4,545

4,320

225

960

1

Xã Hiền Chung

 

270

270

-

 

2

Xã Hiền Kiệt

 

270

270

-

 

3

Xã Nam Động

 

270

270

-

 

4

Xã Nam Tiến

 

270

270

-

 

5

Xã Nam Xuân

 

270

270

-

 

6

Xã Phú Lệ

 

270

270

-

 

7

Xã Phú Nghiêm

 

270

270

-

 

8

Xã Phú Sơn

 

270

270

-

 

9

Xã Phú Thanh

 

270

270

-

 

10

Xã Phú Xuân

 

270

270

-

 

11

Xã Thành Sơn

 

270

270

-

 

12

Xã Thanh Xuân

 

270

270

-

 

13

Xã Thiên Phủ

 

270

270

-

 

14

Xã Trung Sơn

 

270

270

-

 

15

Xã Trung Thành

 

270

270

-

 

16

Xã Xuân Phú

 

270

270

-

 

17

Xã Hồi Xuân (4 bản)

 

180

-

180

 

18

Thị trấn Quan Hóa (1 bản)

 

45

-

45

 

III

Huyện Quan Sơn

3,545

2,925

2,835

90

620

1

Xã Mường Mìn

 

270

270

-

 

2

Xã Na Mèo

 

270

270

-

 

3

Xã Sơn Điện

 

270

270

-

 

4

Xã Sơn Hà

 

270

270

-

 

5

Xã Sơn Thủy

 

270

270

-

 

6

Xã Tam Lư

 

270

270

-

 

7

Xã Tam Thanh

 

270

270

-

 

8

Xã Trung Hạ

 

270

270

-

 

9

Xã Trung Tiến

 

270

270

-

 

10

Xã Trung Xuân

 

270

270

-

 

11

Xã Trung Thượng

 

135

135

-

 

12

Xã Sơn Lư (1 bản)

 

45

-

45

 

13

Thị trấn Quan Sơn (1 bản)

 

45

-

45

 

IV

Huyện Bá Thước

4,810

3,960

3,510

450

850

1

Xã Ban Công

 

270

270

-

 

2

Xã Cổ Lũng

 

270

270

-

 

3

Xã Điền Hạ

 

270

270

-

 

4

Xã Điền Quang

 

270

270

-

 

5

Xã Điền Thượng

 

270

270

-

 

6

Xã Hạ Trung

 

270

270

-

 

7

Xã Kỳ Tân

 

270

270

-

 

8

Xã Lũng Cao

 

270

270

-

 

9

Xã Lũng Niêm

 

270

270

-

 

10

Xã Thành Lâm

 

270

270

-

 

11

Xã Thành Sơn

 

270

270

-

 

12

Xã Thiết Ống

 

270

270

-

 

13

Xã Văn Nho

 

270

270

-

 

14

Xã Ái Thượng (4 thôn)

 

180

-

180

 

15

Xã Lâm Xa (1 thôn)

 

45

-

45

 

16

Xã Lương Nội (1 thôn)

 

45

-

45

 

17

Xã Lương Trung (3 thôn)

 

135

-

135

 

18

Xã Thiết Kế (1 thôn)

 

45

-

45

 

V

Huyện Lang Chánh

2,775

2,295

2,160

135

480

1

Xã Đồng Lương

 

270

270

-

 

2

Xã Giao Thiện

 

270

270

-

 

3

Xã Lâm Phú

 

270

270

-

 

4

Xã Tam Văn

 

270

270

-

 

5

Xã Tân Phúc

 

270

270

-

 

6

Xã Tri Nang

 

270

270

-

 

7

Xã Yên Khương

 

270

270

-

 

8

Xã Yên Thắng

 

270

270

-

 

9

Xã Quang Hiến (3 bản)

 

135

-

135

 

VI

Huyện Ngọc Lặc

5,025

4,095

2,430

1,665

930

1

Xã Lộc Thịnh

 

 270

270

-

 

2

Xã Minh Tiến

 

 270

270

-

 

3

Xã Mỹ Tân

 

270

270

-

 

4

Xã Ngọc Sơn

 

270

270

-

 

5

Xã Phúc Thịnh

 

270

270

-

 

6

Xã Phùng Giáo

 

270

270

-

 

7

Xã Thạch Lập

 

270

270

-

 

8

Xã Thúy Sơn

 

270

270

-

 

9

Xã Vân Am

 

270

270

-

 

10

Xã Minh Sơn (4 thôn)

 

180

-

180

 

11

Xã Ngọc Khê (2 thôn)

 

90

-

90

 

12

Xã Ngọc Liên (3 thôn)

 

135

-

135

 

13

Xã Ngọc Trung (4 thôn)

 

180

-

180

 

14

Xã Cao Ngọc (4 thôn)

 

180

-

180

 

15

Xã Cao Thịnh (2 thôn)

 

90

-

90

 

16

Xã Đồng Thịnh (3 thôn)

 

135

-

135

 

17

Xã Kiên Thọ (4 thôn)

 

180

-

180

 

18

Xã Nguyệt Ấn (4 thôn)

 

180

-

180

 

19

Xã Phùng Minh (4 thôn)

 

180

-

180

 

20

Xã Quang Trung (3 thôn)

 

135

-

135

 

VII

Huyện Thường Xuân

3,610

2,970

2,430

540

640

1

Xã Bát Mọt

 

270

270

-

 

2

Xã Luận Khê

 

270

270

-

 

3

Xã Tân Thành

 

270

270

-

 

4

Xã Vạn Xuân

 

270

270

-

 

5

Xã Xuân Chinh

 

270

270

-

 

6

Xã Xuân Lẹ

 

270

270

-

 

7

Xã Xuân Lộc

 

270

270

-

 

8

Xã Xuân Thắng

 

270

270

-

 

9

Xã Yên Nhân

 

270

270

-

 

10

Xã Luận Thành (3 thôn)

 

135

-

135

 

11

Xã Lương Sơn (2 thôn)

 

90

-

90

 

12

Xã Xuân Cao (4 thôn)

 

180

-

180

 

13

Xã Xuân Cẩm (3 thôn)

 

135

-

135

 

VIII

Huyện Như Xuân

5,120

4,230

4,050

180

890

1

Xã Bình Lương

 

270

270

-

 

2

Xã Cát Tân

 

270

270

-

 

3

Xã Cát Vân

 

270

270

-

 

4

Xã Hóa Quỳ

 

270

270

-

 

5

Xã Tân Binh

 

270

270

-

 

6

Xã Thanh Hòa

 

270

270

-

 

7

Xã Thanh Lâm

 

270

270

-

 

8

Xã Thanh Phong

 

270

270

-

 

9

Xã Thanh Quân

 

270

270

-

 

10

Xã Thanh Sơn

 

270

270

-

 

11

Xã Thanh Xuân

 

270

270

-

 

12

Xã Xuân Bình

 

270

270

-

 

13

Xã Xuân Hòa

 

270

270

-

 

14

Xã Xuân Quỳ

 

270

270

-

 

15

Xã Yên Lễ

 

270

270

-

 

16

Xã Bãi Trành (1 thôn)

 

45

-

45

 

17

Thị trấn Yên Cát (1 thôn)

 

45

-

45

 

18

Xã Thượng Ninh (2 bản)

 

90

-

90

 

IX

Huyện Như Thanh

3,930

3,240

2,970

270

690

1

Xã Cán Khê

 

270

270

-

 

2

Xã Mậu Lâm

 

270

270

-

 

3

Xã Phúc Đường

 

270

270

-

 

4

Xã Phượng Nghi

 

270

270

-

 

5

Xã Thanh Kỳ

 

270

270

-

 

6

Xã Thanh Tân

 

270

270

-

 

7

Xã Xuân Khang

 

270

270

-

 

8

Xã Xuân Phúc

 

270

270

-

 

9

Xã Xuân Thái

 

270

270

-

 

10

Xã Xuân Thọ

 

270

270

-

 

11

Xã Yên Lạc

 

270

270

-

 

12

Xã Hải Long (1 bản)

 

45

-

45

 

13

Xã Phú Nhuận (4 bản)

 

180

-

180

 

14

Xã Xuân Du (1 bàn)

 

45

-

45

 

X

Huyện Cẩm Thủy

2,935

2,385

1,080

1,305

550

1

Xã Cẩm Châu

 

270

270

-

 

2

Xã Cẩm Liên

 

270

270

-

 

3

Xã Cẩm Phú

 

270

270

-

 

4

Xã Cẩm Thành

 

270

270

-

 

5

Xã Cẩm Phong (1 thôn)

 

45

-

45

 

6

Xã Cẩm Bình (2 thôn)

 

90

-

90

 

7

Xã Cẩm Giang (2 thôn)

 

90

-

90

 

8

Xã Cẩm Long (4 thôn)

 

180

-

180

 

9

Xã Cẩm Lương (1 thôn)

 

45

-

45

 

10

Xã Cẩm Quý (4 thôn)

 

180

-

180

 

11

Xã Cẩm Sơn (3 thôn)

 

135

-

135

 

12

Xã Cẩm Tâm (3 thôn)

 

135

-

135

 

13

Xã Cẩm Tú (2 thôn)

 

90

-

90

 

14

Xã Cẩm Thạch (4 thôn)

 

180

-

180

 

15

Xã Cẩm Yên (3 thôn)

 

135

-

135

 

XI

Huyên Thạch Thành

3,125

2,565

1,890

675

560

1

Xã Thạch Lâm

 

270

270

-

 

2

Xã Thạch Tượng

 

270

270

-

 

3

Xã Thành Công

 

270

270

-

 

4

Xã Thành Minh

 

270

270

-

 

5

Xã Thành Tân

 

270

270

-

 

6

Xã Thành Mỹ

 

270

270

-

 

7

Xã Thành Yên

 

270

270

-

 

8

Xã Ngọc Trạo (2 thôn)

 

90

-

90

 

9

Xã Thạch Cẩm (4 thôn)

 

180

-

180

 

10

Xã Thạch Đồng (1 thôn)

 

45

-

45

 

11

Xã Thạch Long (1 thôn)

 

45

-

45

 

12

Xã Thành Tâm (2 thôn)

 

90

-

90

 

13

Xã Thành Tiến (1 thôn)

 

45

-

45

 

14

Xã Thành Vinh (4 thôn)

 

180

-

180

 

XII

Huyện Tĩnh Gia

1,055

855

540

315

200

1

Xã Phú Sơn

 

270

270

-

 

2

Xã Tân Trường

 

270

270

-

 

3

Xã Phú Lâm (4 thôn)

 

180

-

180

 

4

Xã Trường Lâm (3 thôn)

 

135

-

135

 

XIII

Huyện Triệu Sơn

1,110

900

540

360

210

1

Xã Bình Sơn

 

270

270

-

 

2

Xã Thọ Bình

 

270

270

-

 

3

Xã Thọ Sơn (4 thôn)

 

180

-

180

 

4

Xã Triệu Thành (4 thôn)

 

180

-

180

 

XIV

Huyện Vĩnh Lộc

965

765

0

765

200

1

Xã Vĩnh An (3 thôn)

 

135

-

135

 

2

Xã Vĩnh Hùng (4 thôn)

 

180

-

180

 

3

Xã Vĩnh Hưng (4 thôn)

 

180

-

180

 

4

Xã Vĩnh Long (4 thôn)

 

180

-

180

 

5

Xã Vĩnh Quang (1 thôn)

 

45

-

45

 

6

Xã Vĩnh Thịnh (1 thôn)

 

45

-

45

 

XV

Huyện Hà Trung

975

765

0

765

210

1

Xã Hà Đông (2 thôn)

 

90

-

90

 

2

Xã Hà Lĩnh (3 thôn)

 

135

-

135

 

3

Xã Hà Long (2 thôn)

 

90

-

90

 

4

Xã Hà Sơn (4 thôn)

 

180

-

180

 

5

Xã Hà Tân (2 thôn)

 

90

-

90

 

6

Xã Hà Tiến (4 thôn)

 

180

-

180

 

XVI

Huyện Thọ Xuân

230

180

0

180

50

1

Xã Xuân Phú (3 thôn)

 

135

-

135

 

2

Xã Xuân Thắng (1 thôn)

 

45

-

45

 

XVII

Huyện Yên Định

175

135

0

135

40

1

Xã Yên Lâm (3 thôn)

 

135

-

135