ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3542/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 22 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH MỨC TRỢ CẤP TIỀN ĂN ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ ĐANG NUÔI DƯỠNG TẠI CÁC TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 23/3/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức tiền ăn cho đối tượng nuôi dưỡng tại các Trung tâm Bảo trợ Xã hội và mức trợ cấp tiền ăn đối với người cai nghiện ma túy và người bán dâm bị bắt buộc đưa vào các Trung tâm Giáo dục lao động xã hội Thanh Hóa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 3942/STC-HCSN ngày 13/10/2014 về việc mức trợ cấp tiền ăn đối với các đối tượng bảo trợ xã hội và quy mô nuôi dưỡng của Trung tâm bảo trợ xã hội Thanh Hóa; kèm theo Biên bản làm việc ngày 03/10/2014 của liên ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh mức trợ cấp tiền ăn đối với các đối tượng bảo trợ đang nuôi dưỡng tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Thanh Hóa, tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 23/3/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa, như sau:
1. Mức trợ cấp tiền ăn: 900.000 đồng/người/tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội sinh hoạt tập trung tại trung tâm; 450.000 đồng/người/tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội có thời gian luân phiên về gia đình.
2. Thời gian áp dụng: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Điều 2. Căn cứ nội dung tại
- Các Trung tâm bảo trợ xã hội lập dự toán kinh phí bổ sung gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh giao dự toán để thực hiện.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo các Trung tâm bảo trợ xã hội thực hiện chế độ chính sách cho các đối tượng bảo trợ xã hội và quản lý, sử dụng kinh phí đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc các Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Thanh Hóa; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 866/QĐ-UBND năm 2009 Quy định mức tiền ăn cho đối tượng nuôi dưỡng tại Trung tâm bảo trợ xã hội và mức trợ cấp tiền ăn đối với người cai nghiện ma túy, người bán dâm bị bắt buộc đưa vào Trung tâm giáo dục lao động xã hội Thanh Hóa
- 2 Quyết định 866/QĐ-UBND năm 2009 Quy định mức tiền ăn cho đối tượng nuôi dưỡng tại Trung tâm bảo trợ xã hội và mức trợ cấp tiền ăn đối với người cai nghiện ma túy, người bán dâm bị bắt buộc đưa vào Trung tâm giáo dục lao động xã hội Thanh Hóa
- 1 Quyết định 4470/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh mức tiền ăn thường xuyên đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao của Trung tâm Huấn luyện và thi đấu thể thao tỉnh, Trung tâm Võ thuật cổ truyền Bình Định, Trường Năng khiếu thể thao tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 91/QĐ-UBND năm 2015 Quy định mức thu hằng tháng đối với đối tượng tự nguyện được nuôi dưỡng, chăm sóc tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Quảng Ninh
- 3 Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy định khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh; chế độ phụ cấp thu hút đặc thù đối với cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy và người sau cai nghiện ma túy; chế độ tiền ăn cho đối tượng được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Quảng Bình
- 4 Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 5 Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp tiền ăn cho đối tượng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 6 Quyết định 62/2009/QĐ-UBND điều chỉnh trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội và tiền ăn cho đối tượng xã hội bị ốm đau nằm điều trị tại cơ sở y tế của các đơn vị sự nghiệp do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Lực lượng Thanh niên xung phong và Sở Y tế thành phố quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Quyết định 45/2007/QĐ-UBND về điều chỉnh mức trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội và người từ 90 tuổi trở lên không có lương hưu, không có trợ cấp xã hội do Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 62/2009/QĐ-UBND điều chỉnh trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội và tiền ăn cho đối tượng xã hội bị ốm đau nằm điều trị tại cơ sở y tế của các đơn vị sự nghiệp do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Lực lượng Thanh niên xung phong và Sở Y tế thành phố quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp tiền ăn cho đối tượng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 3 Quyết định 45/2007/QĐ-UBND về điều chỉnh mức trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội và người từ 90 tuổi trở lên không có lương hưu, không có trợ cấp xã hội do Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4 Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy định khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh; chế độ phụ cấp thu hút đặc thù đối với cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy và người sau cai nghiện ma túy; chế độ tiền ăn cho đối tượng được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Quảng Bình
- 5 Quyết định 91/QĐ-UBND năm 2015 Quy định mức thu hằng tháng đối với đối tượng tự nguyện được nuôi dưỡng, chăm sóc tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Quảng Ninh
- 6 Quyết định 4470/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh mức tiền ăn thường xuyên đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao của Trung tâm Huấn luyện và thi đấu thể thao tỉnh, Trung tâm Võ thuật cổ truyền Bình Định, Trường Năng khiếu thể thao tỉnh Bình Định