ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 866/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 23 tháng 03 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC TIỀN ĂN CHO ĐỐI TƯỢNG NUÔI DƯỠNG TẠI CÁC TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI VÀ MỨC TRỢ CẤP TIỀN ĂN ĐỐI VỚI NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ NGƯỜI BÁN DÂM BỊ BẮT BUỘC ĐƯA VÀO CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC LAO ĐỘNG XÃ HỘI THANH HÓA
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, hướng dẫn một số điều Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số 117/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 01/10/2007 của liên Bộ: Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người bán dâm và người nghiện ma túy;
Căn cứ Quyết định số 2759/2007/QĐ-UBND ngày 13/9/2007 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Quy định trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 325/TTr-STC ngày 25/2/2009 về việc nâng mức tiền ăn cho các đối tượng nuôi dưỡng tại các Trung tâm bảo trợ xã hội và Trung tâm giáo dục lao động xã hội Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định mức tiền ăn cho các đối tượng nuôi dưỡng tại các Trung tâm bảo trợ xã hội và mức trợ cấp tiền ăn đối với người cai nghiện ma túy, người bán dâm bị bắt buộc đưa vào các Trung tâm giáo dục lao động xã hội Thanh Hóa; cụ thể như sau:
1. Mức tiền ăn cho các đối tượng nuôi dưỡng tại các Trung tâm BTXH.
a) Đối với người mắc bệnh tâm thần, trẻ em dưới 18 tháng tuổi.
Mức tiền ăn: 510.000đồng/người/tháng.
b) Đối tượng trẻ em mồ côi, người cao tuổi cô đơn thuộc các hộ gia đình nghèo; người tàn tật nặng không có khả năng lao động.
Mức tiền ăn: 450.000đồng/người/tháng.
2. Đối với người cai nghiện ma túy, người bán dâm bị bắt buộc đưa vào các Trung tâm giáo dục lao động xã hội.
Mức trợ cấp tiền ăn: 450.000đồng/người/tháng.
Điều 2. Căn cứ quy định tại Quyết định này và số đối tượng thực tế có mặt, các Trung tâm lập báo cáo gửi Sở Tài chính và Sở Lao động Thương binh và Xã hội để được kiểm tra cụ thể và thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt bổ sung kinh phí cho các Trung tâm; Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội kiểm tra chặt chẽ việc quản lý, sử dụng kinh phí của các Trung tâm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/4/2009, thay thế các quy định trước đây của UBND tỉnh Thanh Hóa có liên quan.
Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc các Trung tâm bảo trợ xã hội, Trung tâm giáo dục xã hội; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 3542/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh mức trợ cấp tiền ăn đối với đối tượng bảo trợ đang nuôi dưỡng tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 3542/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh mức trợ cấp tiền ăn đối với đối tượng bảo trợ đang nuôi dưỡng tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Thanh Hóa
- 1 Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định mức tiền ăn đối với người nghiện ma túy đang chữa trị, cai nghiện bắt buộc và mức đóng góp đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội tỉnh Sóc Trăng
- 2 Quyết định 06/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ Quyết định 12/2007/QĐ-UBND tăng mức trợ cấp tiền ăn cho người bán dâm, người nghiện ma túy đang được giáo dục tập trung tại Trung tâm Giáo dục Lao động xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 04/2009/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và trung tâm bảo trợ xã hội; mức trợ cấp tiền ăn, tiền thuốc chữa bệnh và tiền học nghề cho học viên tại Trung tâm giáo dục lao động xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4 Thông tư liên tịch 117/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm do Bộ tài chính - Bộ lao động, thương binh và xã hội ban hành.
- 5 Quyết định 2759/2007/QĐ-UBND quy định trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá do Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6 Quyết định 12/2007/QĐ-UBND tăng mức trợ cấp tiền ăn cho người bán dâm,người nghiện ma túy đang được giáo dục tập trung tại Trung tâm Giáo dục Lao động xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 7 Thông tư 09/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xă hội do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành
- 8 Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 04/2009/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và trung tâm bảo trợ xã hội; mức trợ cấp tiền ăn, tiền thuốc chữa bệnh và tiền học nghề cho học viên tại Trung tâm giáo dục lao động xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2 Quyết định 06/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ Quyết định 12/2007/QĐ-UBND tăng mức trợ cấp tiền ăn cho người bán dâm, người nghiện ma túy đang được giáo dục tập trung tại Trung tâm Giáo dục Lao động xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 12/2007/QĐ-UBND tăng mức trợ cấp tiền ăn cho người bán dâm,người nghiện ma túy đang được giáo dục tập trung tại Trung tâm Giáo dục Lao động xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 4 Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định mức tiền ăn đối với người nghiện ma túy đang chữa trị, cai nghiện bắt buộc và mức đóng góp đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội tỉnh Sóc Trăng
- 5 Quyết định 43/2021/QĐ-UBND quy định về định mức tiền ăn thêm ngày lễ, Tết cho người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Bắc Giang