UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3574/2008/QĐ-UBND | Thanh Hoá, ngày 10 tháng 11 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT/BTC-BTNMT ngày 31/01/2008 của liên Bộ: Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên & Môi trường hướng dẫn một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về việc quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 1048/QĐ-UBND ngày 22/4/2008 của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản trong giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên Môi trường tại Tờ trình số 1003/TTr-STNMT ngày 04/11/2008 về việc quy định bổ sung một số nội dung bồi thường, hỗ trợ về đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định bổ sung một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất, cụ thể như sau:
1. Hỗ trợ đối với đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân:
1.1. Phạm vi hỗ trợ.
1.1.1. Đất nông nghiệp; đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở thuộc phạm vi các khu vực:
a) Trong phạm vi địa giới hành chính phường.
b) Trong phạm vi khu dân cư thuộc thị trấn, khu dân cư nông thôn mà ranh giới khu dân cư đã được thể hiện trên bản đồ quy hoạch khu dân cư nông thôn hoặc đã được thể hiện trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết của xã, thị trấn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp khu dân cư thuộc thị trấn, khu dân cư nông thôn mà chưa có quy hoạch khu dân cư, quy hoạch sử dụng đất chi tiết của xã, thị trấn được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.
1.1.2. Đối với đất vườn, ao thực tế đang sử dụng trong cùng thửa đất có nhà ở riêng lẻ, nhà ở dọc kênh mương, nhà ở dọc tuyến đường giao thông; thửa đất nông nghiệp không có nhà ở; thửa đất nông nghiệp tiếp giáp với ranh giới thửa đất trong các phạm vi quy định tại điểm 1.1.1 nêu trên, thì diện tích được hỗ trợ không quá năm (05) lần hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân quy định tại Quyết định số 2413/2005/QĐ-UBND ngày 01/9/2005 của UBND tỉnh Thanh Hoá.
1.2. Mức hỗ trợ:
1.2.1. Hỗ trợ đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở, không được công nhận là đất ở: ngoài việc bồi thường bằng giá đất vườn, ao theo quy định tại bảng giá các loại đất của UBND tỉnh ban hành hàng năm còn được hỗ trợ bằng 30% giá đất ở cùng thửa đất đó.
1.2.2. Đối với đất nông nghiệp thuộc phạm vi quy định tại điểm 1.1 nhưng không thuộc phạm vi quy định tại điểm 1.2.1: ngoài việc bồi thường giá đất nông nghiệp cùng mục đích sử dụng theo quy định tại bảng giá các loại đất của UBND tỉnh ban hành hàng năm còn được hỗ trợ được hỗ trợ bằng 30% giá đất ở thấp nhất trên cùng địa bàn xã, phường, thị trấn có thửa đất bị thu hồi.
2. Bồi thường đối với đất nông nghiệp của các hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, nhưng không có giấy tờ về quyền sử dụng đất (Quy định tại điểm c khoản 1 Điều 44 và điểm c khoản 1 Điều 45, Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ) bằng giá đất nông nghiệp cùng mục đích sử dụng tại vị trí thấp nhất, theo quy định tại bảng giá các loại đất của UBND tỉnh ban hành hàng năm.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính theo chức năng, nhiệm vụ được giao theo dõi, kiểm tra trong quá trình thực hiện; giải quyết những vướng mắc phát sinh theo thẩm quyền hoặc báo cáo kịp thời về UBND tỉnh xem xét giải quyết.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Đối với các dự án đã có quyết định thu hồi đất trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành mà chưa có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì được áp dụng theo quy định của Quyết định này.
Các quy định khác thực hiện theo Quyết định số 1048/QĐ-UBND ngày 22/4/2008 của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản trong giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá.
Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ đầu tư công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2008 ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản trong giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Quyết định 3788/2009/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
- 3 Quyết định 3788/2009/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
- 1 Thông tư liên tịch 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2 Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
- 3 Quyết định 2413/2005/QĐ-UBND quy định về hạn mức đất ở do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4 Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Luật Đất đai 2003